Tài liệu tự học Hóa Học 12 - Tuần 21, 22, 23
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu tự học Hóa Học 12 - Tuần 21, 22, 23", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
tai_lieu_tu_hoc_hoa_hoc_12_tuan_21_22_23.docx
Nội dung tài liệu: Tài liệu tự học Hóa Học 12 - Tuần 21, 22, 23
- I. KHÁI NIỆM: Chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ II. PHÂN LOẠI ( 3 loại) - 1. Tạm thời: Chứa anion HCO3 → chứa 2 muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 Tạm thời vì: đun sôi muối phân hủy làm mất độ cứng của nước - 2- 2. Vĩnh cửu: Chứa anion: Cl , SO4 → chứa 4 muối: CaCl2, MgCl2, CaSO4, MgSO4 3. Toàn phần = tạm thời + Vĩnh cửu III. TÁC HẠI - Tốn nhiên liệu gây nổ - Giảm lưu lượng nước trong ống dẫn - Tốn xà phòng, quần áo mau hư - Giảm hương vị của trà, nấu lâu chín và giảm mùi thức ăn. IV. CÁCH LÀM MỀM NƯỚC CỨNG 1.Nguyên tắc: Giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+ 2.Phương pháp a. Phương pháp kết tủa * Đối với tính cứng tạm thời : t o - Đun → mất độ cứng tạm thời : Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O - Dùng hóa chất: Ca(OH)2 vừa đủ , Na2CO3, Na3PO4 * Đối với tính cứng vĩnh cửu ( toàn phần ) : Dùng hóa chất: Na2CO3, Na3PO4 b. Phương pháp trao đổi ion ------------------------------------------------- Ôn tập Bài : NHÔM I. VỊ TRÍ – CẤU HÌNH ELETRON - Vị trí: Ô: 13; Chu kỳ: 3; Nhóm: IIIA ; - Cấu hình: ...3s23p1 hoặc [Ne] 3s23p1 II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC- Tính khử mạnh (chỉ sau KL nhóm IA, IIA) ; - Nhường 3e: M → M3+ + 3e 1. Tác dụng với phi kim (O2, Cl2 ...) o 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 ; 4Al + 3O2 → 2Al2O3 (t ) Chú ý: Al bền trong không khí do có lớp màng oxit (Al2O3) bảo vệ 2. Tác dụng với axit a. HCl, H2SO4 loãng → muối + H2 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ; 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 b.H2SO4 đặc, nóng; HNO3 → muối + sản phẩm khử + H2O Chú ý: Al thu động trong H2SO4 và HNO3 đặc nguội 3.Tác dụng với oxit kim loại = phản ứng nhiệt nhôm t o 2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe (Ứng dụng phản ứng này hàn đường ray) 4.Tác dụng với nước - Al không phản ứng với nước vì có lớp màng oxit Al2O3 bảo vệ - Nếu phá vỡ lớp màng oxit thi Al phản ứng 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2 - Phản ứng dừng lại do Al(OH)3 không tan sinh ra => nên thực tế vật bằng nhôm không tác dụng với nước . 5.Tác dụng với dung dịch kiềm: Al tan được trong dung dịch kiềm là do - Al2O3 bảo vệ tan ra ( do có tính lưỡng tính) - Al phản ứng với nước : 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2
- - Al(OH)3 tan trong dd kiềm ( do có tính lưỡng tính): Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O 3 Phương trình tổng hợp: Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2 2 III. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN – SẢN XUẤT 1.Tự nhiên: - Al đứng thứ 2 (sau Oxi, Silic) trong vỏ trái đất - Có trong: đất sét (Al2O3.2SiO2.2H2O), mica (K2O.Al2O3.6SiO2), boxit (Al2O3.2H2O), Criolit (3NaF.AlF3) 2. Điều chế: nguyên liệu : quặng boxit (Al2O3.2H2O) dpnc Điện phân nóng chảy Al2O3 : 2Al2O3 criolit 4Al + 3 O2 (Catot ) ( Anot) Thêm criolit vào nhằm mục đích: + Hạ nhiệt độ nóng chảy ; + Tăng khả năng dẫn điện + Bảo vệ Al khỏi bị oxi hóa bởi oxi trong không khí ------------------------------- HỢP CHẤT CỦA NHÔM I. NHÔM OXIT II. NHÔM HIDROXIT 1. Tính chất: - Al2O3 có tính lưỡng tính - Al(OH)3 chất rắn, kết tủa dạng keo trắng Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O - Al(OH)3 là hiđroxit có tính lưỡng tính Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O 2.Ứng dụng Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O - Đồ trang sức Chú ý: Al(OH)3 không tan được trong dd - Xúc tác trong hóa hữu cơ NH3, trong axit cacbonic( CO2+ H2O) Chú ý: Al(OH)3 ↔ HAlO2.H2O Dạng bazo Dạng axit (axit aluminic) (trội hơn) Axit rất yếu ( yếu hơn axit cacbonic) → bị axit mạnh đẩy ra khỏi muối - CO2 đẩy được gốc aluminat ra khỏi muối NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3 CO2 không hòa tan được Al(OH)3 nên phản ứng dừng lại ở kết tủa keo trắng - Nếu sử dụng axit mạnh đẩy thì tạo kết tủa keo trắng sau đó tan ra NaAlO2 + HCl + 2H2O → Al(OH)3 + NaCl Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O III. NHÔM SUNFAT - Công thức phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay KAl(SO4)2.12H2O + + + + Thay K =Na ,Li ,NH4 →phèn nhôm - Ưng dụng: trong nước, ngành da, nhuộm, giấy