Tài liệu tự học Hóa Học 11 - Chuyên đề: Hidrocacbon không no (Tiếp theo)
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu tự học Hóa Học 11 - Chuyên đề: Hidrocacbon không no (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
tai_lieu_tu_hoc_hoa_hoc_11_chuyen_de_hidrocacbon_khong_no_ti.doc
Nội dung tài liệu: Tài liệu tự học Hóa Học 11 - Chuyên đề: Hidrocacbon không no (Tiếp theo)
- Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no CH CH+2AgNO3+2NH3 Ag–C C–Ag + 2NH4NO3 Bạc axetilua ( Ag2C2 màu vàng) Phản ứng này dùng để nhận biết Ank-1-in 3. Phản ứng oxi hóa: - Oxi hóa hoàn toàn: 3n -1 CnH2n-2 + O2 → nCO2 + (n-1)H2O 2 (* Chú ý: n > n , n = n – n ) CO2 H2O ankin CO2 H2O - Oxi hóa không hoàn toàn: Tương tự như anken và ankadien, ankin cũng có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím. Phản ứng này dùng để nhận biết ankin. D. ĐIỀU CHẾ 1. Điều chế anken -Trong CN: tách hidro từ ankan; phản ứng crăckinh; tách HX hoặc X2 từ dẫn xuất mono hoặc đi halogen 0 H2SO4d ,170 C - Trong PTN: CH3CH2OH CH2=CH2 + H2O H SO (đ) C H OH 2 4 C H + H O ( n ≥ 2) n 2n+1 170o C n 2n 2 2. Điều chế buta-1,3-đien và isopren: Điều chế trong CN bằng tách hidro từ ankan tương ứng. t0 ,xt CH3-CH2-CH2-CH3 CH2=CH-CH=CH2 + 2H2. t0 , p,xt CH3-HC-CH2-CH3 CH2=C-CH=CH2 + 2H2 CH3 CH3 3. Điều chế C2H2 a. Trong phòng thí nghiệm: CaC2 + 2H2O → C2H2↑ + Ca(OH)2. 15000 C b. Trong công nghiệp: 2CH4 C2H2 + 3H2 LLN * BÀI TẬP CỦNG CỐ - Tự luận: Câu 1: Viết phương trình hoá học của các phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau. (1) (2) (3) (4) a/ CH4 C2H2 C4H4 C4H6 polibutađien. Giải: 15000 C (1) 2CH4 C2H2 + 3H2 (2) 2CH CH CuCl,NH4Cl CH = CH – C CH 1000 C 2 0 Pd/PbCO3 ,t (3) CH2 = CH–C CH + H2 CH2 = CH- CH= CH2 t0 ,p (4) nCH2 = CH- CH=CH2 ( - CH2 – CH = CH – CH2 -) xt polibutađien 1 2 3 4 5 b/ CaC2 C2H2 C2H4 C2H5 OH C2H4 nhựa PE Giải: (1) CaC2 + 2H2O → C2H2↑ + Ca(OH)2. 0 Pd/PbCO3 ,t (2) HC CH + H2 CH2 = CH2 t0H (3) CH2=CH2 +H2O CH3-CH2-OH 0 H2SO4d ,170 C (4) CH3CH2OH CH2=CH2 + H2O PeoXit,100 3000C (5) nCH2=CH2 100atm ( -CH2 - CH2 -)n; PE 3
- Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no Câu 2: Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất khí sau: CH C-CH3, CH2=CH-CH3, CH3-CH3 Hướng dẫn giải: - Dùng dd AgNO3 / NH3 nhận biết được CH C-CH3 - Sau đó dùng dd Br2 để nhận biết CH2=CH-CH3 . Còn lại CH3-CH3. - Trắc nghiệm: Câu 1: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính ? A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br. C. CH3-CH2-CHBr-CH3. B. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br. D. CH3-CH2-CH2-CH2Br. Câu 2: Ankađien A + brom (dd) CH3C(CH3)BrCH=CHCH2Br. Vậy A là A. 2-metylpenta-1,3-đien. B. 2-metylpenta-2,4-đien. C. 2-metylbuta-1,3-đien. D. 4-metylpenta-1,3-đien. Câu 3: Cho dãy chuyển hoá sau: CH4 A B C Cao su buna. Công thức phân tử của B là A. C4H6.B. C 2H5OH. C. C4H4.D. C 4H10. Câu 4. Chất nào không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac ? A. But-1-in B. Etin C. Propin D. But-2-in Câu 5. Chất nào trong 4 chất dưới đây có thể tham gia cả 4 phản ứng: Phản ứng cháy trong oxi, phản ứng o cộng brom, phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, t ), phản ứng thế với dd AgNO3 /NH3 A. etan. B. etilen. C. axetilen. D. xiclopropan. Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một ankin X ở thể khí thu được H 2O và CO2 có tổng khối lượng là 23 gam. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dich Ca(OH)2 dư, được 40 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là A. C3H4. B. C2H2.C. C 4H6.D. C 5H8. Câu 7: Cho 10g hỗn hợp khí X gồm etilen và etan qua dung dịch Br 2 25% có 160g dd Br2 phản ứng. % khối lượng của etilen trong hỗn hợp là: A. 70% B. 30% C. 35,5% D. 64,5% Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 3,40 gam ankađien X, thu được 5,60 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là A. C4H6. B. C4H8. C. C4H6. D. C5H8. Đáp án và hướng dẫn giải 1. C 2. D 3. C 4. D 5. C 6. C 7. A 8. D Câu 3: Caosu buna => (-CH=CH –CH=CH-)n => C là C4H6 => Loại A 4
- Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no Thêm một sốt pứ 2C H OH Al2O3 CH =CH-CH=CH +2H O+H 2 5 450oC 2 2 2 2 Pd CH2 =CH-C=*CH+H2 CH2 =CH-CH=CH2 Na, t0 C4H10 CH2 =CH-CH=CH2 +2H2 Chỗ này phải linh hoạt chút không bị lừa nếu đề cho cả 3 đáp án. Dựa vào A => B ; Để tạo thành C2H5OH => A là C2H4 hoặc C2H5X “ X là halogen” => để tạo thành C2H4 từ CH4 không có pứ nào Đề tạo thành C4H4 “vinylaxetilen” => A là C2H2 hoặc C4H8 Mà từ 2CH4 => C2H2 + 3H2 “Pứ 1500 0C làm lạnh nhanh” => C4H4 đúng => C C4H10 => A là C4H6 , C4H8 nhưng CH4 không thể điều chế đc. Câu 5: mọi chất hữu cơ đều tham gia pứ cháy trong O2.ankan không tham gia pứ cộng Br loại A.etilen và xiclopropan không tham gia pứ thế với đ AgNO3//NH3 loại B,D.chỉ có axetilen có thể tham gia cả 4 pứ ĐÁ:C Câu 6: nCO2 = nCaCO3 “kết tủa” = 0,4 mol => mCO2 = 0,4.44= 17,6 g => nCO2 = 0,4 mol mH2O = 23 – 17,6 = 5,4 g => nH2O = 0,3 mol => n = nCO2 / (nCO2 – nH2O) “CnH2n-2Oz” = 0,4 / (0,4 – 0,3) = 4 => C4H6 Câu 7: nC2H4 = nBr2 = 25.160/100.160 = 0,25 mol => %mC2H4 = 0,25.28/10.100% = 70% Câu 8: CTPT ankadien: CnH2n-2 : nankadien = nCO2/n = 0,25/n => Mankadien = 13,5n => n =5 5