Tài liệu tự học Hóa Học 11 - Chuyên đề: Hidrocacbon không no
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu tự học Hóa Học 11 - Chuyên đề: Hidrocacbon không no", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
tai_lieu_tu_hoc_hoa_hoc_11_chuyen_de_hidrocacbon_khong_no.doc
Nội dung tài liệu: Tài liệu tự học Hóa Học 11 - Chuyên đề: Hidrocacbon không no
- Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no Câu 3: Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ? A. 4. B. 5. C. 6. D. 10. Câu 4: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken ? A. 4. B. 5. C. 6.D. 7. Câu 5: Anken X có đặc điểm: Trong phân tử có 8 liên kết xích ma. CTPT của X là A. C2H4. B. C 4H8.C. C 3H6.D. C 5H10. Câu 6: Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4); Những chất nào là đồng phân của nhau ? A. (3) và (4). B. (1), (2) và (3). C. (1) và (2). D. (2), (3) và (4). Câu 7: Chọn câu trả lời đúng : A. Anken là những hydrocacbon mà phân tử có chứa một liên kết đôi C=C B. Anken là những hydrocacbon mà CTPT có dạng CnH2n, n ≥ 2, nguyên. C. Anken là những hydrocacbon không no có CTPT CnH2n, n ≥ 2, nguyên. D. Anken là những hydrocacbon mạch hở mà phân tử có chứa một liên kết đôi C=C. Câu 8: Công thức tổng quát của Anken là: A. CnH2n+2(n≥0) B.CnH2n(n≥2) C.CnH2n (n≥3) D.CnH2n-6(n≥6) Câu 9: Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là A. isohexan. B. 3-metylpent-3-en. C. 3-metylpent-2-en. D. 2-etylbut-2-en. Câu 10: Tên theo danh pháp quốc tế của chất (CH3)2CHCH=CHCH3 là: A. 1-Metyl-2-isopropyleten B.1,1-Đimetylbut-2-en C. 1-Isopropylpropen D.4-Metylpent-2-en. Câu 11: Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo? A. 4. B. 5. C. 6. D. 10. Câu 12: Kết luận nào sau đây là đúng? A. Ankađien có công thức phân tử dạng CnHn–2. B. Các hiđrocacbon có công thức phân tử dạng CnH2n–2 đều thuộc loại ankađien. C. Ankađien không có đồng phân hình học. D. Ankađien phân tử khối lớn không tác dụng với brom (trong dung dịch). Câu 13: Kết luận nào sau đây là không đúng ? A. Ankađien là những HRC không no mạch hở, phân tử có hai liên kết đôi C=C. B. Ankađien có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro. C. Những hợp chất có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro thuộc loại ankađien. 3
- Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no D. Những hiđrocacbon không no mạch hở, phân tử có hai liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn được gọi là ankađien liên hợp. Câu 14: Số đồng phân cấu tạo thuộc loại ankađien ứng với công thức phân tử C5H8 là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 15: Cho ankin X có công thức cấu tạo sau : CH3C C CH CH3 Tên của X là CH3 A. 4-metylpent-2-in.B. 2-metylpent-3-in.C. 4-metylpent-3-in.D. 2-metylpent-4-in. Câu 16: Buta-1,3-đien và isopren có CTPT lần lượt là: A. C4H6 và C5H10 B. C4H4 và C5H8 C. C4H6 và C5H8 D. C4H8 và C5H10 Câu 17: Ankađien X có CTCT: CH3-CH=CH-CH(CH3)-CH=CH2. X có tên thay thế là. A. 4-metylhexa-2,5-đien B. 3-metylhexa-1,4-đien C. 3-metylhexa-2,4-đien D. A, B, C đều sai. Câu 18: Cho ankađien có công thức cấu tạo : Tên gọi của ankađien trên theo danh pháp IUPAC là : A. 5-etyl-2-metylhexa-1,3-đien B.2-etyl-5-metylhexa-3,5-đien C. 2,5 đimetylhept-en D. 2,5-đimetylhepta-1,3-đien. Câu 19: Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử C5H8 ? A. 1.B. 2.C. 3. D. 4 Câu 20: Ankađien Z có tên thay thế: 2,3-đimetylpenta-1,3-đien. Vậy CTCT của Z là A. CH2=C(CH3)-CH(CH3)-CH=CH2 B. CH2=C(CH3)-C(CH3)=CH-CH3 C. CH2=C=C(CH3)-CH(CH3)-CH2 D. CH2=C(CH3)-CH2-C(CH3)=CH2 ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM 1C 2C 3B 4C 5C 6D 7D 8B 9C 10D 11B 12A 13C 14B 15A 16C 17B 18D 19C 20B 4