Ôn luyện HSG Môn Hóa học 9 - Chương 6: Tốc độ phản ứng hóa học (Chương trình 2018)

pdf 46 trang anhmy 17/07/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn luyện HSG Môn Hóa học 9 - Chương 6: Tốc độ phản ứng hóa học (Chương trình 2018)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfon_luyen_hsg_mon_hoa_hoc_9_chuong_6_toc_do_phan_ung_hoa_hoc.pdf

Nội dung tài liệu: Ôn luyện HSG Môn Hóa học 9 - Chương 6: Tốc độ phản ứng hóa học (Chương trình 2018)

  1. THẦY NGUYỄN VĂN THÁI ĐT VÀ ZALO :09.789.95.825 GV CHUYÊN LUYỆN THI ONLINE VÀ OFF Thêm chất xúc tác phù hợp Tăng Pha loãng dung dịch Giảm Ngưng dùng enzyme (chất xúc tác) Giảm Giảm nhiệt độ Giảm Tăng nhiệt độ Tăng Giảm nhiệt tích bề mặt Giảm Tăng nồng độ chất phản ứng Tăng Chia nhỏ chất phản ứng thành mảnh nhỏ Tăng Câu 4: Hoàn thành bảng sau, cho biết yếu tố chính ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong từng trường hợp. Tình huống Yếu tố ảnh hưởng Duy trì thổi không khí vào bếp để than cháy đều Than đá được nghiền nhỏ dùng trong quá trình luyện kim loại Thức ăn được tiêu hóa trong dạ dày nhờ acid và enzyme Xác của một số loài động vật được bản quản nguyên vẹn ở Bắc cực và Nam cực hàng ngàn năm Vụ nổ bụi xảy ra tại một xưởng cưa Giải: Tình huống Yếu tố ảnh hưởng Duy trì thổi không khí vào bếp để than cháy đều Nồng độ Than đá được nghiền nhỏ dùng trong quá trình luyện Diện tích bề mặt kim loại Thức ăn được tiêu hóa trong dạ dày nhờ acid và Chất xúc tác enzyme Xác của một số loài động vật được bản quản nguyên Nhiệt độ vẹn ở Bắc cực và Nam cực hàng ngàn năm Vụ nổ bụi xảy ra tại một xưởng cưa Diện tích bề mặt, nồng độ Câu 5: Hoàn thành bảng sau, cho biết yếu tố chính ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong từng trường hợp. Tình huống Yếu tố ảnh hưởng Than củi đang cháy, dùng quạt thổi thêm không khí vào, sự cháy diễn ra mạnh hơn Phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 diễn ra nhanh hơn khi có mặt V2O5 Aluminium (Al) dạng bột phản ứng với dung dịch hydrochloric acid nhanh hơn so với Al dạng lá Để thực phẩm trong tủ lạnh giúp cho thực phẩm được tươi lâu hơn Sử dụng nồi áp suất để hầm thức ăn giúp thức ăn nhanh chín Sử dụng các loại men thích hợp để làm sữa chua, lên men rượu, giấm, Giải:
  2. THẦY NGUYỄN VĂN THÁI ĐT VÀ ZALO :09.789.95.825 GV CHUYÊN LUYỆN THI ONLINE VÀ OFF Tình huống Yếu tố ảnh hưởng Than củi đang cháy, dùng quạt thổi thêm không khí Nồng độ vào, sự cháy diễn ra mạnh hơn Phản ứng oxi hóa SO thành SO diễn ra nhanh hơn 2 3 Chất xúc tác khi có mặt V2O5 Aluminium (Al) dạng bột phản ứng với dung dịch Diện tích bề mặt hydrochloric acid nhanh hơn so với Al dạng lá Để thực phẩm trong tủ lạnh giúp cho thực phẩm được Nhiệt độ tươi lâu hơn Sử dụng nồi áp suất để hầm thức ăn giúp thức ăn Nhiệt độ nhanh chín Sử dụng các loại men thích hợp để làm sữa chua, lên Chất xúc tác men rượu, giấm, Câu 6: Sục khí CO2 vào bình chứa dung dịch Na2CO3. a) Tốc độ hấp thụ khí CO2 sẽ thay đổi như thế nào nếu thêm các chất sau đây vào dung dịch Na2CO3? (i) HCl; (ii) NaCl; (iii) H2O; (iv) K2CO3. b) Nếu tăng áp suất, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào? Giải: a) CO2 + H2O + Na3CO3  NaHCO3 i) HCl: giảm do HCl phản ứng với Na2CO3 làm nồng độ Na2CO3 giảm xuống. ii) NaCl: không thay đổi. iii) H2O: giảm do nồng độ Na2CO3 giảm. iv) K2CO3: tăng do K2CO3 cũng phản ứng với CO2 tương tự Na2CO3. b) Nếu tăng áp xuất, tốc độ phản ứng tăng. Câu 7: Cho các phản ứng hóa học sau: (1) FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaCl (2) 3Fe + 2O2 Fe3O4 (3) 4K + O2 2K2O (4) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O Ở điều kiện thường, phản ứng nào xảy ra nhanh, phản ứng nào xảy ra chậm? Giải: Các phản ứng xảy ra nhanh: (1) và (3) Các phản ứng xảy ra chậm: (2) và (4) Câu 8: Cho các phản ứng hóa học sau: a) CH3COOC2H5(l) + H2O(l) CH3COOH(l) + C2H5OH(l) b) Zn(s) + H2SO4(aq) ZnSO4(aq) + H2(g) c) H2C2O4(aq) + 2KMnO4(aq) + 8H2SO4(aq) 10CO2(g) + 2MnSO4(aq) + 8H2O(l) Tốc độ các phản ứng trên sẽ thay đổi như thế nào nếu ta thêm nước vào bình phản ứng? Giải: a) Tăng (do nồng độ nước tăng). b) Giảm (do nước làm loãng nồng độ H2SO4). c) Giảm (do nước làm loãng nồng độ các chất tham gia phản ứng). Câu 9: Áp suất ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng nào sau đây? xt, t0 N2(g) + 3H2(g)  2NH3(g) (1)
  3. THẦY NGUYỄN VĂN THÁI ĐT VÀ ZALO :09.789.95.825 GV CHUYÊN LUYỆN THI ONLINE VÀ OFF CO2(g) + Ca(OH)2(aq)  CaCO3(s) + H2O(l) (2) SiO2(s) + CaO(s) CaSiO3(s) (3) BaCl2(aq) + H2SO4(aq) BaSO4(s) + 2HCl(aq) (4) Giải: Áp suất ảnh hưởng đến các phản ứng (có chất khí tham gia phản ứng): N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g) (1) CO2(g) + Ca(OH)2(aq) CaCO3(s) + H2O(l) (2) Câu 10: Thực hiện hai phản ứng phân hủy H2O2: một phản ứng có xúc tác MnO2, một phản ứng không có xúc tác. Đo thể tích khí oxygen theo thời gian và biểu diễn trên đồ thị như hình dưới: Đường phản ứng nào trên đồ thị tương ứng với có xúc tác, với phản ứng không có xúc tác? Giải: Đường cong (b) nằm cao hơn (a), nghĩa là trong cùng một khoảng thời gian, thể tích khí oxygen thoát ra trong trường hợp (b) nhiều hơn (a). Như vậy, tốc độ thoát khí oxygen trong trường hợp (b) nhanh hơn, tương ứng với phản ứng có xúc tác. Câu 11: Hãy cho biết trong các phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ nhanh, phản ứng nào có tốc độ chậm. a) Đốt cháy nhiên liệu. b) Iron (Fe) bị gỉ. c) Trung hòa acid – base. Giải: - Phản ứng có tốc độ nhanh: a) Đốt cháy nhiên liệu; c) Trung hòa acid – base. - Phản ứng có tốc độ chậm: b) Iron (Fe) bị gỉ. Câu 12: Xét phản ứng: H2 + Cl2 2HCl Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ một chất trong phản ứng theo thời gian, thu được đồ thị như sau: a) Đồ thị này mô tả sự thay đổi nồng độ theo thời gian của chất nào? b) Nêu đơn vị của tốc độ phản ứng trong trường hợp này. Giải: a) Đồ thị này mô tả sự thay đổi nồng độ của HCl theo thời gian. b) Đơn vị tốc độ phản ứng: mol/(L.min) 0 Câu 13: Thực hiện phản  ứng:xt, t 2ICl + H2 I2 + 2HCl
  4. THẦY NGUYỄN VĂN THÁI ĐT VÀ ZALO :09.789.95.825 GV CHUYÊN LUYỆN THI ONLINE VÀ OFF Nồng độ đầu của ICl và H2 được lấy đúng theo tỉ lệ hợp thức. Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ các chất tham gia và chất tạo thành trong phản ứng theo thời gian, thu được đồ thị sau: Cho biết các đường (a), (b), (c), (d) tương ứng với sự biến đổi nồng độ các chất nào trong phương trình phản ứng trên. Giải thích. Giải: Đường (a): nồng độ HCl thay đổi theo thời gian (nồng độ tăng dần, gấp đôi I2). Đường (b): nồng độ I2 thay đổi theo thời gian (nồng độ tăng dần). Đường (c): nồng độ ICl thay đổi theo thời gian (nồng độ giảm dần, lượng giảm gấp đôi H2). Đường (d): nồng độ H2 thay đổi theo thời gian (nồng độ giảm dần). Câu 14: Cho khoảng 2 gam zinc (Zn) dạng hạt vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 2 M (dư) ở nhiệt độ phòng. Nếu chỉ biến đổi một trong các điều kiện sau đây (các điều kiện khác giữ nguyên) thì tốc độ phản ứng sẽ thay đổi thế nào (tăng lên, giảm xuống hay không đổi)? a) Thay Zn hạt bằng Zn bột cùng khối lượng và khuấy đều. b) Thay dung dịch H2SO4 2 M bằng dung dịch H2SO4 1 M có cùng thể tích. c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 50 ℃). Giải: a) Tốc độ phản ứng tăng do diện tích bề mặt tiếp xúc của chất tham gia phản ứng tăng. b) Tốc độ phản ứng giảm do nồng độ của chất tham gia phản ứng giảm. c) Tốc độ phản ứng tăng do nhiệt độ tăng. Câu 15: Hai bạn Tôm và Vừng thực hiện một thí nghiệm về sự phân hủy của hydrogen peroxide với chất xúc tác manganese dioxide (MnO2). Hai bạn thất rằng phản ứng sủi bọt nhiều và khí thoát ra mạnh khi thêm manganese dioxide. Hoàn thành các câu sau đây nói về thí nghiệm của hai bạn. a) Phương trình của phản ứng là: b) Chất khí thoát ra là và có thể kiểm tra (nhận biết) ra nó bằng cách c) Sau một thời gian nhất định, Vừng nói với Tôm là phản ứng đã kết thúc vì d) Hai bạn biết rằng chất xúc tác chỉ làm tăng tốc độ phản ứng mà không thay đổi về bản chất hóa học nên Tôm sẽ thu lại manganese dioxide sau khi phản ứng kết thúc bằng cách Giải: MnO a) H2O2  2 H2O + 1/2O2 b) (1) oxygen; (2) đưa que đóm còn tàn đỏ, que đóm bùng cháy. c) không thấy khí thoát ra. d) lọc. Câu 16: Chè (trà) xanh là thực phẩm được dùng phổ biến để nấu nước uống, có tác dụng chống lão hóa, giảm nguy cơ bị ung thư, phòng một số bệnh về tim mạch và giảm cân, Tuy nhiên, uống nhiều nước chè xanh hay nước chè đặc sẽ gây thiếu hụt hồng cầu máu, đau dạ dày, xót ruột, buồn nôn.
  5. THẦY NGUYỄN VĂN THÁI ĐT VÀ ZALO :09.789.95.825 GV CHUYÊN LUYỆN THI ONLINE VÀ OFF Caffeine là chất kích thích cũng có nhiều trong lá chè, làm thần kinh căng thẳng, mất ngủ, suy giảm trí nhớ và dễ gây nghiện. Hãy làm rõ yếu tố nồng độ các chất có trong lá chè xanh, caffeine ảnh hưởng đến sức khỏe con người trong khuyến cáo trên. Giải: Chè xanh nói riêng, thực phẩm nói chung, luôn chứa những thành phần có lợi cho sức khỏe con người. Theo cơ địa mỗi người mà thu nạp vào cơ thể lượng thực phẩm phù hợp, cân đối, kết hợp tập thể dục; người bị Gout hạn chế dùng thực phẩm chứa chất đạm, Lá chè xanh chứa nhiều thành phần có tác dụng ngăn bệnh tật, nhưng ở hàm lượng (yếu tố nồng độ) cao, gây ra những triệu chứng khó chịu, suy giảm sức khỏe, bệnh tật. Câu 17: Bộ chuyển đổi xúc tác là thiết bị được sử dụng để giảm lượng khí thải từ động cơ đốt trong của ô tô và các loại phương tiện giao thông hiện đại. Thiết bị có sử dụng các kim loại platium, rhodium và palladium để thúc đẩy quá trình nhường, nhận electron của chất trong khí thải, nó hoạt động theo cơ chế phản ứng oxi hóa – khử, chuyển đổi khoảng 98% khí thải độc hại thành khí ít độc hại hoặc không độc hại cho môi trường. Khí thải chứa các hydrocarbon bị oxi hóa thành carbon dioxide, các oxide của nitrogen và oxygen giải phóng ra môi trường. Thiết bị trên vận dụng yếu tố nào để tác động đến phản ứng? Giải: Thiết bị sử dụng các kim loại quý như Pt, Rh, Pd để thúc đẩy quá trình nhường và nhận electron của các chất có trong khí thải thành những chất ít ô nhiễm môi trường. Quá trình oxi hóa các hydrocarbon (CxHy), carbon monoxide: 4CxHy(g) + (4x + y)O2(g)  4xCO2(g) + 2yH2O(g) 2CO(g) + O2(g)  2CO2(g) Quá trình khử các oxide của nitrogen: 2NaOb(g)  aN2(g) + bO2(g) Chỉ có chất khí trong khí thải tham gia phản ứng, các kim loại Pt, Rh, Pd đóng vai trò chất xúc tác. Yếu tố xúc tác được vận dụng trong thiết bị trên. Câu 18: Hệ thống phun nhiên liệu điện tử (Electronic Fuel Injection – EFI) được sử dụng trong động cơ ô tô, xe máy giúp tiết kiệm nhiên liệu, xe vận hành êm và giảm ô nhiễm môi trường. Hệ thống sử dụng bộ điều khiển điện tử để can thiệp vào bước phun nhiên liệu vào buồng đốt, nhiên liệu được phun giọt cực nhỏ (1); hệ thống điều chỉnh chính xác tỉ lệ nhiên liệu – không khí trước khi phun vào buồng đốt, một cách đồng đều, nhiên liệu được đốt cháy hoàn toàn (2). Khi phương tiện thay đổi vận tốc (tăng hoặc giảm), hệ thống sẽ nhanh chóng thay đổi lượng nhiêu liệu – không khí phù hợp để phun vào buồng đốt (3), nên tiết kiệm nhiên liệu và giảm lượng khí thải gây ô nhiễm môi trường. Các ý (1), (2), (3) vận dụng yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. Giải: Ý (1) vận dụng yếu tố bề mặt tiếp xúc; ý (2) là yếu tố nồng độ, tỉ lệ nhiên liệu – không khí phù hợp đảm bảo các phản ứng xảy ra hoàn toàn; ý (3) là nồng độ, khi tăng/giảm vận tốc, hệ thống sẽ tăng/giảm tỉ lệ nhiên liệu – không khí tương ứng.
  6. THẦY NGUYỄN VĂN THÁI ĐT VÀ ZALO :09.789.95.825 GV CHUYÊN LUYỆN THI ONLINE VÀ OFF Câu 19: Trong công nghiệp, vôi s ống được sản xuất bằng cách nung đá vôi. Phản ứng hóa học xảy ra như sau: CaCO3 CaO + CO2 Khi nung, đá vôi cần phải được đập nhỏ nhưng không nên nghiền mịn đá vôi thành bột. Giải thích. Giải: Đập nhỏ đá vôi để tăng diện tích bề mặt, tăng tốc độ phản ứng phân hủy. Tuy nhiên, nếu nghiền nhỏ đá vôi thành bột mịn thì CO2 lại khó thoát ra khỏi khối chất rắn. Khi đó CO2 lại tác dụng với CaO tạo thành CaCO3: CaO + CO2 CaCO3 Câu 20: Khí oxygen và hydrogen có thể cùng tồn tại trong một bình kín ở điều kiện bình thường mà không nguy hiểm. Nhưng khi có tia lữa điện hoặc một ít bột kim loại được thêm vào bình thì lập tức có phản ứng mãnh liệt xảy ra và có thể gây nổ. a) Tia lửa điện có phải chất xúc tác không? Giải thích. b) Bột kim loại có phải chất xúc tác không? Giải thích. Giải: a) Tia lửa điện chỉ cung cấp năng lượng, không phải là chất xúc tác. Phân tử O2 và H2 hấp thụ năng lượng đó để có năng lượng cao hơn năng lượng hoạt hóa, xảy ra phản ứng. b) Bột kim loại là chất xúc tác, làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng, giúp phản ứng xảy ra. 2.2. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Câu 1: Tốc độ của một phản ứng hóa học A. chỉ phụ thuộc vào nồng độ các chất tham gia phản ứng. B. tăng khi nhiệt độ phản ứng tăng. C. càng nhanh khi giá trị năng lượng hoạt hóa càng lớn. D. không phụ thuộc vào diện tích bề mặt. Câu 2: Khi cho một lượng xác định chất phản ứng vào bình để cho phản ứng hóa học xảy ra, tốc độ phản ứng sẽ A. không đổi cho đến khi kết thúc. B. tăng dần cho đến khi kết thúc. C. chậm dần cho đến khi kết thúc. D. tuân theo định luật tác dụng khối lượng. Câu 3: Phản ứng 3H2 + N2  2NH3 có tốc độ mất đi của H2 so với tốc độ hình thành NH3 như thế nào? A. Bằng 1/2. B. Bằng 3/2. C. Bằng 2/3. D. Bằng 1/3. Câu 4: Từ một miếng đá vôi và một lọ đựng dung dịch acid HCl 1M, thí nghiệm được tiến hành trong điều kiện nào sau đây sẽ thu được một lượng CO2 lớn nhất trong một khoảng thời gian xác định? A. Tán nhỏ miếng đá vôi, cho vào dung dịch HC 1M, không đun nóng. B. Tán nhỏ miếng đá vôi, cho vào dung dịch HCl 1M, đun nóng. C. Cho miếng đá vôi vào dung dịch HCl 1M, không đun nóng. D. Cho miếng đá vôi vào dung dịch HCl 1M, đun nóng. Câu 5: Chất xúc tác là chất A. làm tăng tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng. B. làm tăng tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng. C. làm giảm tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng. D. làm giảm tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng. Câu 6: Cho phương trình hóa học: 2KMnO4(aq) + 10FeSO4(aq) + 8H2SO4(aq) 5Fe2(SO4)3(aq) + K2SO4(aq) + 2MnSO4(aq) + 8H2O(aq) Với cùng một lượng các chất tham gia phản ứng, chất phản ứng hết nhanh nhất là:
  7. THẦY NGUYỄN VĂN THÁI ĐT VÀ ZALO :09.789.95.825 GV CHUYÊN LUYỆN THI ONLINE VÀ OFF A. KMnO4. B. FeSO4. C. H2SO4. D. Cả 3 chất hết cùng lúc. Câu 7: Đối với phản ứng: A + 3B 2C, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 3/2 tốc độ tạo thành chất C. B. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 2/3 tốc độ tạo thành chất C. C. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 3 tốc độ tạo thành chất C. D. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 1/3 tốc độ tạo thành chất C. Câu 8: Đồ thị biểu diễn đường cong động học của phản ứng giữa oxygen và hydrogen tạo thành nước: O2(g) + 2H2(g) 2H2O(g). Đường cong nào của hydrogen? A. Đường cong số (1). B. Đường cong số (2). C. Đường cong số (3). D. Đường cong số (2) hoặc (3) đều đúng. Câu 9: Phương trình tổng hợp ammonia (NH3): N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g). Nếu tốc độ tạo thành NH3 là 0,345 M/s thì tốc độ của chất phản ứng H2 là A. 0,345 M/s. B. 0,690 M/s. C. 0,173 M/s. D. 0,518 M/s. 2 Câu 10: Phản ứng 2NO(g) + O2(g)  2NO2(g) có biểu thức tốc độ tức thời: vk .C .C . Nếu nồng NO O2 độ của NO giảm 2 lần, giữ nguyên nồng độ oxygen, thì tốc độ sẽ A. giảm 2 lần. B. giảm 4 lần. C. giảm 3 lần. D. giữ nguyên. Câu 11: Phương trình hóa học của phản ứng: CHCl3(g) + Cl2(g) CCl4(g) + HCl(g). Khi nồng độ của CHCl3 giảm 4 lần, nồng độ Cl2 giữ nguyên thì tốc độ phản ứng sẽ A. tăng gấp đôi. B. giảm một nửa. C. tăng 4 lần. D. giảm 4 lần. Câu 12: Cho phản ứng đơn giản: 2A + B  sản phẩm. Khi tăng nồng độ chất A lên gấp đôi, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào? A. Tăng 2 lần. B. Tăng 6 lần. C. Tăng 4 lần. D. Không đổi. Câu 13: Khi tăng nồng độ chất tham gia, thì A. tốc độ phản ứng tăng. B. tốc độ phản ứng giảm. C. không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. D. có thể tăng hoặc giảm tốc độ phản ứng. Câu 14: Yếu tố nào sau đây làm giảm tốc độ phản ứng? A. Sử dụng enzyme cho phản ứng. B. Thêm chất ức chế vào hỗn hợp chất tham gia. C. Tăng nồng độ chất tham gia. D. Nghiền chất tham gia dạng khối thành bột. Câu 15: Các enzyme là chất xúc tác, có chức năng A. giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng. B. tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng. C. tăng nhiệt độ của phản ứng. D. giảm nhiệt độ của phản ứng. Câu 16: Cho phản ứng xảy ra trong pha khí sau: H2 + Cl2  2HCl. Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng là CC C CC C A. v H22 Cl HCl . B. v H22 Cl HCl . t t t t t t
  8. THẦY NGUYỄN VĂN THÁI ĐT VÀ ZALO :09.789.95.825 GV CHUYÊN LUYỆN THI ONLINE VÀ OFF CC  C CC C C. v H22 Cl HCl . D. v H22 Cl HCl . t t t t t 2 t 2– – 2– – 2– Câu 17: Xét phản ứng S2O8 + 3I 2SO4 + I3 . Tốc độ trung bình của sự mất đi của S2O8 tương đương với biểu thức nào sau đây? C C C 1 C 1 2 A. 3 I . B. I . C. I3 . D. SO4 . t 3t t 2t Câu 18: Tốc độ trung bình  của một phản ứng được viết theo biến thiên nồng độ các chất theo thời gian 1 C 1 CCC 1 như sau:  C DAB . Phản ứng đó là 2 t 5 t 3 t t A. 4A + B  2C + 3D. B. B + 5D 2C + 3A. C. 4A + 2B 2C + 3D. D. ½D + B 4A + 2C. Câu 19: Phản ứng giữa bromate ion và bromide ion trong dung dịch acid: – – + BrO3 + 5Br + 6H 3Br2 + 3H2O C Sau một khoảng thời gian, đo được: Br 2,0.10 31 (M.s ) . Vậy tốc độ trung bình của phản t ứng trong khoảng thời gian đó là A. 1,2.10–3 M.s–1. B. 0,4.10–3 Ms–1. C. 3,3.10–3 M.s–1. D. 3,3.10–5 M.s–1. Câu 20: Cho phản ứng: A + 2B 3C + D. Nếu tốc độ trung bình của phản ứng là 1,0 M.s–1. Biến thiên C C C C nồng độ trung bình của các chất A ( A ), B ( B ), C ( C ) và D ( D ) lần lượt là t t t t A. 1,0 M.s–1; 1,0 M.s–1; 1,0 M.s–1 và 1,0 M.s–1. B. 1,0 M.s–1; 0,5 M.s–1; 1/3 M.s–1 và 1,0 M.s–1. C. 1,0 M.s–1; 2,0 M.s–1; 3,0 M.s–1 và 1,0 M.s–1. D. 2,0 M.s–1; 4,0 M.s–1; 6,0 M.s–1 và 2,0 M.s–1. Câu 21: Cách nào sau đây sẽ làm củ khoai tây chín nhanh nhất? A. Luộc trong nước sôi. B. Hấp cách thủy trong nồi cơm. C. Nướng ở 180 ℃. D. Hấp trên nồi hơi. Câu 22: Nồi áp suất dùng để ninh, hầm thức ăn có thể làm nóng nước tới nhiệt độ 120 ℃ so với 100 ℃ khi dùng nồi thường. Trong quá trình hầm xương thường diễn ra nhiều phản ứng hóa học, ví dụ quá trình biến đổi các protein, chẳng hạn như thủy phân một phần collagen thành gelatin. Hãy cho biết tốc độ quá trình thủy phân collagen thành gelatin thay đổi như thế nào khi sử dụng nồi áp suất thay cho nồi thường? A. Không thay đổi. B. Giảm đi 4 lần. C. Ít nhất tăng 4 lần. D. Ít nhất giảm 16 lần. Câu 23: Đối với các phản ứng có chất khí tham gia, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng là do A. nồng độ của các chất khí tăng lên. B. nồng độ của các chất khí giảm xuống. C. chuyển động của các chất khí tăng lên. D. nồng độ của các chất khí không thay đổi. Câu 24: Khi cho cùng một lượng aluminium (Al) vào cốc đựng dung dịch acid HCl 0,1M, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng nhôm ở dạng nào sau đây? A. Dạng viên nhỏ. B. Dạng bột mịn, khuấy đều. C. Dạng tấm mỏng. D. Dạng nhôm dây. Câu 25: Cho phản ứng hóa học sau: C(s) + O2(g) CO2(g). Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên? A. Nhiệt độ. B. Áp suất O2. C. Hàm lượng carbon. D. Diện tích bề mặt carbon.
  9. THẦY NGUYỄN VĂN THÁI ĐT VÀ ZALO :09.789.95.825 GV CHUYÊN LUYỆN THI ONLINE VÀ OFF Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nhiên liệu cháy ở trên vùng cao nhanh hơn khi cháy ở vùng thấp. B. Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn. C. Dùng men làm chất xúc tác để chuyển hóa cơm nếp thành rượu. D. Nếu không cho nước dưa chua khi muối dưa thì dưa vẫn sẽ chua nhưng chậm hơn. Câu 27: Ý nào trong các ý sau đây là đúng? A. Bất cứ phản ứng nào cũng chỉ vận dụng được một trong các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để tăng tốc độ phản ứng. B. Bất cứ phản ứng nào cũng phải vận dụng đủ các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng mới tăng được tốc độ phản ứng. C. Tùy theo phản ứng mà vận dụng một, một số hay tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để tăng tốc độ phản ứng. D. Bất cứ phản ứng nào cũng cần chất xúc tác để tăng tốc độ phản ứng. Câu 28: Yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng? A. Nhiệt độ chất phản ứng. B. Thể vật lí của chất phản ứng (rắn, lỏng, kích thước lớn, nhỏ, ). C. Nồng độ chất phản ứng. D. Tỉ trọng của chất phản ứng. Câu 29: Cho bột iron (Fe) vào dung dịch HCl loãng. Sau đó đun nóng hỗn hợp này. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khí H2 thoát ra nhanh hơn. B. Bột Fe tan nhanh hơn. C. Lượng muối thu được nhiều hơn. D. Nồng độ HCl giảm nhanh hơn. Câu 30: Cho phản ứng hóa học xảy ra trong pha khí sau: N2 + 3H2 2NH3 Phát biểu nào sau đây không đúng? Khi nhiệt độ phản ứng tăng lên, A. tốc độ chuyển động của phân tử chất đầu (N2, H2) tăng lên. B. tốc độ va chạm giữa phân tử N2 và H2 tăng lên. C. số va chạm hiệu qu ả tăng lên. D. tốc độ chuyển động của phân tử chất sản phẩm (NH3) giảm. Câu 31: Cho phản ứng hóa học sau: Zn(s) + H2SO4(aq) ZnSO4(aq) + H2(g) Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng? A. Diện tích bề mặt zinc (Zn). B. Nồng độ dung dịch sulfuric acid. C. Thể tích dung dịch sulfuric acid. D. Nhiệt độ của dung dịch sulfuric acid. Câu 32: Phát biểu nào sau đây là đúng về xúc tác? A. Xúc tác giúp làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng. B. Khối lượng xúc tác không thay đổi sau phản ứng. C. Xúc tác không tương tác với các chất trong quá trình phản ứng. D. Xúc tác kết hợp với sản phẩm phản ứng tạo thành hợp chất bền. Câu 33: Cho phản ứng thủy phân tinh bột có xúc tác là HCl. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. HCl không tác dụng với tinh bột trong quá trình phản ứng. B. Nếu nồng độ HCl tăng, tốc độ phản ứng tăng. C. Khi không có HCl, phản ứng thủy phân tinh bột vẫn xảy ra nhưng với tốc độ chậm. D. Nồng độ HCl không đổi sau phản ứng. Câu 34: Nội dung nào thể hiện trong các câu sau đây là sai? A. Nhiêu liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khi cháy ở mặt đất. B. Nước giải khát được nén khí CO2 vào ở áp suất cao hơn sẽ có độ chua (độ acid) lớn hơn. C. Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn. D. Than cháy trong oxgen nguyên chất nhanh hơn khi cháy trong không khí.
  10. THẦY NGUYỄN VĂN THÁI ĐT VÀ ZALO :09.789.95.825 GV CHUYÊN LUYỆN THI ONLINE VÀ OFF Câu 35: Cho 4 gam calcium carbonate (dạng bột) phản ứng với 100 mL dung dịch HCl 0,10 M. Thể tích khí carbon dioxide được đo và ghi lại trong bảng sau: Thời gian (giây) 30 60 90 120 150 180 210 240 Thể tích khí CO2 (mL) 40 70 88 101 110 116 120 120 Vì sao tốc độ phản ứng thay đổi theo thời gian và vì sao phản ứng dừng lại? A. Tốc độ phản ứng thay đổi theo thời gian vì số va chạm giữa các chất phản ứng ít dần, phản ứng dừng lại vì calcium carbonate phản ứng hết. B. Tốc độ phản ứng thay đổi theo thời gian vì số va chạm giữa các chất phản ứng ít dần, phản ứng dừng lại vì hydrochloric acid phản ứng hết. C. Tốc độ phản ứng thay đổi theo thời gian vì số va chạm giữa các chất phản ứng nhiều lên, phản ứng dừng lại vì calcium carbonate phản ứng hết. D. Tốc độ phản ứng thay đổi theo thời gian vì số va chạm giữa các chất phản ứng nhiều lên, phản ứng dừng lại vì hydrochloric acid phản ứng hết. Câu 36: Cho các phát biểu sau: (a) Tốc độ của phản ứng hóa học là đại lượng mô tả mức độ nhanh hay chậm của chất phản ứng được sử dụng hoặc sản phẩm được tạo thành. (b) Tốc độ của phản ứng hóa học là hiệu số nồng độ của một chất trong hỗn hợp phản ứng tại hai thời điểm khác nhau. (c) Tốc độ của phản ứng hóa học có thể có giá trị âm hoặc dương. (d) Trong cùng một phản ứng hóa học, tốc độ tạo thành của các chất sản phẩm khác nhau là khác nhau, tùy thuộc vào hệ số cân bằng của chúng trong phương trình hóa học. (e) Trong cùng một phản ứng hóa học, tốc độ tiêu thụ của chất phản ứng khác nhau sẽ như nhau nếu chúng được lấy với cùng một nồng độ. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Chọn B Số phát biểu đúng là: (a) và (d) (b) sai; vì tốc độ phản ứng của một phản ứng hóa học là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi nồng độ của các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian. (c) sai; vì tốc độ phản ứng có giá trị dương. (e) sai; vì trong cùng một phản ứng hoá học, tốc độ tiêu thụ của các chất phản ứng khác nhau là khác nhau, tuỳ thuộc vào hệ số cân bằng của chúng trong phương trình hoá học. Câu 37: Cho các phát biểu sau: (a) Tốc độ của phản ứng hóa học chỉ có thể được xác định theo sự thay đổi nồng độ chất phản ứng theo thời gian. (b) Tốc độ của phản ứng hóa học không thể xác định được từ sự thay đổi nồng độ chất sản phẩm tạo thành theo thời gian. (c) Theo công thức tính, tốc độ trung bình của phản ứng hóa học trong một khoảng thời gian nhất định là không thay đổi trong khoảng thời gian ấy. (d) Dấu “–” trong biểu thức tính tốc độ trung bình theo biến thiên nồng độ chất phản ứng là để đảm bảo cho giá trị của tốc độ phản ứng không âm. (e) Tốc độ trung bình của một phản ứng trong một khoảng thời gian nhất định được biểu thị bằng biến thiên nồng độ chất phản ứng hoặc sản phẩm tạo thành chia cho khoảng thời gian đó. Số phát biểu không đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Chọn B
  11. THẦY NGUYỄN VĂN THÁI ĐT VÀ ZALO :09.789.95.825 GV CHUYÊN LUYỆN THI ONLINE VÀ OFF Số phát biểu không đúng là: (a) và (b). Câu 38: Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng đơn giản là phản ứng xảy ra theo một bước. (b) Phản ứng đơn giản là phản ứng có các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học bằng nhau và bằng 1. (c) Tốc độ của một phản ứng đơn giản tuân theo định luật tác dụng khối lượng. (d) Hằng số tốc độ phản ứng là tốc độ của phản ứng khi nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng đều bằng nhau và bằng 1. (e) Tốc độ của mọi phản ứng hóa học đều tuân theo định luật tác dụng khối lượng (g) Hằng số tốc độ của phản ứng phụ thuộc vào thời gian. (h) Hằng số tốc độ phản ứng là tốc độ của phản ứng khi nồng độ các chất phản ứng bằng nhau và bằng 1 M. Số phát biểu không đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Chọn D Số phát biểu không đúng là: (b), (d), (e) và (g). Câu 39: Khí oxygen được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân potassium chlorate. Để thí nghiệm thành công và rút ngắn thời gian tiến hành có thể dùng một số biện pháp sau: (1) Dùng chất xúc tác manganese dioxide. (2) Nung ở nhiệt độ cao. (3) Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxygen. (4) Đập nhỏ potassium chlorate. (5) Trộn đều bột potassium chlorate và xúc tác. Số biện pháp dùng để tăng tốc độ phản ứng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Chọn C Số biện pháp dùng để tăng tốc độ phản ứng là: (1), (2), (4) và (5). Câu 40: Cho các phát biểu sau: (a) Để phản ứng hóa học xảy ra, các hạt (phân tử, nguyên tử, ion) của chất phản ứng phải va chạm với nhau. (b) Khi áp suất khí CO tăng, tốc độ phản ứng 4CO + Fe3O4 4CO2 + 3Fe tăng lên. (c) Khi tăng nhiệt độ lên 10 ℃, tốc độ của các phản ứng hóa học đều gấp đôi. (d) Nếu năng lượng va chạm giữa hai phân tử chất phản ứng nhỏ hơn năng lượng hoạt hóa thì sẽ gây ra phản ứng hóa học. (e) Phản ứng có năng lượng hoạt hóa càng thấp thì xảy ra càng nhanh. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Chọn A (a) sai; các hạt (phân tử, nguyên tử, ion) của chất phản ứng phải va chạm với nhau và va chạm phải đủ mạnh mới gây ra phản ứng. (c) sai; tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần tuỳ thuộc vào hệ số nhiệt độ γ. (d) sai; năng lượng va chạm giữa hai phân tử chất phản ứng phải cao hơn năng lượng hoạt hoá để gây ra phản ứng. 2.3. Trắc nghiệm đúng – sai Câu 1: Mỗi phát biểu sau về tốc độ phản ứng hóa học là đúng hay sai?