Nội dung Kiến thức Môn Lịch Sử Khối 11 - Tiết 22, 23
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung Kiến thức Môn Lịch Sử Khối 11 - Tiết 22, 23", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
noi_dung_kien_thuc_mon_lich_su_khoi_11_tiet_22_23.docx
Nội dung tài liệu: Nội dung Kiến thức Môn Lịch Sử Khối 11 - Tiết 22, 23
- A. đòi quyền lãnh đạo cách mạng. B. đoàn kết các lược lượng để chống đế quốc. C. đấu tranh giành độc lập bằng con đường hòa bình. D. đòi quyền tự do kinh doanh, tự chủ về chính trị. Câu 3. Liên minh chiến đấu chống Pháp của nhân dân 3 nước Đông Dương trong giai đoạn 1918 – 1939 được thể hiện ở sự kiện nào? A. Sự ra đời của Đảng CS Đông Dương và Mặt trận Dân chủ Đông Dương. B. Một số cơ sở bí mật đầu tiên của Đảng được thành lập ở 3 nước Đông Dương. C. Sự ra đời của Đảng CSVN ( từ 10/1930 là Đảng Cộng sản Đông Dương). D. Cuộc vận động dân chủ Đông Dương đã tập hợp đông đảo nhân dân Đông Dương. Câu 4. Nguyên nhân chính của phong trào đấu tranh chống Pháp ở Lào và Campuchia trong những năm 1918 – 1939 là A. Thực dân Pháp đàn áp dã man những người cộng sản, phá vỡ các cơ sở cách mạng. B. Sự ra đời của Đảng CSVN ( từ 10/1930 là Đảng Cộng sản Đông Dương) lãnh đạo nhân dân đấu tranh. C. Cuộc vận động dân chủ đã tạo động lực cho sự phát triển của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc. D. Chính sách khai thác thuộc địa và chế độ thuế khóa, lao dịch nặng nề của thực dân Pháp. Câu 5. Cuộc khởi nghĩa nào của Lào trong những năm 1918 – 1939 lan rộng đến vùng Tây Bắc Việt Nam? A. Khởi nghĩa của Ong Kẹo. B. Khởi nghĩa của Com-ma-dam. C. Khởi nghĩa của Chậu pa-chay. D. Phong trào chống thuế. Câu 6: Từ tháng 3 đến tháng 5 năm 1943, lực lượng nào đã quét sạch liên quân Đức – Italia khỏi Bắc Phi? A. Liên quân Liên Xô- Mĩ B. Liên quân Anh-Mĩ C. Liên quân Anh- Pháp D. Liên quân Liên Xô- Anh Câu 7: Sau khi xóa bỏ hòa ước Vec-xai, Đức hướng tới mục tiêu: A. chuẩn bị tiến đánh Liên Xô B. chuẩn bị thôn tính vùng Xuy-đét C. thành lập một nước “Đại Đức” ở Châu Âu
- D. chuẩn bị gây chiến tranh chia lại thế giới Câu 8: Chiến thắng đánh dấu chiến lược chiến tranh chớp nhoáng của Hít-le thất bại là: A. chiến thắng Mátx-cơ-va B. chiến thắng Xta-lin-grát C. chiến thắng En A-la-men D. chiến thắng Cuốc-xcơ Câu 9: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ khi: A. Liên Xô tuyên chiến với Đức B. Anh, Pháp tuyên chiến với Đức C. Đức tấn công Ba Lan D. Mĩ tuyên chiến với Đức Câu 10: Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ khi: A. Nhật đánh chiếm Đông Bắc Trung Quốc B. Nhật tấn công Mĩ ở Trân Châu cảng C. Nhật vào Đông Dương D. Nhật bành trướng khu vực Thái Bình Dương Câu 11. Trong những năm 30 của thế kỉ XX, phe “Trục” được hình thành gồm các nước A. Đức, Liên Xô, Anh B. Đức, Italia, Nhật Bản C. Italia, Hunggari, Áo D. Mĩ, Liên Xô, Anh Câu 12. Tại Hội nghị Muyních (Đức), Anh và Pháp đã có động thái như thế nào? A. Kêu gọi đoàn kết chống lại chủ nghĩa phát xít, kiên quyết bảo vệ vùng Xuyđét của Tiệp Khắc B. Tiếp tục nhân nhượng Đức, trao cho đức vùng Xuyđét của Tiệp Khắc C. Cắt một phần lãnh thổ của hai nước cho Đức để Đức tấn công Liên Xô D. Quyết định liên kết với Liên Xô chống lại Đức và Italia. Câu 13. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vào hánh 9-1939, với sự kiện khởi đầu là A. Quân đội Đức tấn công Ba Lan B. Anh, Pháp tuyên chiến với Đức C. Đức tấn công Anh, Pháp D. Đức tấn công Liên Xô Câu 14. Trận đánh có ý nghĩa bước ngoặt của Hồng quân Liên Xô chuyển từ phòng thủ sang tấn công là
- A. Trận Mátxcơva B. Trận Cuốcxcơ C. Trận Xtalingrát D. Trận công phá Béclin Câu 15. Sự kiện nước Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện ngày 9-5-1945 có ý nghĩa gì? A. Liên Xô đã giành thắng lợi hoàn toàn B. Chiến tranh chấm dứt hoàn toàn ở châu Âu C. Chiến tranh chấm dứt hoàn toàn trên thế giới D. Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt hoàn toàn B. TỰ LUẬN: Trình bày kết cục của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) - Phát xít Đức, Italia, Nhật sụp đổ hoàn toàn. Liên Xô, Mĩ, Anh là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định trong công cuộc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. - Hậu quả: Hơn 70 quốc gia với 1700 triệu người bị lôi cuốn vào cuộc chiến, khoảng 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn phế. Nhiều thành phố, làng mạc, nhiều cơ sở kinh tế bị tàn phá - Chiến tranh kết thúc dẫn đến những thay đổi căn bản trong tình hình thế giới. .. Từ ngày 22/2 – ngày 27/2 năm 2021 TIẾT 23 CHỦ ĐỀ 2 : NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC 1858 -1884 NỘI DUNG CẦN NẮM I. TÌNH HÌNH VIỆT NAM ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX - Về chính trị: các vua triều Nguyễn ra sức khôi phục chế độ QC chuyên chế, quyền lực tập trung vào tay Vua. - Kinh tế: ngày càng sa sút, tài chính ngày càng khó khăn... - Về đối ngoại: sai lầm trong chính sách cấm đạo và quan hệ với các nước láng giềng sai lầm... - Quốc phòng: yếu kém... - Về xã hội: các cuộc khởi nghĩa chống lại triều đình nổ ra khắp nơi... *Nhận xét:
- - Chính trị, kinh tế, đối ngoại-quốc phòng, xã hội đều lạc hậu; chứa đựng nhiều mâu thuẩn, khối đoàn kết dân tộc bị rạn nứt. - Sức nước suy kiệt... -> Là ĐK chủ quan có lợi cho âm mưu XL của Pháp ... -> ĐK Khách quan: Pháp chuyển sang CNĐQ nhu cầu về NL, nhiên liệu, thị trường...cao, có chuẩn bị chu đáo... II. QUÁ TRÌNH XÂM LƯỢC CỦA THỰC DÂN PHẤP VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM 1858-1884 . 1. Chiến sự ở Đà Nẵng năm 1858 - Âm mưu của Pháp: “Đánh nhanh thắng nhanh” -> chọn Đà nẵng làm điểm tấn công đầu tiên. -Diễn biến: + Chiều 31/8/1858, liên quân Pháp-TBN dàn trận trước cửa biển ĐN. + Sáng 1/9/1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng + Quân dân ta anh dũng chống trả, đẩy lùi các cuộc tấn công của địch, thực hiện kế sách "vườn không nhà trống", gây cho địch nhiều khó khăn “tiến thoái lưỡng nan”. -Kết quả: + Quân Pháp - TBN bị cầm chân suốt 5 tháng (cuối tháng 8/1858- đầu tháng 2/1859) trên bán đảo Sơn Trà. + Cuộc KC bước đầu làm thất bại kế hoạchh “đánh nhanh thắng nhanh của Pháp. 2. Cuộc kháng chiến chống Pháp ở Gia Định và các tỉnh miền Đông Nam Kì từ năm 1859 đến năm 1862 a. Kháng chiến ở Gia Định - Âm mưu của Pháp: Bao vây kinh tế của triều đình và lập cơ sở mở rộng CT. - Diễn biến: Ngày 17/2/1859, Pháp đánh chiếm thành Gia Định. + Quân triều đình tan rã nhanh chóng. + Các đội dân binh chiến đấu ngoan cường, gây cho địch nhiều khó khăn...->Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài: “chinh phục từng gói nhỏ”.
- - Kết quả: Pháp bị sa lầy ở Đà nẵng và Gia Định “tiến thoái lưỡng nan”, triều đình có sự phân hóa tư tưởng chủ hòa lan rộng, lòng người li tán. b. Kháng chiến lan rộng ra các tỉnh miền Đông Nam Kì. Hiệp ước 5/6/1862 - 23/2/1861, Pháp tấn công và chiếm Đại Đồn Chí Hoà. -Tiếp đó Pháp chiếm luôn Định Tường (12/4/1861), Biên Hoà (18/12/1861),Vĩnh Long(23/3/1862). - Cuộc kháng chiến của nhân dân ta phát triển mạnh, đặc biệt khởi nghĩa Trương Định, gây cho Pháp nhiều khó khăn. - 5/6/1862, triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất nhượng hẳn cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì. 3. Cuộc kháng chiến của nhân dân Nam Kì sau Hiệp ước 1862 a. Nhân dân ba tỉnh miền Đông tiếp tục kháng chiến sau Hiệp ước 1862 - Triều đình nhà Nguyễn vẫn chủ trương nghị hoà với Pháp, ngăn cản cuộc kháng chiến của nhân dân - Nhân dân ba tỉnh miền Đông vẫn quyết tâm kháng chiến tới cùng, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa do Trương Định chỉ huy. b. Thực dân Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì -Âm mưu của Pháp: chiếm Campuchia, cô lập ba tỉnh miền Tây, ép triều đình Huế nhường quyền cai quản và cuối cùng tấn công bằng vũ lực. -Diễn biến: + 20/6/1867, Pháp dàn trận trước thành Vĩnh Long, Phan Thanh Giản phải nộp thành. + Từ 20 đến 24/6/1867, Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì ( Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên không tốn một viên đạn. c. Nhân dân ba tỉnh miền Tây chống Pháp - Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ba tỉnh miền Tây tiếp tục dâng cao, dưới nhiều hình thức (bất hợp tác, khởi nghĩa vũ trang, liên minh với Campuchia) - Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: khởi nghĩa của Trương Quyền, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu Huân...
- BÀI TẬP : TRẮC NGHIỆM Câu 1. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam nhằm A. biến Việt Nam thành thuộc địa. B. bù đắp những thiệt hại do chiến tranh. C. hoàn thành xâm chiếm các nước châu Á. D. giúp Nhà Nguyễn củng cố chính quyền phong kiến. Câu 2. Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia A. thuộc địa. B. phong kiến lệ thuộc vào nước ngoài. C. nửa thuộc địa nửa phong kiến. D. phong kiến độc lập, có chủ quyền. Câu 3. Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng ( từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859 ) đã A. làm thất bại hoàn toàn âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp. B. bước đầu làm thất bại âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp. C. bước đầu làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp. D. làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp. Câu 4. Đốt cháy tàu Ét-pê-răng (10/12/1861) trên sông Vàm cỏ là chiến công của A. nghĩa quânTrương Quyền. B. nghĩa quân Nguyễn Trung Trực. C. nghĩa Quân Trương Định. D. nghĩa quân Tôn thất Thuyết. Câu 5. Năm 1858 Pháp tấn công Đà Nẵng với chiến thuật A. đánh lấn dần. B. đánh lâu dài. C. "chinh phục từng gói nhỏ". D. đánh nhanh thắng nhanh.