Nội dung Dạy học Linh hoạt Vật Lí 9 (Tuần 1)

docx 6 trang anhmy 19/07/2025 400
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung Dạy học Linh hoạt Vật Lí 9 (Tuần 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxnoi_dung_day_hoc_linh_hoat_vat_li_9_tuan_1.docx

Nội dung tài liệu: Nội dung Dạy học Linh hoạt Vật Lí 9 (Tuần 1)

  1. Giải: Câu 1: Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó → Đáp án A Câu 2: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ giảm bấy nhiêu lần → Đáp án C Câu 3: Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 3 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này tăng 3 lần → Đáp án B Câu 4: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện (I) vào hiệu điện thế (U) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U = 0, I = 0) → Đáp án C Câu 5: Vì cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế nên → Đáp án B Câu 6: Lúc chưa giảm thì hiệu điện thế gấp lần cường độ dòng điện nên sau khi giảm ta thấy cường độ dòng điện còn 2 mA. Vậy hiệu điện thế lúc đó sẽ là: → Đáp án A Câu 7: Vì cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế nên → Đáp án C
  2. Tiết 2: BÀI2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM Link tham khảo bài giảng: I. Điện trở của dây dẫn 1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn. Dựa vào bảng số liệu bên cạnh, tính thương số giữa U và I U R I KL: Thương số U/I đối với mỗi dây dẫn có giá trị như nhau và không đổi. Với 2 dây dẫn khác nhau thì thương số U/I có giá trị khác nhau. 2. Điện trở: U - Kí hiệu là R R I - Đơn vị chuẩn của điện trở là: Ω (Đọc là Ôm) - Một số đơn vị khác của điện trở + KilôÔm: 1kΩ=1000Ω, + Mêgaôm : 1MΩ=1000 000Ω. - Ý nghĩa của điện trở: Biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. II. Định luật Ôm U - Biểu thức của định luật Ôm I R Trong đó: I là cường độ dòng điện (Đơn vị là A) U là hiệu điện thế (Đơn vị là V) R là điện trở (Đơn vị là Ω) 2. Phát biểu định luật: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây III. Vận dụng Câu 1: Nội dung định luật Ôm là: A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây. Câu 2: Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
  3. . của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt. A. Điện trở B. Chiều dài C. Cường độ D. Hiệu điện thế Câu 3: Biểu thức đúng của định luật Ôm là: Câu 4: Một dây dẫn có điện trở 50 chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 300mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là: A. 1500V B. 15V C. 60V D. 6V Câu 5: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của điện trở? A. Ôm B. Oát C. Vôn D. Ampe Câu 6: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 36V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đó là bao nhiêu? A. 1A B. 1,5A C. 2A D. 2,5A Câu 7: Cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn là 1,2A khi mắc nó vào hiệu điện thế 12V. Muốn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3A thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng hoặc giảm bao nhiêu? A. tăng 5V B. tăng 3V C. giảm 3V D. giảm 2V C3: Tóm tắt: R=12Ω I=0,5A U=? Bài giải Áp dụng biểu thức định luật ôm U I U I.R R Thay số: U=12Ω.0,5A=6V Hiệu điện thế giữa hai đầu dây đèn là 6V. C4: Vì cùng 1 hiệu điện thế U đặt vào hai đầu các đoạn dây khác nhau, I tỉ lệ nghịch với R. Nên R2 = 3R1 thì I1 = 3I2.
  4. Giải: Câu 1: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây → Đáp án C Câu 2: Điện trở của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt → Đáp án A Câu 3: Biểu thức đúng của định luật Ôm là: → Đáp án B Câu 4: Hiệu điện thế lớn nhất: U = I.R = 0,3.50 = 15V → Đáp án B Câu 5: Ôm là đơn vị của điện trở → Đáp án A Câu 6: Điện trở dây dẫn: Cường độ dòng điện: → Đáp án B Câu 7: Từ định luật Ôm ta có điện trở của bóng đèn: Khi tăng thêm cường độ dòng điện là thì Vậy ta phải tăng U thêm → Đáp án B