Nội dung Dạy học Linh hoạt Vật Lí 9 - Chủ đề: Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng (Tuần 34, 35)
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung Dạy học Linh hoạt Vật Lí 9 - Chủ đề: Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng (Tuần 34, 35)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
noi_dung_day_hoc_linh_hoat_vat_li_9_chu_de_su_bao_toan_va_ch.docx
Nội dung tài liệu: Nội dung Dạy học Linh hoạt Vật Lí 9 - Chủ đề: Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng (Tuần 34, 35)
- • D. (1) quang năng, (2) cơ năng Câu 8: Ta nhận biết trực tiếp được một vật có nhiệt năng khi nó có khả năng nào? • A. Làm tăng thể tích vật khác. • B. Làm nóng một vật khác. • C. Sinh ra lực đẩy làm vật khác chuyển động. • D. Nổi trên mặt nước. Câu 9: Bằng các giác quan, căn cứ vào đâu mà ta nhận biết được là một vật có nhiệt năng? • A. Có thể kéo, đẩy các vật • B. Có thể làm biến dạng vật khác. • C. Có thể làm thay đổi nhiệt độ các vật. • D. Có thể làm thay đổi màu sắc các vật khác. Câu 10: Trong nồi cơm điện, năng lượng nào đã được chuyển hóa thành nhiệt năng? • A. Cơ năng • B. Điện năng • C. Hóa năng • D. Quang năng Câu 11: Trong những biểu hiện dưới đây, biểu hiện nào là biểu hiện của năng lượng? • A. Truyền được âm. • B. Làm cho vật nóng lên. • C. Phản chiếu ánh sáng. • D. Tán xạ được ánh sáng.
- Câu 12: Trong trường hợp dưới đây, trường hợp nào có cơ năng? • A. Quả bóng đang bay lên cao. • B. Tảng đá được nâng lên khỏi mặt đất. • C. Cánh quạt đang quay. • D. Các trường hợp A, B, C đều có cơ năng. Câu 13: Con người có thể nhận biết trực tiếp dạng năng lượng nào sau đây? • A. Cơ năng. • B. Điện năng. • C. Hóa năng. • D. Quang năng. Câu 14: Ta nhận biết trực tiếp được một vật có nhiệt năng khi vật đó có khả năng • A. Giữ cho nhiệt độ không đổi. • B. Sinh ra lực đẩy làm vật khác chuyển động. • C. Làm nóng một vật khác. • D. Nổi được trên mặt nước. Câu 15: Trong các dụng cụ điện, điện năng được biến đổi thành dạng năng lượng nào để có thể sử dụng trực tiếp? • A. Nhiệt năng. • B. Hóa năng. • C. Nhiệt lượng từ trường. • D. Tất cả các dạng trên. Câu 16: Trong chu trình biến đổi của nước biển (từ nước thành hơi, thành mưa trên nguồn, thành nước chảy trên suối, sông về biển) có kèm theo sự biến đổi lần lượt của năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?
- • A. Quang năng -> Động năng -> Thế năng -> Nhiệt năng. • B. Quang năng -> Thế năng -> Nhiệt năng -> Động năng. • C. Quang năng -> Nhiệt năng -> Thế năng -> Động năng. • D. Nhiệt năng -> Thế năng -> Động năng -> Quang năng. NỘI DUNG HỌC LINH HOẠT TUẦN 35 VẬT LÍ 9: ÔN TẬP Kiến thức cần nhớ: Kiến thức về thấu kính hội tụ, phân kì, kính lúp, mắt Bài tập: Bài 1: Một vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính, cho ảnh A'B' như hình vẽ. a, Hỏi thấu kính là thấu kính gì? b, Bằng phép vẽ hãy xác định quang tâm O, tiêu điểm vật F và tiêu điểm ảnh F' của thấu kính. Bài 2: Cho hình vẽ: Trong đó Δ là trục chính của một thấu kính. O là quang tâm, F và F' là 2 tiêu điểm chính. Hai tia ló (1) và (2) của 2 tia tới xuất phát từ một diểm sáng S. a, Thấu kính trên là thấu kính gì? b, Bằng phép vẽ hãy xác định điểm sáng S và ảnh S' của nó.
- Bài 3: Vật sáng AB dạng đoạn thẳng cao 12cm được đặt trước thấu kính phân kì L có tiêu cự 18cm. Ảnh của AB qua thấu kính có chiều cao là 4cm. Không sử dụng công thức thấu kính hãy xác định khoảng cách từ vật đến thấu kính và vẽ hình. Bài 4:Cho trục của một thấu kính, A’B’ là ảnh của AB như hình vẽ: a, Không cần vẽ ảnh, hãy cho biết A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Thấu kính đã cho là hội tụ hay phân kì? Tại sao? b, Vẽ hình xác định quang tâm O, tiêu điểm F, F’ của thấu kính. c, Hãy xác định vị trí của ảnh, của vật và tiêu cự của thấu kính. Biết ảnh A’B’ chỉ cao bằng 13 vật AB và khoảng cách giữa ảnh và vật là 2,4 cm. Bài 5: Vật AB có độ cao h được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì. Điểm A nằm trên trục chính và có vị trí tại tiêu điểm F. Ảnh A’B’ có độ cao là h’. Tính tỉ số h′h. Bài 6: Đặt vật AB trước một thấu kính phân kì có tiêu cự f = 12 cm. Vật AB cách thấu kính khoảng d = 8 cm. A nằm trên trục chính, biết vật AB = 6 mm. Ảnh của vật AB cao bao nhiêu? Bài 1: Cho một thấu kính có hai mặt lồi. Khi đặt trong không khí có độ tụ D1 ,khi đặt trong chất lỏng có chiết suất là n’= 1,68 thì thấu kính lại có độ tụ D2 = -(D1/5). a) Vậy chiết suất n của thấu kính là bao nhiêu? b) Cho một mặt có bán kính cong gấp 4 lần bán kính cong của mặt kia và D1 =2,5 dp. Bán kính cong của hai mặt này? Đáp án: 1,5; 25cm; 100 cm. Bài 2: Cho thủy tinh làm thấu kính có chiết suất n = 1,5. a) Bạn hay tìm tiêu cự của các thấu kính khi đặt trong không khí. Nếu: - Hai mặt lồi có bán kính 10cm và 30 cm - Mặt lồi có bán kính 10cm và mặt lõm có bán kính 30cm. Đáp án: a)15 cm; 30 cm b)60 cm; 120 cm
- b) Khi chúng được cho vào trong nước có chiết suất n’= 4/3, thì tiêu cự của thấu kính trên là bao nhiêu? Bài 3: Một thấu kính hai có mặt lồi. Độ tụ là D1 khi đặt trong không khí, khi đặt trong chất lỏng có chiết suất n’= 1,68 thấu kính lại có độ tụ D2 = -(D1/5). a) Vậy chiết suất n của thấu kính là bao nhiêu? b) Một mặt có bán kính cong gấp 4 lần bán kính cong của mặt kia và cho D1 =2,5 dp. Bán kính cong của hai mặt này là bao nhiêu? Đáp án: 1,5; 25cm; 100 cm. Bài 4: Cho một thấu kính thủy tinh có chiết suất n = 1,5. Đặt nó trong không khí nó có độ tụ 5 dp. Cho thấu kính vào chất lỏng có chiết suất n’ thì thấu kính có tiêu cự f’ = -1m. Tìm chiết suất của thấu kính? Đáp án: 1,67