Nội dung Dạy học Linh hoạt Vật Lí 6 (Tuần 1)
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung Dạy học Linh hoạt Vật Lí 6 (Tuần 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
noi_dung_day_hoc_linh_hoat_vat_li_6_tuan_1.docx
Nội dung tài liệu: Nội dung Dạy học Linh hoạt Vật Lí 6 (Tuần 1)
- A. GHĐ= 30 cm;ĐCNN= 1mm B. GHĐ= 20cm;ĐCNN= 10mm C. GHĐ= 10cm;ĐCNN=0,1mm D. GHĐ= 15cm;ĐCNN= 1cm Câu 8. Giới hạn đo (GHĐ) của thước là A. Độ dài lớn nhất ghi trên thước. B. Độ dài nhỏ nhất ghi trên thước. C. Độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước. D. Độ dài giữa 2 vạch chia nhỏ nhất trên thước. Câu 9. Hình vẽ nào mô tả vị trí đặt mắt để đọc kết quả đo? A. Đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang phải. B. Đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang trái. C. Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước tại đầu của vật. D. Cả 3 phương án trên Câu 10. Trong các hình sau đây, hình nào vẽ vị trí đặt thước đúng để đo chiều dài bút chì? A. Không đặt thước dọc theo chiều dài bút chì. B. Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì, nhưng một đầu không ngang bằng với vạch số 0. C. Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì, vạch số 0 ngang với một đầu của bút chì. D. Cả 3 đều đúng Câu 11. Hãy chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống: Khi đo độ dài cần đặt mắt nhìn theo hướng .. với cạnh thước ở đầu kia của vật. A. Ngang bằng với B. Vuông góc C. Gần nhất D. Dọc theo Câu 12. Chọn phát biểu không đúng khi thực hành đo độ dài: A. Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp. B. Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN lớn nhất. C. Ước lượng độ dài cần đo. D. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước. Câu 13. Cách đặt thước đo đúng? A. Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 vuông góc với một đầu của vật. B. Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 sát mép bên phải một đầu của vật. C. Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 sát mép bên trái một đầu của vật. D. Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật. Câu 14. Cho thước mét trong hình vẽ dưới đây?
- Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước trong hình 1-2.1 là: A. 1m và 1mm B. 10dm và 0,5cm C. 100cm và 1cm D. 100cm và 0,2cm Câu 15. Trong số các thước dưới đây, thước nào thích hợp nhất để đo chiều dài sân trường em? A. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm B. Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5 mm C. Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1 mm D. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm Câu 16. Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1dm để đo chiều dài lớp học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là đúng? A. 5m. B. 50dm. C. 500 cm. D. 50,0dm. Câu 17. Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 0,2 cm để đo độ dài cuốn sách giáo khoa Vật lí 6. Trong các cách ghi kết quả đo dưới đây, cách ghi nào là đúng? A. 24 cm. B. 24,1 cm. C. 24,5 cm. D. 24,4 cm. Câu 18. Một bàn học cá nhân dài khoảng 1m. Dùng thước nào sau đây có thể đo chính xác nhất độ dài của bàn? A. Thước thẳng có GHĐ 50cm và ĐCNN 1mm. B. Thước thẳng có GHĐ 150cm và ĐCNN 5cm. C. Thước thẳng có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm. D. Thước thẳng có GHĐ 50cm và ĐCNN 1cm. Câu 19. Sách giáo khoa Vật lí 6 dày khoảng 0,5cm. Khi đo chiều dài này, nên chọn: A. Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm. B. Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm. C. Thước có GHĐ 10cm và ĐCNN 1cm. D. Thước có GHĐ 10cm và ĐCNN 1mm. Câu 20. Muốn đo độ dài cuốn SGK Vật lí 6 một cách thuận lợi nhất nên dùng A. Thước có GHĐ 25cm và ĐCNN 1mm. B. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm. C. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1cm. D. Thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1cm.