Nội dung Dạy học Linh hoạt Ngữ Văn 9 (Tuần 2)

docx 6 trang anhmy 19/07/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung Dạy học Linh hoạt Ngữ Văn 9 (Tuần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxnoi_dung_day_hoc_linh_hoat_ngu_van_9_tuan_2.docx

Nội dung tài liệu: Nội dung Dạy học Linh hoạt Ngữ Văn 9 (Tuần 2)

  1. 1.Bài vừa học : - Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về hậu quả của chiến tranh. Sưu tầm tranh ảnh và tư liệu liên quan. 2.Bài sắp học : “Các phương châm hội thoại”(tt) Có mấy phương châm hội thoại? p/c nào đã học, pc nào chưa học? Vì sao ta gọi là phương châm hội thoại mà không gọi là nguyên tắc hội thoại ? ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết : 8 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ( tt ) I. MỤC TIÊU : 1.Năng lực: - Nhận thức được những hiểu biết cốt yếu về ba p/c hội thoại : p/c quan hệ, p/c cách thức, p/c lịch sự. - Biết vận dụng hiệu quả p/c quan hệ, p/c cách thức, p/c lịch sự. - Vận dụng ba phương châm trên trong hoạt động giao tiếp. - Nhận biết được các đặc điểm tình huống giao tiếp, biết cách sử dụng các p/c : quan hệ, cách thức, lịch sự phù hợp trong một tình huống giao tiếp cụ thể. 2. Phẩm chất: Biết tự tin, tự chủ. Có ý thức vận dụng các p/c hội thoại phù hợp với tình huống giao tiếp nhằm nâng cao hiệu quả giao tiếp. II. KIẾN THỨC CƠ BẢN, TRỌNG TÂM BÀI HỌC 1.Phương châm quan hệ Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề. Ví dụ về một tình huống Ông : Nằm lùi vào ! Bà : Làm gì có hào nào. Ông : Đồ điếc ! Bà : Tôi có tiếc gì đâu. Cuộc thoại không cùng nội dung chủ đề nên không đạt hiệu quả giao tiếp. Đây là cách nói như câu thành ngữ: Ông nói gà, bà nói vịt. Vi phạm phương châm quan hệ.
  2. 2. Phương châm cách thức Khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch, tránh nói mơ hồ. Ví dụ: Tôi đồng ý với những nhận định/ về truyện ngắn /của ông ấy. Sẽ tạo ra 2 cách hiểu khác nhau Có thể hiểu: Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn /của ông ấy. Hoặc có thể hiểu: Tôi đồng ý với những nhận định về / truyện ngắn của ông ấy. => Việc tạo ra cách hiểu mơ hồ làm cho hiệu quả giao tiếp không cao, dễ bị hiểu nhầm. 3. Phương châm lịch sự Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng người khác VD: Tìm các thành ngữ, tục ngữ liên quan đến p/c lịch sự. ( sgk) III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1.Bài vừa học : Khuyến khích HS vẽ sơ đồ kiến thức bài học hình bông hoa về 5 phương châm hội thoại đã học 2.Bài sắp học : “ Sử dụng yếu tố miêu tả........thuyết minh” - Đọc trước văn bản : Cây chuối trong đời sống VN. -Xác định yếu tố miêu tả sử dụng trong bài văn. - So sánh nếu bỏ đi các yếu tố miêu tả đó thì văn bản sẽ như thế nào ? - Từ đó rút ra tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. --------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết : 9 SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU : 1.Năng lực: - Củng cố kiến thức đã học về văn thuyết minh. - Hiểu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh. - Biết vận dụng và có ý thức sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong làm văn t/m. - Khả năng quan sát các sự vật, hiện tượng.
  3. - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tư duy. 2. Phẩm chất: HS có ý thức sử dụng tốt yếu tố miêu tả khi viết văn thuyết minh Tự tin, tự chủ trong nói và viết II. KIẾN THỨC CƠ BẢN, TRỌNG TÂM BÀI HỌC 1.Xác định các yếu tố miêu tả và tác dụng của nó trong văn bản “Cây chuối trong đời sống Việt Nam” 2. Yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. - Các yếu tố miêu tả : những yếu tố làm hiện lên đặc điểm, tính chất nổi bật về hình dáng, kích thước,vóc dáng, cách sắp xếp, bài trí... - Yếu tố miêu tả có tác dụng làm cho việc t/m về đối tượng thêm cụ thể, sinh động, hấp dẫn, làm cho đối tượng t/m được nổi bật, gây ấn tượng. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1.Bài vừa học : Tác dụng của yếu tố MT trong vb TM 2.Bài sắp học : “ Luyện tập sử dụng yếu tố ....” Hoàn chỉnh dàn ý với đề giới thiệu ngôi trường em đang học. Tập viết các đoạn có ý định vận dụng yếu tố miêu tả và các bp NT vừa học. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết : 10 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU : 1.Năng lực: Biết tổng hợp những yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh, vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh. Vận dụng sử dụng yếu tố miêu tả trong việc tạo lập văn bản thuyết minh. Viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn. 2. Phẩm chất: HS có ý thức sử dụng tốt yếu tố miêu tả khi viết văn thuyết minh
  4. Tự tin, tự chủ trong nói và viết II. KIẾN THỨC CƠ BẢN, TRỌNG TÂM BÀI HỌC Bước 1 : Tìm hiểu đề Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì ? Bước 2 : Tìm ý và lập ý MB cần trình bày những ý gì ? TB trình bày những ý nào ? Sắp xếp ra sao ? KB trình bày vấn đề gì ? Bước 3 : HS tập viết đoạn, viết bài theo yêu cầu đề bài ( dựa vào dàn bài ) Vận dụng yếu tố miêu tả khi viết văn thuyết minh. Kết hợp các yếu tố biểu cảm, miêu tả trong vb TM Bước 4: Viết xong đọc lại, chỉnh sửa hoàn tất. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1.Bài vừa học : tiếp tục làm bài văn cho hoàn chỉnh. 2.Bài sắp học : “ Tuyên bố thế giới....của trẻ em” Tìm hiểu xuất xứ, vai trò quan trọng của trẻ em đối với sự phát triển của đất nước trong văn bản. Nghĩa vụ chăm sóc và quyền của trẻ em...