Nội dung bài học Sinh Học 10 (Từ Tuần 21 - Tuần 23) - Chủ đề: Phân bào
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung bài học Sinh Học 10 (Từ Tuần 21 - Tuần 23) - Chủ đề: Phân bào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
noi_dung_bai_hoc_sinh_hoc_10_tu_tuan_21_tuan_23_chu_de_phan.docx
Nội dung tài liệu: Nội dung bài học Sinh Học 10 (Từ Tuần 21 - Tuần 23) - Chủ đề: Phân bào
- D. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau Hướng dẫn giải: Đáp án: D Câu 2: Có các phát biểu sau về kì trung gian: (1) Có 3 pha: G1, S và G2 (2) Ở pha G1, thực vật tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng (3) Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép (4) Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bào Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là A. (1), (2) B. (3), (4) C. (1), (2), (3) D. (1), (2), (3), (4) Hướng dẫn giải: Đáp án: A Giải thích: Pha G2 diễn ra sự tổng hợp các chất còn lại cần cho quá trình phân bào, pha S diễn ra sự nhân đôi của NST. Câu 3: Loại tế bào nào sau đây không thực hiện quá trình nguyên phân? A. Tế bào vi khuẩn B. Tế bào thực vật C. Tế bào động vật D. Tế bào nấm Hướng dẫn giải: Đáp án: A Giải thích: Tế bào vi khuẩn diễn ra quá trình phân đôi chứ không phải nguyên phân. Câu 4: Bệnh ung thư là 1 ví dụ về A. Sự điều khiển chặt chẽ chu kì tế bào của cơ thể B. Hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể C. Chu kì tế bào diễn ra ổn định D. Sự phân chia tế bào được điều khiển bằng một hế thống điều hòa rất tinh vi Hướng dẫn giải: Đáp án: B Giải thích: các tế bào ung thư thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể do đó chúng phân chia liên tục tạo thành các khối u trong cơ thể. Câu 5: Trật tự hai giai đoạn chính của nguyên phân là A. Tế bào phân chia → nhân phân chia
- B. nhân phân chia → tế bào chất phân chia C. nhân và tế bào chất phân chia cùng lúc D. chỉ có nhân phân chia, còn tế bào chất thì không phân chia Hướng dẫn giải: Đáp án: B Câu 6: Thứ tự các kì trong giai đoạn phân chia nhân là A. Kì đầu → kì sau → kì cuối → kì giữa B. Kì đầu → kì giữa → kì cuối → kì sau C. Kì đầu → kì sau→ kì giữa → kì cuối D. Kì đầu → kì giữa → kì sau → kì cuối Hướng dẫn giải: Đáp án: D Dùng các dữ kiện dưới đây để trả lời các câu hỏi 7 – 10 (1) Các NST kép dần co xoắn (2) Màng nhân và nhân con dần tiêu biến (3) Màng nhân và nhân con xuất hiện (4) Thoi phân bào dần xuất hiện (5) Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo (6) Các nhiếm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào (7) Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động (8) NST dãn xoắn dần Câu 7: Các sự kiện diễn ra trong kì đầu của nguyên phân là A. (1), (2), (7) B. (1), (2), (4) C. (1), (2), (3) D. (2), (4), (8) Hướng dẫn giải: Đáp án: B Câu 8: Các sự kiện diễn ra trong kì giữa của nguyên phân là A. (4), (5), (7) B. (1), (2), (4) C. (5), (7) D. (2), (6) Hướng dẫn giải: Đáp án: C Câu 9: Có mấy sự kiện diễn ra ở kì sau của nguyên phân? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hướng dẫn giải: Đáp án: A
- Câu 10: Những sự kiện nào diễn ra trong kì cuối của nguyên phân A. (3), (5), (7) B. (1), (2), (4) C. (5), (7) D. (3), (8) Hướng dẫn giải: Đáp án: D Câu 11: Trong những kì nào của nguyên phân, NST ở trạng thái kép? A. Kì trung gian, kì đầu và kì cuối B. Kì đầu, kì giữa, kì cuối C. Kì trung gian, kì đầu và kì giữa D. Kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối Hướng dẫn giải: Đáp án: C Câu 12: Bào quan nào sau đây tham gia vào việc hình thành thoi phân bào? A. trung thể B. không bào C. ti thể D. bộ máy Gôngi Hướng dẫn giải: Đáp án: A Câu 13: Trong nguyên phân, hiện tượng các NST kép co xoắn lại có ý nghĩa gì? A. Thuận lợi cho sự phân li B. Thuận lợi cho sự nhân đôi NST C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST D. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn Hướng dẫn giải: Đáp án: A Giải thích: Trong quá trình nguyên phân NST kép đã co xoắn cực đại để thu gọn kích thước một cách tối đa thuận lợi cho sự phân li về hai cực tế bào. Câu 14: Hiện tượng dãn xoắn của NST trong nguyên phân có ý nghĩa gì? A. Thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp NST B. Thuận lợi cho sự nhân đôi ADN, NST C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST D. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn Hướng dẫn giải: Đáp án: B Câu 15: Nói về sự phân chia tế bào chất, điều nào sau đây không đúng? A. Tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách thắt màng tế bào ở vị trí mặt phẳng xích đạo B. Tế bào thực vật phân chia tế bào từ trung tâm mặt phẳng xích đạo và tiến ra hai bên C. Sự phân chia tế bào chất diễn ra rất nhanh ngay sau khi phân chia nhân hoàn thành D. Tế bào chất được phân chia đồng đều cho hai tế bào con Hướng dẫn giải:
- Đáp án: D Giải thích: Chỉ có bộ NST được phân chia đồng đều cho các tế bào con. Sử dụng dữ kiện sau đây để trả lời câu hỏi 16, 17 Ở gà có 2n = 78. Quan sát dưới kính hiển vi thấy một nhóm tế bào đang nguyên phân, các NST đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Câu 16: Trong 1 tế bào như thế có: A. 78 NST đơn, 78 cromatit, 78 tâm động B. 78 NST kép, 156 cromatit, 78 tâm động C. 156 NST đơn, 156 cromatit, 156 tâm động D. 156 NST kép, 312 cromatit, 156 tâm động Hướng dẫn giải: Đáp án: B Câu 17: Một tế bào gà nguyên phân liên tiếp 3 lần cần môi trường cung cấp A. 624 NST đơn B. 546 NST đơn C. 234 NST đơn D. 624 NST kép Hướng dẫn giải: Đáp án: B Chủ đề 2: Giảm phân A. Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải I. Khái niệm - Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp và xảy ra ở các cơ quan sinh sản nhưng chỉ có một lần nhân đôi của NST ở kỳ trung gian trước phân bào I. - Qua giảm phân từ 1 tế bào ban đầu cho ra 4 tế bào con với số lượng NST giảm đi một nửa. II. Diễn biến Giảm phân I gồm: kì trung gian và 4 kỳ phân bào chính thức. - AND và NST nhân đôi. - Trung thể nhân đôi. - NST nhân đôi thành NST kép gồm 2 Crômatit dính với nhau ở tâm động. 2. Các kì tiếp theo Kỳ Lần GP I Lần GP II Đầu - NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp và Tương tự như GP I nhưng NST không tiếp trao đổi chéo hợp và trao đổi chéo - Màng nhân và nhân con tiêu biến
- Giữa - NST co ngắn cực đại Tương tự như GP I nhưng NST xếp thành - NSt xếp thành 2 hàng 1 hàng Sau - Mỗi NST kép trong cặp tương đồng di NST tách nhau ở tâm động phân li đồng chuyển về mỗi cực tế bào đều về 2 cực tế bào Cuối - Phân chia tế bào chất Tương tự như GP I nhưng 4 tế bào con có - NST dãn xoắn n NST đơn. - Thoi vô sắc biến mất - Màng nhân và nhân con xuất hiện - Mỗi tế bào con có n kép NST III. Ý nghĩa của giảm phân - Sự phân ly độc lập của các NST và trao đổi đoạn tạo nên nhiều loại giao tử. - Qua thụ tinh tạo ra nhiều tổ hợp gen mới gây nên các biến dị tổ hợp → Sinh giới đa dạng và có khả năng thích nghi cao. - Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì bộ NST đặc trưng cho loài. B. Bài tập rèn luyện kỹ năng Câu 1: Giảm phân chỉ xảy ra ở loại tế bào nào sau đây? A. Tế bào sinh dưỡng B. Tế bào giao tử C. Tế bào sinh dục chín D. Hợp tử Hướng dẫn giải: Đáp án: C Giải thích: giảm phân là quá trình chỉ xảy ra ở cơ quan sinh sản. Câu 2: Đặc điểm nào sau đây có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân? A. Xảy ra sự tiếp hợp và có thể có hiện tượng trao đổi chéo B. Có sự phân chia của tế bào chất C. Có sự phân chia nhân D. NST tự nhân đôi ở kì trung gian thành các NST kép Hướng dẫn giải: Đáp án: A Câu 3: Trong giảm phân, các NST xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở A. kì giữa I và kì sau I B. kì giữa II và kì sau II C. kì giữa I và kì giữa II D. cả A và C Hướng dẫn giải:
- Đáp án: C Câu 4: Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là A. Các NST đều ở trạng thái đơn B. Các NST đều ở trạng thái kép C. Có sự dãn xoắn của các NST D. Có sự phân li các NST về 2 cực tế bào Hướng dẫn giải: Đáp án: D Câu 5: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo NST diễn ra ở chu kì nào trong giảm phân? A. kì đầu I B. kì giữa I C. kì đầu II D. kì giữa II Hướng dẫn giải: Đáp án: A Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng với sự phân li của các NST ở kì sau I của giảm phân? A. Phân li các NST đơn B. Phân li các NST kép, không tách tâm động C. NST chỉ di chuyển về 1 cực của tế bào D. Tách tâm động rồi mới phân li Hướng dẫn giải: Đáp án: B Giải thích: các NST tương đồng kép được phân li về 2 cực của tế bào ở kì sau I. Câu 7: Kết thúc kì sau I của giảm phân, hai NST kép cùng cặp tương đồng có hiện tượng nào sau đây? A. Hai chiếc cùng về 1 cực tế bào B. Một chiếc về cực và 1 chiếc ở giữa tế bào C. Mỗi chiếc về một cực tế bào D. Đều nằm ở giữa tế bào Hướng dẫn giải: Đáp án: C Câu 8: Kết thúc giảm phân I, sinh ra 2 tế bào con, trong mỗi tế bào con có A. nNST đơn, dãn xoắn B. nNST kép, dãn xoắn C. 2n NST đơn, co xoắn D. n NST đơn, co xoắn Hướng dẫn giải: Đáp án: B Câu 9: Đặc điểm của phân bào II trong giảm phân là A. Tương tự như quá trình nguyên phân B. Thể hiện bản chất giảm phân C. Số NST trong tế bào là n ở mỗi kì D. Có xảy ra tiếp hợp NST
- Hướng dẫn giải: Đáp án: A Câu 10: Trong giảm phân II, các NST có trạng thái kép ở các kì nào sau đây? A. Kì sau II, kì cuối II và kì giữa II B. Kì đầu II, kì cuối II và kì sau II C. Kì đầu II, kì giữa II D. Tất cả các kì Hướng dẫn giải: Đáp án: D Câu 11: Ý nghĩa về mặt di truyền của sự trao đổi chéo NST là A. Làm tăng số lượng NST trong tế bào B. Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền C. Tạo ra nhiều loại giao tử, góp phần tạo ra sự đa dạng sinh học D. Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc NST Hướng dẫn giải: Đáp án: C Giải thích: trao đổi chéo tạo ra nhiều loại giao tử, sự kết hợp giữa nhiều loại giao tử khác nhau tạo ra nhiều loại hợp tử, từ đó tạo ra sự đa dạng sinh học. Câu 12: Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giảm phân? (1) Giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số lượng NST ở các tế bào con là giảm phân I (2) Trong giảm phân có 2 lần nhân đôi NST ở hai kì trung gian (3) Giảm phân sinh ra các tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ (4) Bốn tế bào con được sinh ra đều có n NST giống nhau về cấu trúc Những phương án trả lời đúng là A. (1), (2) B. (1), (3) C. (1), (2), (3) D. (1), (2), (4) Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài (2n = 8) giảm phân bình thường. sử dụng dữ kiện này trả lời câu hỏi 13 – 16 Hướng dẫn giải: Đáp án: B Câu 13: Ở kì sau I, trong mỗi tế bào có A. 8 NST kép, 16 cromatit, 8 tâm động B. 16 NST đơn, 0 cromatit, 16 tâm động C. 8 NST kép, 8 cromatit, 8 tâm động D. 16 NST kép, 32 cromatit, 16 tâm động Hướng dẫn giải:
- Đáp án: A Câu 14: Ở kì sau II, trong mỗi tế bào có A. 8 NST kép, 16 cromatit, 8 tâm động B. 4 NST đơn, 0 cromatit, 4 tâm động C. 8 NST đơn, 0 cromatit, 8 tâm động D. 16 NST kép, 32 cromatit, 16 tâm động Hướng dẫn giải: Đáp án: C Câu 15: Số NST đơn môi trường nội bào cần cung cấp cho các tế bào đó hoàn thành giảm phân là A. 80 B. 8 C. 16 D. 40 Hướng dẫn giải: Đáp án: D Câu 16: Nếu đó là các tế bào chín sinh dục của con cái thì sau giảm phân, số loại giao tử tối đa thu được là A. 20 B. 10 C. 5 D. 1 Hướng dẫn giải: Đáp án: C Câu 17: Một loài (2n), giảm phân không có trao đổi chéo, tối đa cho bao nhiêu loại giao tử? A. 2n B. 22n C. 3n D. 2 Hướng dẫn giải: Đáp án: A Câu 18: Một loài (2n), khi giảm phân có k cặp NST xảy ra trao đổi chéo đơn tại 1 điểm, số loại giao tử tối đa thu được là A. 2n B. 2n+k C. 3n D. 2 Hướng dẫn giải: Đáp án: B Câu 19: Một loài (2n), khi giảm phân có tối đa bao nhiêu cách sắp xếp NST trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa I? A. 2n B. 2n+k C. 2n-1 D. 2 Hướng dẫn giải: Đáp án: C Câu 20: Có x tế bào chín sinh dục tiến hành giảm phân, trong quá trình đó có bao nhiêu thoi phân bào được hình thành?
- A. x B. 2x C. 3x D. 4x Hướng dẫn giải: Đáp án: B Chủ đề 3: Thực hành - Quan sát các kì của nguyên phân trên tiêu bản rễ hành I. Chuẩn bị - Kính hiển vi quang học có vật kính x10, x40, thị kính x10, x15 - Tiêu bản cố định lát cắt dọc rễ hành hoặc các tiêu bản tạm thời. II. Tiến hành - Đặt tiêu bản cố định lên kính và điều chỉnh sao cho vùng có mẫu vật (rễ hành) vào giữa hiển vi thường, nơi có nguồn ánh sáng tập trung - Quan sát và tìm tế bào đang ở giai đoạn phân chia - Vẽ tế bào quan sát được qua các kì của quá trình nguyên phân hoặc chụp ảnh là báo cáo. - Đếm số lượng NST của tế bào rễ hành Ảnh chụp qua kính hiển vi tiêu bản ở rễ hành. - HS vẽ hình . - ------------------------------------ HẾT------------------