NDHT Môn Tin Học 12 Học kì 2 - Chương 3, 4: Hệ cơ sở dữ liệu quan hệ. Kiến trúc và bảo mật các hệ CSDL - Năm học 2019-2020

pdf 5 trang anhmy 26/07/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "NDHT Môn Tin Học 12 Học kì 2 - Chương 3, 4: Hệ cơ sở dữ liệu quan hệ. Kiến trúc và bảo mật các hệ CSDL - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfndht_mon_tin_hoc_12_hoc_ki_2_chuong_3_4_he_co_so_du_lieu_qua.pdf

Nội dung tài liệu: NDHT Môn Tin Học 12 Học kì 2 - Chương 3, 4: Hệ cơ sở dữ liệu quan hệ. Kiến trúc và bảo mật các hệ CSDL - Năm học 2019-2020

  1. NDHT TIN HỌC 12-HK2 NH 2019-2020 màn hình hay in ra các bản ghi theo trình tự này. Các bản ghi có thể được sắp xếp theo nội dung của một hay nhiều trường. b. Truy vấn CSDL: Truy vấn là một phát biểu thể hiện yêu cầu của người sử dụng. Truy vấn mô tả các dữ liệu và đặt các tiêu chí để hệ QTCSDL có thể thu thập dữ liệu thích hợp. Nói một cách khác, đó là một dạng bộ lọc, có khả năng thu thập thông tin từ nhiều bảng trong một hệ CSDL quan hệ. Để phục vụ được việc truy vấn CSDL, thông thường các hệ QTCSDL cho phép nhận các biểu thức hay các tiêu chí nhằm các mục đích sau: + Định vị các bản ghi. + Thiết lập mối quan hệ hay các liên kết giữa các bảng để kết xuất thông tin. + Liệt kê một tập con các bản ghi. + Thực hiện các phép toán. + Xóa một số bản ghi. + Thực hiện các thao tác quản lí dữ liệu khác. c. Xem dữ liệu Thông thường các hệ QTCSDL cung cấp nhiều cách xem dữ liệu. + Xem toàn bộ bảng. + Có thể dùng công cụ lọc dữ liệu để xem một tập con các bản ghi hoặc một số trường trong bảng. + Các hệ QTCSDL quan hệ quen thuộc cũng cho phép tạo ra các biểu mẫu để xem các bản ghi. d. Kết xuất báo cáo Trông tin trong một báo cáo được thu thập bằng cách tập hợp dữ liệu theo các tiêu chí do người sử dụng đặt ra. Báo cáo thường được in ra hay hiển thị trên màn hình theo khuôn mẫu định sẵn. Cũng như các biểu mẫu, các báo cáo có thể xây dựng dựa trên các truy vấn. III. Bài tập: Câu 1: Trong các thao tác sau, thao tác nào là khai thác DL: A. Tìm kiếm để sữa chữa B. Thay đổi nhỏ thông tin của môt bản ghi C. Sắp xếp các bản ghi D. Tạo bảng IV. Hướng dẫn tự học: Làm bt 1,2,3,4,5 trang 93 sgk. Chương IV. KIẾN TRÚC VÀ BẢO MẬT CÁC HỆ CSDL (3t) Bài 1: Các loại kiến trúc của hệ cơ sở dữ liệu I. Mục đích, yêu cầu - Biết các khái niệm về các cách tổ chức CSDL tập trung và CSDL phân tán. - Biết ưu nhược điểm của mỗi cách thức tổ chức. II. Nội dung: 1. Các hệ CSDL tập trung Với hệ CSDL tập trung, toàn bộ dữ liệu được lưu trữ tại một máy hoặc một dàn máy. Những người dùng từ xa có thể truy cập vào CSDL thông qua các phương tiện truyền thông dữ liệu. Nói chung có ba kiểu kiến trúc tập trung: a. Hệ CSDL cá nhân Là hệ CSDL có một người dùng, người này vừa thiết kế, vừa tạo lập, vừa cập nhật và bảo trì CSDL, đồng thời cũng là người khai thác thông tin, tự lập và hiển thị các báo cáo. b. Hệ CSDL trung tâm Là hệ CSDL với dữ liệu được lưu trữ trên máy tính trung tâm, nhiều người sử dụng từ xa có thể truy cập CSDL này thông qua các thiết bị đầu cuối và các phương tiện truyền thông. Tùy thuộc vào quy mô của tổ chức, máy tính trung tâm này là một dàn máy hay một máy. Các hệ 3
  2. NDHT TIN HỌC 12-HK2 NH 2019-2020 CSDL trung tâm thường rất lớn và có nhiều người dùng, ví dụ các hệ thống đăng kí và bán vé máy bay, các hệ thống thông tin của tổ chức tài chính, c. Hệ CSDL khách - chủ - Trong kiến trúc khách-chủ, các thành phần (của hệ QTCSDL) tương tác với nhau tạo nên hệ thống gồm thành phần yêu cầu tài nguyên và thành phần cấp tài nguyên. Hai thành phần này không nhất thiết phải cài đặt trên cùng một máy tính. - Thành phần cấp tài nguyên thường được cài đặt tại một máy chủ trên mạng (cục bộ) - Còn thành phần yêu cầu tài nguyên Có thể cài đặt tại nhiều máy khác trên mạng (ta gọi là các máy khách). - Phần mềm CSDL trên máy khách quản lí các giao diện khi thực hiện chương trình. - Kiến trúc loại này có một số ưu điểm sau: + Khả năng truy cập rộng rãi đến các CSDL. + Nâng cao khả năng thực hiện: các CPU ở máy chủ và máy khách khác nhau có thể cùng chạy song song, mỗi CPU thực hiện nhiệm vụ của riêng nó. + Chi phí cho phần cứng có thể được giảm do chỉ cần máy chủ có cấu hình đủ mạnh để lưu trữ và quản trị CSDL. + Chi phí cho truyền thông được giảm do một phần các thao tác được giải quyết trên máy khách, chỉ cần: yêu cầu về truy cập CSDL gửi đến máy chủ và dữ liệu kết quả gửi về cho máy khách. + Nâng cao khả năng đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu vì các ràng buộc được định nghĩa và kiểm tra chỉ tại máy chủ. + Kiến trúc này phù hợp với việc mở rộng các hệ thống. 2. Các hệ CSDL phân tán a. Khái niệm CSDL phân tán - CSDL phân tán là một tập hợp dữ liệu có liên quan (về logic) được dùng chung và phân tán về mặt vật lí trên một mạng máy tính. Một hệ QTCSDL phân tán là một hệ thống phần mềm cho phép quản trị CSDL phân tán và làm cho người sử dụng không nhận thấy sự phân tán về lưu trữ dữ liệu. - Người dùng truy cập vào CSDL phân tán thông quan chương trình ứng dụng. Các chương trình ứng dụng được chia làm hai loại: + Chương trình không yêu cầu dữ liệu từ nơi khác. + Chương trình có yêu cầu dữ liệu từ nơi khác. - Có thể chia các hệ CSDL phân tán thành 2 loại chính: thuần nhất và hỗn hợp. + Hệ CSDL phân tán thuần nhất: các nút trên mạng đều dùng cùng một hệ QTCSDL. + Hệ CSDL phân tán hỗn hợp: các nút trên mạng có thể dùng các hệ QTCSDL khác nhau. b. Một số ưu điểm và hạn chế của các hệ CSDL phân tán Sự phân tán dữ liệu và các ứng dụng có một số ưu điểm so với các hệ CSDL tập trung: + Cấu trúc phân tán dữ liệu thích hợp cho bản chất phân tán của nhiều người dùng. + Dữ liệu được chia sẻ trên mạng nhưng vẫn cho phép quản trị dữ liệu địa phương (dữ liệu đặt tại mỗi trạm) + Dữ liệu có tính sẵn sàng cao. + Dữ liệu có tính tin cậy cao vì khi một nút gặp sự cố, có thể khôi phục được dữ liệu tại đây do bản sao của nó có thể được lưu trữ tại một nút khác nữa. + Hiệu năng của hệ thống được nâng cao hơn. + Cho phép mở rộng các tổ chức một cách linh hoạt. Có thể thêm nút mới vào mạng máy tính mà không ảnh hưởng đến hoạt động của các nút sẵn có. So với các hệ CSDL tập trung, hệ CSDL phân tán có một số hạn chế như sau: + Hệ thống phức tạp hơn vì phải làm ẩn đi sự phân tán dữ liệu đối với người dùng. + Chi phí cao hơn. + Đảm bảo an ninh khó khăn hơn. 4
  3. NDHT TIN HỌC 12-HK2 NH 2019-2020 + Đảm bảo tính nhất quán dữ liệu khó hơn. + Việc thiết kế CSDL phân tán phức tạp hơn III. Bài tập: bt 1,2,3 trang 100. IV. Hướng dẫn tự học: Bài 2: Bảo mật thông tin trong các hệ cơ sở dữ liệu I. Mục đích, yêu cầu - Các khái niệm về đối tượng bảo vệ và phương thức bảo vệ. - Nhất thiết phải có cơ chế bảo vệ trong mọi hệ CSDL. II. Nội dung: 1. Chính sách và ý thức - Ở cấp quốc gia, hiệu quả của việc bảo mật phụ thuộc vào các chủ trương, chính sách, điều luật qui định của nhà nước về bảo mật. - Trong các tổ chức, người đứng đầu cần có các qui định cụ thể, cung cấp tài chính, nguồn lực,.. cho việc bảo vệ an toàn thông tin của đơn vị mình. - Người phân tích, thiết kế và người quản trị CSDL phải có các giải pháp tốt về phần cứng và phần mềm thích hợp để bảo mật thông tin, bảo vệ hệ thống. - Người dùng cần có ý thức coi thông tin là một nguồn tài nguyên quan trọng, cần có trách nhiệm cao, thực hiện tốt các qui trình, quy phạm do người quản trị hệ thống yêu cầu, tự giác thực hiện các điều khoản do pháp luật qui định 2. Phân quyền truy cập và nhận dạng người dùng Tuỳ theo vai trò khác nhau của người dùng mà họ được cấp quyền khác nhau để khai thác CSDL. - Bảng phân quyền truy cập cũng là dữ liệu của CSDL, được tổ chức và xây dựng như những dữ liệu khác. Điểm khác biệt duy nhất là nó được quản lí chặt chẽ, không giới thiệu công khai và chỉ có những người quản trị hệ thống mới có quyền truy cập , bổ sung, sửa. - Ví dụ: một số hệ quản lí học tập và giảng dạy của nhà trường cho phép mọi phhs truy cập để biết kết quả học tập của con em mình. Mỗi phhs chỉ có quyền xem điểm của con em mình. Đây là quyền truy cập hạn chế nhất. Các thầy cô giáo trong trường có quyền truy cập cao hơn: xem kết quả và mọi thông tin khác của bất kì hs nào trong trường. Người quản lí học tập có quyền nhập điểm, cập nhật các thông tin khác trong CSDL. Bảng phân quyền truy cập: Đ: Đọc; K: Không được truy cập; S: Sửa; X: Xoá. B: Bổ sung. III. Bài tập: bt 1,2,4 trang 104. IV. Hướng dẫn tự học: btth 11. Ngày 15 tháng 4 năm 2020 Xét duyệt của Ban giám hiệu Xét duyệt của Tổ trưởng chuyên môn Trần Thị Lệ Thủy Đỗ Ngọc Lãm 5