NDHT Môn Tin Học 10 Học kì 2 - Chương 3, 4: Soạn thảo văn bản. Mạng máy tính và Internet - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem tài liệu "NDHT Môn Tin Học 10 Học kì 2 - Chương 3, 4: Soạn thảo văn bản. Mạng máy tính và Internet - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ndht_mon_tin_hoc_10_hoc_ki_2_chuong_3_4_soan_thao_van_ban_ma.pdf
Nội dung tài liệu: NDHT Môn Tin Học 10 Học kì 2 - Chương 3, 4: Soạn thảo văn bản. Mạng máy tính và Internet - Năm học 2019-2020
- NDHT TIN HỌC 10 HK2 NH: 2019 - 2020 Đối với Word từ 2007 trở lên: 3. Định dạng trang văn bản: – Gồm: Kích thước các lề và hướng giấy. – Đối với Word 2003: Sử dụng lệnh: File Page Setup Đối với Word từ 2007 trở lên 3
- NDHT TIN HỌC 10 HK2 NH: 2019 - 2020 III. Bài tập Làm các bài tập 1,2,3 SGK/114 IV. Hướng dẫn tự học Chuẩn bị BTTH 07 Bài 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC I. Mục đích yêu cầu – Nắm được cách định dạng kiểu danh sách liệt kê và số thứ tự, ngắt trang và đánh số trang – Nắm được các bước chuẩn bị để in văn bản. – Rèn kỹ năng thực hành thành thạo các kiểu định dạng trang. II. Nội dung 1. Định dạng kiểu danh sách: Gồm 2 kiểu: Liệt kê dạng kí hiệu và liệt kê dạng số thứ tự Để dịnh dạng kiểu danh sách ta sử dụng một trong hai cách sau: – Đối với Word 2003: Dùng lệnh Format Bullets and numbering để mở hộp thoại Bullets and Numbering. – Để huỷ bỏ việc định dạng kiểu danh sách, chỉ cần chọn phần văn bản đó rồi kích vào các nút tương ứng Bullet hoặc Numbering 4
- NDHT TIN HỌC 10 HK2 NH: 2019 - 2020 3. In văn bản. a. Xem trước khi in: Mở cửa sổ Preview, sử dụng một trong hai cách sau: Đối với Word 2003: Chọn lệnh File Print Preview. Đối với 2007 5
- NDHT TIN HỌC 10 HK2 NH: 2019 - 2020 Đối với Word 2013,2016 b. In văn bản. Ta thực hiện việc in văn bản bằng một trong các cách sau Cách 1: Dùng lệnh File Print 6
- NDHT TIN HỌC 10 HK2 NH: 2019 - 2020 Đối với Word 2007 trở lên: III. Bài tập – Khi nào dùng danh sách liệt kê, khi nào dùng danh sách số thứ tự. IV. Hướng dẫn tự học Làm các bài tập 1,3 SGK/118 Bài 18: CÁC CÔNG CỤ TRỢ GIÚP SOẠN THẢO I. Mục đích yêu cầu – Biết sử dụng hai công cụ thường được dùng trong các hệ soạn thảo văn bản là tìm kiếm và thay thế. – Rèn kỹ năng thực hành tìm kiếm và thay thế trong soạn thảo. II. Nội dung 1. Tìm kiếm và thay thế: a. Tìm kiếm: Để tìm kiếm một từ hoặc cụm từ, ta thực hiện theo các bước sau: Chọn lệnh Edit Find hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + F. Hộp thoại Find and Replace sẽ xuất hiện. Gõ từ hoặc cụm từ cần tìm vào ô Find what Nháy chuột vào nút Find Next. Cụm từ tìm được (nếu có) sẽ được hiển thị dưới dạng bị “bôi đen”. Ta có thể nháy nút Find Next để tìm tiếp hoặc nháy nút Cancel (huỷ bỏ) để đóng hộp thoại. 7
- NDHT TIN HỌC 10 HK2 NH: 2019 - 2020 Đối với Word 2003 Đối với Word 2007 trở lên b. Thay thế: Chọn Edit Replace hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + H. Hộp thoại Find and Replace xuất hiện. Gõ cụm từ cần tìm kiếm vào ô Find what và gõ cụm từ thay thế vào ô Replace with (thay thế bằng); Nháy chuột vào nút Find Next để đến cụm từ cần tìm tiếp theo (nếu có) Nháy nút Replace nếu muôn thay thế cụm từ vừa tìm thấy (và nháy vào nút Replace All nếu muốn thay thế tự động tất cả các cụm từ tìm thấy) bằng cụm từ thay thế; Nháy chuột vào nút Close để đóng hộp thoại, kết thúc việc tìm và thay thế. 8
- NDHT TIN HỌC 10 HK2 NH: 2019 - 2020 Đối với Word 2003 Đối với Word 2007 trở lên III. Bài tập Soạn thảo văn bản sau và thực hiện thao tác tìm kiếm và thay thế IV. Hướng dẫn tự học – Làm lại các thao tác trong bài học. – Đọc trước bài Thực hành 8 9
- NDHT TIN HỌC 10 HK2 NH: 2019 - 2020 Bài 19: TẠO VÀ LÀM VIỆC VỚI BẢNG I. Mục đích yêu cầu – Biết được khi nào thì thông tin nên tổ chức dưới dạng bảng. – Nắm được nội dung các nhóm lệnh chính khi làm việc với bảng. – Thực hiện được việc tạo bảng và nhập dữ liệu cho bảng, thêm bớt hàng cột, chỉnh độ rộng hàng, cột. – Biết sử dụng bảng trong soạn thảo. II. Nội dung 1. Tạo bảng a. Tạo bảng bằng một trong cách sau: – Đối với Word 2003: Chọn lệnh Table Insert Table rồi chỉ ra số cột và số hàng cũng như các số đo chính xác cho độ rộng các cột trong hộp thoại Insert Table. Number of columns: Nhập số cột Number of rows: Nhập số hàng Nháy ok Để tạo bảng trong word 2010 hay 2016 B1: Đặt con trỏ tại vị trí muốn tạo bảng B2: Chọn tab Insert B3: Chọn vào nút Tables trên nhóm Tables B4: Chọn insert table rồi nhập số dòng và cột trong hợp thoại insert table (như word 2003 slide trên) b. Chọn thành phần của bảng. Để chọn ô, hàng, cột hay toàn bảng, ta thực hiện một trong các cách sau: Dùng lệnh Table Select, rồi chọn tiếp Cell, Row, Column hay Table. 10
- NDHT TIN HỌC 10 HK2 NH: 2019 - 2020 c). Thay đổi kích thước của cột (hàng). Dùng lệnh Table Cell Height and Width (một số phiên bản office: Table Properties). 2. Các thao tác với bảng a. Chèn thêm ô, hàng, cột. – Bước 1: Chọn ô, hàng, cột cần chèn – Bước 2: Dùng các lệnh Table Insert rồi chỉ rõ vị trí của đối tượng sẽ chèn. b. Thao tác xóa ô, hàng, cột – Bước 1: Chọn ô, hàng, cột cần xoá. – Bước 2: Dùng các lệnh Table Delete, rồi chỉ rõ vị trí của đối tượng sẽ xóa. III. Bài tập Làm các bài tập 1,4,5 SGK/128 IV. Hướng dẫn tự học Chuẩn bị BTTH 09 phần 2b 11
- NDHT TIN HỌC 10 HK2 NH: 2019 - 2020 CHƯƠNG 4: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET Bài 20: MẠNG MÁY TÍNH I. Mục đích yêu cầu – Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông. – Biết khái niệm mạng máy tính. – Biết một số loại mạng máy tính, các mô hình mạng. – Phân biệt được qua hình vẽ: Các mạng LAN, WAN, các mạng không dây và có dây, một số thiết bị kết nối. II. Nội dung 1. Mạng máy tính là gì? – Khái niệm: Mạng máy tính là hệ thống trao đổi thông tin giữa các máy tính với nhau. Một mạng máy tính bao gồm: Các máy tính Các thiết bị mạng đảm bảo kết nối các máy tính với nhau. Phần mềm cho phép thực hiện việc giao tiếp giữa các máy tính. – Việc kết nối các máy tính thành mạng là cần thiết để giải quyết các vấn đề như: Cần sao chép một lượng lớn dữ liệu từ máy này sang máy khác trong một thời gian ngắn. Nhiều máy tính có thể dùng chung dữ liệu, các thiết bị, phần mềm hoặc tài nguyên đắt tiền như bộ xử lí tốc độ cao, đĩa cứng dung lượng lớn 2. Phương tiện và giao thức truyền thông của mạng máy tính a. Phương tiện truyền thông (media). – Phương tiện truyền thông để kết nối các máy tính trong mạng gồm 2 loại: + Kết nối có dây (Cable): Cáp truyền thông có thể là cáp xoắn đôi, cáp đồng trục, cáp quang (fiber opic cable), Để tham gia vào mạng, máy tính cần có vỉ mạng (card mạng) được nối với cáp mạng nhờ giắc cắm. Kiểu bố trí các máy tính trong mạng: Bố trí máy tính trong mạng có thể rất phức tạp nhưng đều là tổ hợp của ba kiểu cơ bản là đường thẳng, vòng, hình sao. 12
- NDHT TIN HỌC 10 HK2 NH: 2019 - 2020 + Kết nối không dây: Phương tiện truyền thông không dây có thể là sóng radio, bức xạ hồng ngoại hay sóng truyền qua vệ tinh. Để tổ chức một mạng không dây đơn giản cần có: + Điểm truy cập không dây WAP (Wireless Access Point) là thiết bị có chức năng kết nối với máy tính trong mạng, kết nối mạng không dây với mạng có dây. + Mỗi máy tính tham gia mạng không dây đều phải có vỉ mạng không dây (Wireless Network Card). b. Giao thức (protocol) – Giao thức truyền thông là bộ các quy tắc phải tuân thủ trong việc trao đổi thông tin trong mạng giữa các thiết bị nhận và truyền dữ liệu. – Giao thức được dùng phổ biến trong các mạng, đặc biệt là mạng toàn cầu Internet là TCP/IP (Transmission Control Protocol/ Internet Protocol) 3. Phân loại mạng: – Phân loại theo môi trường truyền thông: Mạng có dây và mạng không dây. – Phân loại theo góc độ phân bố địa lí: Mạng cục bộ (LAN – Local Area Network) là mạng kết nối nhỏ, các máy tính ở gần nhau, chẳng hạn trong một phòng, một toà nhà, một cơ quan, một trường học Mạng diện rộng (WAN – Wide Area NetWord): kết nối các máy tính ở khoảng cách lớn. Thường liên kết giữa các mạng cục bộ. Mạng toàn cầu Internet: kết nối giữa các mạng với nhau trên phạm vi toàn cầu. III. Bài tập – Nhấn mạnh khái niệm mạng máy tính, lợi ích của việc kết nối máy tính. – Phương tiện truyền thông và giao thức truyền thông của mạng máy tính. IV. Hướng dẫn tự học Làm các bài tập 1,2,3,6 SGK/140 13