Ma trận và Đề Kiểm tra Cuối kì 2 - Môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

pdf 11 trang anhmy 25/09/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và Đề Kiểm tra Cuối kì 2 - Môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Năm học 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfma_tran_va_de_kiem_tra_cuoi_ki_2_mon_giao_duc_kinh_te_va_pha.pdf

Nội dung tài liệu: Ma trận và Đề Kiểm tra Cuối kì 2 - Môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

  1. Câu 14. Theo quy định của pháp luật, thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được cơ quan chức năng A. chủ động thu thập và lưu trữ B. bảo đảm an toàn và bí mật. C. thực hiện in ấn và phân loại. D. tiến hành sao kê và cất giữ. Câu 15. Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền được thu giữ thư tín, điện thoại, điện tín khi A. đính chính thông tin cá nhân. B. thống kê bưu phẩm đã giao. C. cần chứng cứ để điều tra vụ án. D. kiểm tra hóa đơn dịch vụ. Câu 16. Hành vi nào sau đây không vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín? A. Tự ý bóc thư của người khác B. Đọc trộm nhật kí của người khác C. Bình luận bài viết của người khác trên mạng xã hội D. Nghe trộm điện thoại người khác Câu 17. Phát biểu nào dưới đây là sai về quyền bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân? A. Mọi công dân có quyền được bảo đảm an toàn, thư tín, điện tín. B. Pháp luật nghiêm công công dân tự ý xâm phạm thư tín người khác. C. Trong mọi trường hợp không được xâm phạm thư tín người khác. D. Việc kiểm soát thư tín được thực hiện theo quy định pháp luật. Câu 18. Theo quy định của pháp luật, khi thực hiện quyền tự do ngôn luận công dân có nghĩa vụ A. trình bày mọi quan điểm. B. xuyên tạc về mặt nội dung. C. tuân thủ quy định pháp luật. D. ủng hộ mọi quan điểm đưa ra. Câu 19. Theo quy định của pháp luật, khi thực hiện quyền tự do ngôn luận công dân không được A. tự do phát biểu ý kiến. B. tự mình trình bày quan điểm. C. xâm phạm lợi ích nhà nước. D. ủy quyền người khác trình bày. Câu 20. Nội dung nào dưới đây không phản ánh nghĩa vụ của công dân khi thực hiện quyền tự do ngôn luận? A. Tuân thủ quy định của pháp luật. B. Bảo vệ lợi ích hợp pháp của công dân. C. Bảo vệ lợi ích hợp pháp của tổ chức.
  2. D. Chủ động bày tỏ quan điểm cá nhân. PHẦN II: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI( 2 ĐIỂM): Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. X bắt gặp bà M đang dùng những lời lẽ mê tín dị đoan để tuyên truyền, đe doạ, lôi kéo mẹ mình cùng một số người dân trong thôn tham gia tôn giáo lạ nên rất bức xúc. X vận dụng những kiến thức đã được học để phản bác lại lí lẽ sai lệch của bà M, giải thích cho mọi người hiểu một số nội dung quy định của pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân và khuyên mọi người không nên tuỳ tiện gia nhập các hội, nhằm tôn giáo là để bảo vệ bản thân. X cũng chủ động trình báo lại sự việc cho chính quyền xã và bày tỏ mong muốn chính quyền sẽ can thiệp để ngăn chặn những sự việc xấu phát sinh. a) Hành vi dùng những lời lẽ mê tín dị đoan để lôi kéo người khác tham gia tôn giáo là biểu hiện của việc thực hiện sinh hoạt tôn giáo. b) Việc X phản bác lại những lý lẽ sai lệch của bà M là hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo. c) Bà M đã vận dụng sai các quy định của pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo của công dân. d) Chính quyền địa phương không được phép can thiệp đến hoạt động tôn giáo bình thường của người dân là phù hợp với quy định của pháp luật. Câu 2. Cơ quan X có ông T là giám đốc, bà P là phó giám đốc, chị N là trưởng phòng tổ chức cán bộ, ông K là chủ tịch công đoàn, anh H là nhân viên. Trong cuộc họp tổng kết cuối năm, vì bị chị N lên tiếng phản đối quan điểm của mình về việc điều chuyển nhân sự nên ông T đã ngăn cản không cho chị phát biểu đồng thời xúc phạm và buộc chị N phải rời khỏi cuộc họp. Ngồi bên cạnh, thấy anh H định lên tiếng bày tỏ sự đồng tình vớ i ý kiến của chị N, bà P dọa đưa anh vào danh sách tinh giảm biên chế để buộc anh H phải dừng lời. Biết chuyện, chị U vợ anh H đã viết bài xuyên tạc chủ trương quy hoạch cán bộ nguồn của cơ quan X đồng thời bịa đặt về đời tư của ông K rồi đăng công khai trên mạng xã hội khiến uy tín của ông K bị ảnh hưởng. a) Chị N và anh H đều bị vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận. b) Chị U viết bài xuyên tạc chủ trương quy hoạch cán bộ và bịa đặt đời tư của ông K là chưa thực hiện đúng nghĩa vụ công dân về tự do báo chí. c) Chỉ có ông T vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân còn bà P không vi phạm. d) Ông K có quyền làm đơn khiếu nại tới cơ quan chức năng để xem xét lại bài viết của chị U PHẦN II. TỰ LUẬN ( 3 ĐIỂM) Câu 1: Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao? a. Hiến pháp năm 2013 quy định công dân có quyền khiếu nại, tố cáo nhằm tạo cơ sở pháp lí cho công dân bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của bản thân và Nhà nước.
  3. b. Khi gửi đơn tố cáo, công dân được phép yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho bản thân mình. c. Trẻ em còn nhỏ nên không được thực hiện quyền khiếu nại. d. Công dân có thể bị xử phạt theo quy định của pháp luật nếu cố tình cung cấp thông tin sai sự thật khi thực hiện quyền tố cáo. e. Đăng bài lên mạng xã hội là việc làm thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo của công dân. Câu 2: Em hãy nêu những cách mà học sinh trung học phổ thông có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận ?. HƢỚNG DẪN TRẢ LỜI PHẦN I: TRẮC NGHIỆM 4 PHƢƠNG ÁN LỰA CHỌN ĐÁP ÁN 1 C 2 D 3D 4D 5B 6C 7C 8A 9A 10C 11B 12C 13D 14B 15C 16C 17C 18C 19C 20D PHẦN II: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
  4. Câu 1.Lệnh hỏi Trả lời Gợi ý trả lời Hành vi dùng những lời lẽ mê tín dị đoan để lôi kéo người khác tham gia tôn giáo là biểu hiện của Ý ( a) Sai hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về tín ngưỡng tôn giáo Việc X phản bác lại những lý lẽ sai lệch của bà M là thể hiện trách nhiệm của công dân trong thực hiện Ý ( b) Sai quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo. Bà M đã vận dụng sai các quy định của pháp luật Ý ( c) Đúng về quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo của công dân. Chính quyền địa phương được phép can thiệp đến Ý ( d) Sai hoạt động tôn giáo vi phạm pháp luật Câu 2.Lệnh hỏi Trả lời Gợi ý trả lời Chị N và anh H đều bị vi phạm quyền và nghĩa Ý ( a) Đúng vụ của công dân về tự do ngôn luận Chị U viết bài xuyên tạc chủ trương quy hoạch Ý ( b) Đúng cán bộ và bịa đặt đời tư của ông K là chưa thực hiện đúng nghĩa vụ công dân về tự do báo chí. Cả ông T và bà P cùng vi phạm quyền tự do ngôn Ý ( c) Sai luận của công dân còn Ông K có quyền làm đơn khiếu nại tới cơ quan Ý ( d) Đúng chức năng để xem xét lại bài viết của chị U. ĐỀ BÀI Trả lời: Câu Nội dung Điểm hỏi Câu 1 a. Đồng tình, quy định của Hiến pháp là căn cứ pháp lí để khẳng định công dân có quyền khiếu nại, tố cáo và đảm bảo 0,25 công dân được thực hiện những quyền này trong thực tế. Thông qua việc thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, công dân đề nghị cơ quan nhà nước xem xét, khắc phục, giải quyết, xử lí những việc làm trái pháp luật để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức, Nhà nước. b. Đồng tình, vì Luật Tố cáo năm 2018 quy định người tố cáo có quyền được bảo vệ bảo đảm an toàn (điểm e khoản 1 Điều 9). 0,25 c. Đồng tình, vì Luật Khiếu nại năm 2011 quy định, người
  5. chưa thành niên thực hiện quyền khiếu nại thông qua người 0.25 đại diện theo pháp luật (điểm a khoản 1 Điều 12). d. Đồng tình, vì khi thực hiện quyền tố cáo công dân phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật, việc cố tình cung cấp 0.25 thông tin sai sự thật sẽ gây nên nhiều hậu quả xấu và có thể bị xử phạt (điểm b, c khoản 2 Điều 9). e. Không đồng tình, vì khi thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, công dân phải gửi đơn thư khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ 0.25 chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết theo đúng quy định của pháp luật. Câu 2 - Thực hiện quyền tự do ngôn luận trong nhà trường, lớp học bằng tiếp phát biểu ý kiến trong giờ học, thảo luận tại 0,5 lớp, phát biểu trong giờ sinh hoạt lớp, đóng góp ý kiến với giáo viên,... Hoặc có thể góp ý qua hòm thư góp ý của nhà trường. - Gửi bài đăng báo, trong đó bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về những vấn đề trong cuộc sống để ủng hộ cái đúng, cái 0.5 tốt, phê phán và phản đối cái sai, cái xấu. - Khi đủ 18 tuổi, đóng góp ý kiến khi được trưng cầu ý kiến về 0.5 những vấn đề liên quan đến cuộc sống của bản thân, những vấn đề mình quan tâm cho các đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân,...
  6. -- Ma trận, đặc tả đề cuối kì II - Lớp 11 a) Ma trận MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT LỚP 11 THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Mức độ đánh giá Tổng Nhâṇ biết Thông Vâṇ duṇ g Vâṇ duṇ g TT Chủ đề Nội dung hiểu cao Số Số Tổng câu câu điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
  7. Quyền 1. Quyền 1 và bình đẳng 4 2 2 1 1 2.0 nghĩa của công vụ dân công 2. Một số dân quyền 4 8 1 dân chủ 4 1 3.0 cơ bản của công dân 3. Một số 2 quyền tự 10 16 1 do cơ bản 6 1 5.0 của công dân Tổng câu 16 12 2 1 28 3 10 điểm Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100 Tỉ lệ chung 70% 30% 100 Lƣu ý: - Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết, thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng. Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu. - Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận. Số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận. b) Bản đặc tả ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT LỚP 11 THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Số câu hỏi theo mƣ́ c đôđánh ̣ giá TT Chủ đề Nội dung Mƣ́ c đô ̣đá nhg iá Nhâṇ Thông Vâṇ Vâṇ biết hiểu dụng dụng cao
  8. 1 Quyền và 1. Quyền bình Nhận biết: nghĩa vụ đẳng của công công dân dân - Nêu được các quy định cơ bản của pháp luật về: + Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật (bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí) + Bình đẳng giới trong các lĩnh vực + Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo. Thông hiểu: 2TN 2TN 1TL Nhận biết được ý nghĩa của quyền bình đẳng của công dân đối với đời sống con người và xã hội Đánh giá được các hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân trong các tình huống đơn giản cụ thể của đời sống thực tiễn Vận dụng: Thực hiện được quy định của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân 2. Một số Nhận biết: quyền dân chủ cơ bản - Nêu được các quy định cơ bản của pháp luật về: của công dân + Quyền và nghĩa vụ công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội + Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử + Quyền và nghĩa vụ công dân về khiếu nại, tố cáo + Quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc. - Nhận biết được hậu quả của hành vi vi phạm quyền dân chủ của công dân 4TN 4TN 1TL Thông hiểu: Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về các quyền dân chủ của công dân Vận dụng: - Phân tích, đánh giá được một số hành vi thường gặp trong đời sống liên quan đến quyền dân chủ của công dân - Vận dụng cao:
  9. 3. Một số Nhận biết: quyền tự do cơ bản của - Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật về: công dân + Quyền bất khả xâm phạm về thân thể + Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm + Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở + Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin + Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo 10TN 6TN 1TL Thông hiểu: - Nhận biết được hậu quả của hành vi vi phạm quyền tự do của công dân - Hiểu được trách nhiệm của học sinh trong thực hiện các quyền tự do của công dân - Phân tích, đánh giá được hành vi vi phạm quyền tự do của công dân trong một số tình huống đơn giản - Vận dụng cao: Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền tự do của công dân bằng những hành vi cụ thể, phù hợp Tổng 16 TN 12 TN 2TL 1TL Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 70% 40% Lƣu ý: - Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết, thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng. Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu. - Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận. Số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.