Ma trận và Đề Kiểm tra Cuối kì 2 Môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Năm học 2023-2024 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và Đề Kiểm tra Cuối kì 2 Môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Năm học 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ma_tran_va_de_kiem_tra_cuoi_ki_2_mon_giao_duc_kinh_te_va_pha.pdf
Nội dung tài liệu: Ma trận và Đề Kiểm tra Cuối kì 2 Môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Năm học 2023-2024 (Có đáp án)
- b) Chỉ có Tòa án mới có chức năng và thẩm quyền tuyên án đối với mỗi bị cáo là phù hợp với quy định của pháp luật. c) Việc xét xử nghiêm minh mọi cá nhân vi phạm không có vùng cấm, không có ngoại lệ là thể hiện nguyên tắc pháp chế trong tổ chức và hoạt động của Bộ máy nhà nước. d) Việc xét xử các vụ án hình sự với quan điểm là đảm bảo tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của các bị cáo là phù hợp Hiến pháp 2013 về quyền con người. Câu 2: Đọc đoạn thông tin sau: Trong cấu trúc của hệ thống chính trị Việt Nam gồm 3 bộ phận: Đảng, Nhà nước và các tổ chức chính trị – xã hội. Cả ba bộ phận đó đều có chung mục tiêu là đấu tranh giữ vững độc lập dân tộc và đi lên chủ nghĩa xã hội; xây dựng một nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Tất cả mọi hoạt động của các thành viên của hệ thống chính trị đều nhằm đạt được mục tiêu đó. Hệ thống chính trị ở Việt Nam bao gồm nhiều tổ chức có tính chất, vị trí, vai trò, chức năng khác nhau nhưng có quan hệ chặt chẽ, gắn bó với nhau, tạo thành một thể thống nhất từ Trung ương đến cơ sở. Toàn bộ hoạt động của hệ thống chính trị đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của một đảng duy nhất cầm quyền là Đảng Cộng sản Việt Nam. a) Đảng, Nhà nước và các tổ chức chính trị – xã hội đều có chung mục tiêu là xây dựng một nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh là thể hiện tính tập trung dân chủ trong tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị b) Đảng Cộng sản Việt Nam là một bộ phận cấu thành Bộ máy nhà nước là phù hợp với quy định của Hiến pháp 2013. c) Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với hệ thống chính trị là nguyên tắc Hiến định. d) Hệ thống chính trị và Bộ máy nhà nước đều phải đảm bảo tính nhất nguyên chính trị gắn với vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. PHẦN III. Tự luận Câu 1: Em đồng tình hay không đồng tình với hành vi nào sau đây? Vì sao? a. Cán bộ Viện kiểm sát A kể lại với mọi người trong gia đình diễn biến quá trình điều tra vụ án mà mình đang tham gia . b. Là thư kí Toà án, chị B luôn tận tình hướng dẫn người dân các thủ tục cần thiết . c. Trường C tổ chức các phiên toà giả định về những vụ án liên quan đến bạo lực học đường . d. Không đồng tình với một số quan điểm của kiểm sát viên tại phiên toà nên ông N đã gửi thư góp ý . Câu 2: Em hãy cho biết các ý kiến sau đây đúng hay sai. Vì sao? a. Quốc hội có thể thực hiện quyền lập pháp bằng việc xem xét, thảo luận . b. Mọi công dân đều được biểu quyết khi Quốc hội trưng cầu ý dân .
- ----------- HẾT ---------- ĐÁP ÁN Phần I: (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án 1 C 13 D 2 A 14 A 3 A 15 A 4 B 16 B 5 C 17 B 6 A 18 B 7 A 19 C 8 C 20 C 9 A 10 D 11 A 12 A Phần II: Điểm tối đa của 01 câu là 1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm Câu Lệnh hỏi Đáp án Gợi ý trả lời Chỉ có Tòa án mới thực hiện nhiệm vụ xét xử và trực tiếp tuyên án a S đối với bị cáo theo quy định của pháp luật. Chỉ có Tòa án mới có chức năng và thẩm quyền tuyên án đối với 1 b Đ mỗi bị cáo là phù hợp với quy định của pháp luật. Việc xét xử nghiêm minh mọi cá nhân vi phạm không có vùng c Đ cấm, không có ngoại lệ là thể hiện nguyên tắc pháp chế trong tổ chức và hoạt động của Bộ máy nhà nước.
- Việc xét xử các vụ án hình sự với quan điểm là đảm bảo tối đa d Đ quyền và lợi ích hợp pháp của các bị cáo là thể hiện tính nhân văn, nhân đạo tạo điều kiện để công dân có cơ hội hòa nhập cộng đồng Đảng, Nhà nước và các tổ chức chính trị – xã hội đều có chung mục tiêu là xây dựng một nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, dân a S chủ, công bằng, văn minh là thể hiện tính thống nhất trong tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị b S Đảng Cộng sản Việt Nam là thành viên của Hệ thống chính trị 2 Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với hệ thống c Đ chính trị là nguyên tắc Hiến định vì Hiến pháp Điều 4 đã quy định rõ vai trò lãnh đạo của Đảng Hệ thống chính trị và Bộ máy nhà nước đều phải đảm bảo tính nhất d Đ nguyên chính trị gắn với vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam vì Đảng cộng sản Việt Nam là lực lượng lãnh đạo toàn xã hội Câu 1(2 điểm) a. Không đồng tình, vì hành vi của cán bộ Viện kiểm sát A là sai, vi phạm pháp luật, đáng bị phê phán. Hành vi đó đã tiết lộ các thông tin của vụ án, có thể sẽ gây ảnh hưởng xấu đến quá trình điều tra vụ án.(0.5) b. Đồng tình, vì hành vi của chị B là đúng, thực hiện tốt trách nhiệm của bản thân trong công việc, đảm bảo quyền lợi của nhân dân.(0.5) c. Đồng tình, vì thông qua các phiên toà giả định về bạo lực học đường, học sinh được cung cấp kiến thức bổ ích về pháp luật, nâng cao ý thức trong phòng, chống bạo lực học đường.(0.5) d. Đồng tình, Vì việc làm của ông N có thể sẽ hỗ trợ kiểm sát viên phát hiện một số sai sót (nếu có) và đưa ra những quyết định chính xác hơn.(0.5) Câu 2(1điểm) a. Đúng, vì: Quốc hội thực hiện quyền lập pháp bằng cách trực tiếp xây dựng, thảo luận, thông qua các văn bản pháp luật hoặc thảo luận, thông qua các văn bản pháp luật do các cơ quan có thẩm quyền soạn thảo, xây dựng.(0.5) b. Sai, vì chỉ có công dân từ đủ 18 tuổi trở lên mới được tham gia biểu quyết khi Nhà nước trưng cầu ý dân.(0.5)
- 1 Ma trận, đặc tả đề kiểm tra cuối kì II - Lớp 10 a) Ma trận MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT LỚP 10 THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Mức độ đánh giá Tổng TT Chủ đề Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số câu Số câu Tổng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Hệ thống 7. Hệ thống chính 1 chính trị và trị nước Cộng hoà pháp luật xã hội chủ nghĩa Việt Nam 8. Pháp luật nước Cộng hoà xã hội 16 12 1 1 28 2 10 chủ nghĩa Việt Nam 9. Hiến pháp nước 2 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Tổng câu 16 12 2 1 28 3 10 điểm Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100 Tỉ lệ chung 70% 30% 100 Lưu ý: - Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết, thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng. Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu. - Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận. Số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận. - Những yêu cầu cần đạt đã kiểm tra ở giữa học kỳ II thì không kiểm tra ở cuối học kỳ II.
- b) Bản đặc tả ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT LỚP 10 THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ đánh giá TT Chủ đề Nội dung Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Vận dụng biết hiểu dụng cao 1 Hệ thống Nhận biết: chính trị - Nêu được đặc điểm, cấu trúc, nguyên tắc hoạt động của hệ thống chính và pháp trị nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. luật - Nêu được đặc điểm, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Thông hiểu: 7. Hệ thống Hiểu được chức năng, cơ cấu tổ chức và hoạt động của các cơ quan chính trị nước trong bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Quốc Cộng hoà xã hội hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, chủ nghĩa Việt Toà án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân. Nam Vận dụng: Phê phán, đấu tranh với những hành vi chống phá Nhà nước và hệ thống chính trị ở nước ta. Vận dụng cao: Thực hiện được nghĩa vụ công dân trong bảo vệ, xây dựng và hoàn thiện hệ thống chính trị ở Việt Nam bằng những hành vi 16 TN 12 TN 1 TL 1TL cụ thể, phù hợp với quy định của pháp luật. Nhận biết: - Nêu được khái niệm, đặc điểm, vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội. - Nêu được hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam. - Nêu được khái niệm và các hình thức thực hiện pháp luật. 8. Pháp luật Thông hiểu: nước Cộng hoà - Phân biệt được các hình thức thực hiện pháp luật. xã hội chủ - Phân tích được việc thực hiện pháp luật trong một số tình huống thực nghĩa Việt Nam tiễn; Vận dụng: - Đánh giá được việc thực hiện pháp luật trong một số tình huống thực tiễn - Phê phán các hành vi vi phạm pháp luật. Vận dụng cao:
- Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật. Nhận biết: 2 - Nêu được khái niệm, đặc điểm, vị trí của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Thông hiểu: Hiểu được nội dung cơ bản của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ 9. Hiến pháp nghĩa Việt Nam năm 2013 về chính trị, kinh tế, văn hoá, giáo dục, khoa nước Cộng hoà học, công nghệ, môi trường; quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ xã hội chủ bản của công dân; bộ máy nhà nước. nghĩa Việt Nam Vận dụng: Phê phán hành vi vi phạm Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Vận dụng cao: Thực hiện nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp bằng những hành vi cụ thể, phù hợp với lứa tuổi. Tổng 16 TN 12 TN 1TL 1TL Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 70% 30% Lưu ý: - Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết, thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng. Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu. - Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận. Số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.