Ma trận và Đặc tả Đề Kiểm tra Giữa kì 1 - Môn Vật Lí 12 Năm học 2023-2024
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và Đặc tả Đề Kiểm tra Giữa kì 1 - Môn Vật Lí 12 Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ma_tran_va_dac_ta_de_kiem_tra_giua_ki_1_mon_vat_li_12_nam_ho.pdf
Nội dung tài liệu: Ma trận và Đặc tả Đề Kiểm tra Giữa kì 1 - Môn Vật Lí 12 Năm học 2023-2024
- BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I MÔN: VẬT LÝ 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Đơn vị kiến thức, TT Mức độ kiến thức, kĩ năng kiến thức kĩ năng Nhận Thông Vận Vận cần kiểm tra, đánh giá biết hiểu dụng dụng cao Nhận biết: - Phát biểu được định nghĩa dao động điều hoà; 1.1. Dao động - Nêu được li độ, biên độ, tần số, chu kì, pha, pha ban đầu 2 1 điều hòa là gì. Thông hiểu: - Nêu được các mối liên hệ giữa li độ, vận tốc và gia tốc. Nhận biết: - Viết được công thức tính chu kì (hoặc tần số) dao động điều hoà của con lắc lò xo; Dao động cơ - Viết được các công thức tính động năng, thế năng và cơ năng dao động điều hòa của con lắc lò xo. Thông hiểu: 1.2. Con lắc lò xo - Viết được phương trình động lực học và phương trình 2 2 2(i) 1(ii) dao động điều hoà của con lắc lò xo. F= ma = − kx → a = −2 x ; 1 - Nêu được quá trình biến đổi năng lượng trong dao động điều hoà. Vận dụng: - Biết cách chọn hệ trục tọa độ, chỉ ra được các lực tác 3
- dụng lên vật dao động; - Biết cách lập phương trình dao động, tính chu kì dao động và các đại lượng trong các công thức của con lắc lò xo. Vận dụng cao: - Vận dụng các kiến thức liên quan đến dao động điều hòa và con lắc lò xo để làm được các bài toán về dao động của con lắc lò xo. Nhận biết: - Viết được công thức tính chu kì (hoặc tần số) dao động điều hoà của con lắc đơn. Thông hiểu: - Viết được phương trình dao động điều hoà của con lắc đơn: s=+ S0 cos( t ) 1.3. Con lắc đơn; - Nêu được ứng dụng của con lắc đơn trong việc xác định Thực hành: gia tốc rơi tự do; Khảo sát thực l nghiệm các định - Áp dụng được công thức T = 2 (cho l tìm T luật dao động g của con lắc đơn vàngược lại); - Nêu được cách kiểm tra mối quan hệ giữa chu kì với chiều dài của con lắc đơn khi con lắc dao động với biên độ góc nhỏ. Vận dụng: - Giải được những bài toán đơn giản về dao động của con lắc đơn; 4
- - Biết cách sử dụng các dụng cụ và bố trí được thí nghiệm: + Biết dùng thước đo chiều dài, thước đo góc, đồng hồ bấm giây hoặc đồng hồ đo thời gian hiện số. + Biết lắp ráp được các thiết bị thí nghiệm. - Biết cách tiến hành thí nghiệm: + Thay đổi biên độ dao động, đo chu kì con lắc. + Thay đổi khối lượng con lắc, đo chu kì dao động. - Trong thí nghiệm thay đổi chiều dài con lắc để đo chu kì dao động: + Biết tính toán các số liệu thu được từ thí nghiệm để đưa ra kết quả: + Tính được T, T2, T2/l. + Vẽ được đồ thị T(l) và đồ thị T2(l). - Xác định chu kì dao động của con lắc đơn bằng cách đo thời gian t1 khi con lắc thực hiện n1 dao động toàn phần, t1 t2 tính T1 = ; tương tự T2 = từ đó xác định T ; n1 n2 - Đo chiều dài l của con lắc đơn và tính g theo công 4 2l thức g = T 2 - Từ đồ thị rút ra các nhận xét. Vận dụng cao: - Áp dụng các kiến thức về con lắc đơn và kiến thức liên quan để giải các bài tập về con lắc đơn. 1.5. Tổng hợp hai Nhận biết: dao động điều 2 1 1(i) 1(ii) hòa cùng - Nêu được công thức tính biên độ và pha ban đầu của dao 5
- phương, cùng tần động tổng hợp; số.Phương pháp - Nêu được công thức tính độ lệch pha của 2 dao động. giản đồ Fre-nen Thông hiểu: -Trình bày được nội dung của phương pháp giản đồ Fre- nen; - Nêu được cách sử dụng phương pháp giản đồ Fre-nen để tổng hợp hai dao động điều hoà cùng tần số, cùng phương dao động; - Áp dụng được các công thức tính biên độ A và pha ban đầu của dao động tổng hợp . Vận dụng: - Biểu diễn được dao động điều hoà bằng vectơ quay; - Áp dụng được phương pháp giản đồ Fre-nen để tổng hợp hai dao động điều hoà cùng tần số, cùng phương dao động. Vận dụng cao: - Áp dụng được phương pháp giản đồ Fre-nen và các kiến thức liên quan để giải các bài tập về tổng hợp dao động. Nhận biết: - Nêu được dao động riêng, dao động tắt dần, dao động cưỡng bức là gì. 1.4. Dao động tắt - Nêu được các đặc điểm của dao động tắt dần, dao động dần. Dao động cưỡng bức, dao động duy trì. 2 1 cưỡng bức Thông hiểu: - Xác định được chu kỳ, tần số của dao động cưỡng bức khi biết chu kỳ, tần số của ngoại lực cưỡng bức; - Nêu được hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi nào. 6
- + Hiện tượng cộng hưởng là hiện tượng biên độ của dao động cưỡng bức tăng đến giá trị cực đại khi tần số (f) của lực cưỡng bức bằng tần số riêng (f0) của hệ dao động. +Điều kiện xảy ra hiện tượng cộng hưởng là f = f0. Nhận biết: - Phát biểu được các định nghĩa về sóng cơ, sóng dọc, sóng ngang; - Phát biểu được các định nghĩa về tốc độ truyền sóng, bước sóng, tần số sóng, biên độ sóng và năng lượng sóng. 2 Sóng cơ 2.1. Sóng cơ và Thông hiểu: 1 1 sự truyền sóng cơ - Nêu được ví dụ về sóng dọc, sóng ngang; 2 d - Viết được phương trình sóng u=− Acos t ; - Áp dụng được công thứcvf= (một phép tính) Nhận biết: - Nêu được đặc điểm của 2 nguồn sóng kết hợp; 2 sóng kết hợp; - Ghi được công thức xác định vị trí của cực đại giao thoa và cực tiểu giao thoa; 2.2. Giao thoa Thông hiểu: 1 1 1(iii) 1(iv) sóng - Mô tả được hiện tượng giao thoa của hai sóng mặt nước và nêu được các điều kiện để có sự giao thoa của hai sóng; Vận dụng: - Biết cách tổng hợp hai dao động cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ để tính vị trí cực đại và cực tiểu giao thoa. - Biết cách dựa vào công thức để tính được bước sóng, số 7
- lượng các cực đại giao thoa, cực tiểu giao thoa. Vận dụng cao: - Vận dụng được các kiến thức về giao thoa sóng để giải được các bài toán; Nhận biết: - Nêu được sóng dừng là gì? - Nêu được khoảng cách giữa hai bụng liên tiếp, hai nút liên tiếp, giữa một bụng và một nút liên tiếp; - Nêu được đặc điểm của sóng tới và sóng phản xạ tại điểm phản xạ. Thông hiểu: - Mô tả được hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây và 2.3. Sóng dừng nêu được điều kiện để có sóng dừng khi đó. Vận dụng: 1 1 (iii) - Xác định được bước sóng hoặc tốc độ truyền sóng bằng 2 phương pháp sóng dừng; - Giải thích được sơ lược hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây. Vận dụng cao: - Vận dụng các kiến thức về dao động và sóng để giải các bài toán về sóng dừng. [Nhận biết] 2.4 Sóng âm -Nêu được sóng âm, âm thanh, hạ âm, siêu âm là gì. - Nêu được các đặc trưng sinh lí (độ cao, độ to và âm sắc) 1 1 8
- của âm [Thông hiểu] - Nêu được cường độ âm và mức cường độ âm là gì và đơn vị đo mức cường độ âm. - Nêu được các đặc trưng vật lí (tần số, mức cường độ âm và các hoạ âm) của âm. Nêu được tác dụng của hộp cộng hưởng âm. Tổng 12 9 6 3 9