Ma trận và Đặc tả Đề Kiểm tra Giữa kì 1 - Môn Vật Lí 11 Năm học 2022-2023

pdf 7 trang anhmy 24/09/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và Đặc tả Đề Kiểm tra Giữa kì 1 - Môn Vật Lí 11 Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfma_tran_va_dac_ta_de_kiem_tra_giua_ki_1_mon_vat_li_11_nam_ho.pdf

Nội dung tài liệu: Ma trận và Đặc tả Đề Kiểm tra Giữa kì 1 - Môn Vật Lí 11 Năm học 2022-2023

  1. Trường THPT Trần Phú Tổ Lý-Hóa BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2022-3023 MÔN: VẬT LÍ 11 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng TT Nhận Thông Vận Vận kiến thức thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá biết hiểu dụng dụng cao Nhận biết: - Nêu được các cách nhiễm điện một vật (cọ xát, tiếp xúc và hưởng ứng). - Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm. Thông hiểu: - Tính được độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong chân không bằng biểu thức định luật Cu-lông. 1.1. Định luật - Xác định được lực tương tác giữa hai điện tích khi nòa 2 1 1 Cu-lông là lực đẩy hoặc là lực lực hút. Điện tích – 1 1* Điện trường - Tính được độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong điện môi bằng biểu thức định luật Cu-lông. Vận dụng: - Vận dụng được định luật Cu-lông giải được các bài tập đối với hai điện tích điểm. Vận dụng cao: - Vận dụng được định luật Cu-lông giải được các bài tập đối với hai điện tích điểm. 1.2. Thuyết Nhận biết: electron – 1 1 - Nêu được các nội dung chính của thuyết êlectron. Định luật bảo
  2. toàn điện tích - Phát biểu được định luật bảo toàn điện tích. Thông hiểu: - Tính được hiệu giữa số prôtôn và êlectron của một vật nhiễm điện bằng nội dung của thuyết êlectron. Vận dụng: - Vận dụng được thuyết êlectron để giải thích các hiện tượng nhiễm điện. Nhận biết: - Nêu được: công của lực điện trường trong một trường tĩnh điện bất kì không phụ thuộc hình dạng đường đi, chỉ phụ thuộc vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi. Điện trường tĩnh là một trường thế. - Phát biểu được định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường và nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. - Nêu được mối quan hệ giữa cường độ điện trường đều và hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường đó. - Nhận biết được đơn vị đo cường độ điện trường. 1.3. Công của Thông hiểu: lực điện - - Xác định được công của lực điện trường khi điện tích 3 3 1 Hiệu điện thế điểm q di chuyển trong điện trường đều E từ điểm M đến điểm N. - Xác định nghĩa của hiệu điện thế giữa hai điểm M, N khi biết công của lực điện tác dụng lên điện tích q di chuyển từ M đến N. Vận dụng: - Xác định được lực tác dụng lên điện tích chuyển động và vận dụng được biểu thức định luật II Niu-tơn cho điện tích chuyển động và các công thức động lực học cho điện tích. Vận dụng cao:
  3. - Giải được bài tập về chuyển động của một điện tích dọc theo đường sức của một điện trường đều. Nhận biết: - Nêu được điện trường tồn tại ở đâu, có tính chất gì. - Nêu được định nghĩa cường độ điện trường. - Nêu được: trong hệ SI, đơn vị đo cường độ điện 1.4. Điện trường là vôn trên mét (V/m). trường-cường độ điện Thông hiểu: 2 2 trường- đường - Tính được độ lớn của cường độ điện trường tại một sức điện điểm khi biết độ lớn lực tác dụng lên điện tích thử đặt tại điểm đó và độ lớn điện tích thử. - Vẽ được vectơ cường độ điện trường khi biết dấu của điện tích thử và phương chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử. Nhận biết: - Nêu được nguyên tắc cấu tạo của tụ điện. - Phát biểu định nghĩa điện dung của tụ điện và nhận biết được đơn vị đo điện dung. - Nêu được đơn vị của điện dung. 1.5. Tụ điện 2 1 Thông hiểu: - Nhận dạng được các tụ điện thường dùng. - Xác định được điện tích tụ điện, hoặc hiệu điện thế giữa hai bản tụ khi biết hai đại lượng còn lại. - Hiểu được số liệu ghi trên tụ điện. Nhận biết: 2.1. Dòng điện - Nêu được dòng điện không đổi là gì. Dòng điện 2 không đổi – - Nêu được đơn vị cường độ dòng điện trong hệ SI. 4 2 không đổi Nguồn điện - Nêu được suất điện động của nguồn điện là gì. - Nêu được đơn vị của suất điện động trong hệ SI.
  4. Thông hiểu: - Tính được cường độ dòng điện của dòng điện không q đổi bằng công thức I . Trong đó, q là điện lượng t chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian t. - Tính được suất điện động E của nguồn điện bằng công A thức: E= . Trong đó q là điện tích dương di chuyển từ q cực âm đến cực dương nguồn điện và A là công của lực lạ tác dụng lên điện tích đó. Nhận biết: - Nêu được công thức tính công của nguồn điện. - Nêu được công thức tính công suất của nguồn điện : Png = EI. - Nêu được đơn vị của công suất. Thông hiểu: 2.2. Điện năng - Tính được công của nguồn điện từ công thức: Ang = – Công suất EIt. Với E là suất điện động nguồn, I là cường độ 2 2 1 điện dòng điện qua nguồn và t là thời gian dòng điện chạy qua. - Tính được công suất của nguồn điện từ công thức: Png= EI. Vận dụng: - Vận dụng được công thức Ang = EIt trong các bài tập. - Vận dụng được công thức Png = EI trong các bài tập. Tổng 16 12 2 2 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 70% 30%
  5. Lưu ý: - Với câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu thì mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra, đánh giá tương ứng (1 gạch đầu dòng thuộc mức độ đó). - (1*) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở ở đơn vị kiến thức: 1.1. định luật Cu-lông hoặc 1.2.thuyết electron - định luật bảo toàn điện tích hoặc 1.3. công của lực điện – hiệu điện thế.