Ma trận và Đặc tả Đề Kiểm tra Cuối kì 2 - Môn Vật Lí 10 Năm học 2021-2022

pdf 9 trang anhmy 24/09/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và Đặc tả Đề Kiểm tra Cuối kì 2 - Môn Vật Lí 10 Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfma_tran_va_dac_ta_de_kiem_tra_cuoi_ki_2_mon_vat_li_10_nam_ho.pdf

Nội dung tài liệu: Ma trận và Đặc tả Đề Kiểm tra Cuối kì 2 - Môn Vật Lí 10 Năm học 2021-2022

  1. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II MÔN: VẬT LÍ 10 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng Vận TT Nhận Thông Vận kiến thức thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá dụng biết hiểu dụng cao Nhận biết: - Viết được công thức tính động lượng và nêu được đơn vị đo động lượng - Phát biểu và viết được hệ thức của định luật bảo toàn động lượng đối với hệ hai vật. - Nêu được nguyên tắc chuyển động bằng phản lực. Thông hiểu: 1.1. Động Các định - Xác định được động lượng của một vật và hệ hai vật, độ lượng. Định 1 luật bảo biến thiên động lượng của một vật. 1 1 1* 1* luật bảo toàn toàn động lượng - Hiểu được định luật bảo toàn động lượng đối với hệ hai vật Vận dụng: - Vận dụng định luật bảo toàn động lượng để giải được các bài tập đối với hai vật va chạm mềm. Vận dụng cao: - Vận dụng định luật bảo toàn động lượng để giải các bài toán nâng cao đối với hai vật va chạm mềm.
  2. Nhận biết: - Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức tính công và công suất. - Biết được đơn vị đo công và công suất. Thông hiểu: 1.2. Công và - Xác định được công và công suất. 1 1 1* công suất Vận dụng: A - Vận dụng được các công thức: A= Fs cos và P = t Vận dụng cao: - Giải được các bài toán nâng cao tính công và công suất. Nhận biết: - Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức tính động năng. Nêu được đơn vị đo động năng. - Phát biểu được định nghĩa thế năng trọng trường của một vật và viết được công thức tính thế năng này. Các định 1.3. Động - Nêu được đơn vị đo thế năng. 2 luật bảo năng; Thế - Viết được công thức tính thế năng đàn hồi. 21 12 1* 1* toàn năng; Cơ năng - Phát biểu được định nghĩa cơ năng và viết được biểu thức của cơ năng - Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng và viết được hệ thức của định luật này. Thông hiểu: - Xác định được động năng và độ biến thiên động năng của 1 Hai câu hỏi được ra ở ba nội dung khác nhau thuộc mức độ nhận biết của đơn vị kiến thức 1.3
  3. một vật. - Xác định được thế năng trọng trưởng của một vật. - Xác định được thế năng đàn hồi của vật. - Xác định được cơ năng của một vật. Vận dụng: - Vận dụng định luật bảo toàn cơ năng để giải được bài toán chuyển động của một vật. Vận dụng cao: - Vận dụng định luật bảo toàn cơ năng để giải các bài toán nâng cao về chuyển động của một vật. Nhận biết: 2.1. Cấu tạo - Phát biểu được nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất và thuyết chất khí. động học phân - Nêu được các đặc điểm của khí lí tưởng. tử chất khí; - Nêu được quá trình đẳng nhiệt và phát biểu được định Quá trình đẳng luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt. nhiệt. Định - Nêu được quá trình đẳng tích và phát biểu được định luật luật Bôi-lơ – 3 4 3 Chất khí Ma-ri-ốt; Quá Sác-lơ. 2 2 1* 1* trình đẳng tích. - Nêu được các thông số p, V, T xác định trạng thái của một Định luật lượng khí. Sác-lơ; pV - Viết được phương trình trạng thái của khí lí tưởng = Phương trình T trạng thái của const. khí lí tưởng - Nêu được quá trình đẳng áp và mối liên hệ giữa nhiệt độ và thể tích. 3 Hai câu hỏi được ra ở ba nội dung khác nhau thuộc mức độ nhận biết của đơn vị kiến thức 2.1 4 Hai câu hỏi được ra ở ba nội dung khác nhau thuộc mức độ thông hiểu của đơn vị kiến thức 2.1
  4. Thông hiểu: - Hiểu được định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt. - Hiểu được định luật Sác-lơ. - Xác định được trạng thái của một lượng khí thông qua xác định các thông số trạng thái của một lượng khí. - Áp dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng để xác định được thông số trạng thái của một lượng khí. - Xác định được nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí. Vận dụng: - Vẽ được đường đẳng nhiệt trong hệ toạ độ (p, V). - Vẽ được đường đẳng tích trong hệ toạ độ (p, T). - Vận dụng được phương trình trạng thái của khí lí tưởng vào giải một số bài tập. Vẽ được đường đẳng áp trong hệ toạ độ (V, T). Vận dụng cao: - Vận dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng vào giải các bài tập nâng cao. - Vận dụng các đẳng quá trình để giải các bài toán nâng cao về đồ thị trong các hệ tọa độ p-V; p-T; V-T. 3.1. Nội năng Nhận biết: và sự biến đổi Cơ sở của - Nêu được có lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử nội năng; Các 4 nhiệt động cấu tạo nên vật. 25 26 1** nguyên lí của lực học - Nêu được nội năng gồm động năng của các hạt (nguyên nhiệt động lực tử, phân tử) và thế năng tương tác giữa chúng. học 5 Hai câu hỏi được ra ở hai nội dung khác nhau thuộc mức độ nhận biết của đơn vị kiến thức 3.1 6 Hai câu hỏi được ra ở hai nội dung khác nhau thuộc mức độ thông hiểu của đơn vị kiến thức 3.1
  5. - Nêu được ví dụ về hai cách làm thay đổi nội năng. - Phát biểu được nguyên lí I Nhiệt động lực học. - Viết được hệ thức của nguyên lí I của nhiệt động lực học: U = A + Q. Nêu được tên, đơn vị và quy ước về dấu của các đại lượng trong hệ thức này. - Phát biểu được nguyên lí II nhiệt động lực học. Thông hiểu: - Hiểu được nội năng, độ biến thiên nội năng của một vật. - Hiểu được nguyên lí I của nhiệt động lực học và các quy ước về dấu của các đại lượng trong hệ thức của nguyên lí. - Hiểu được nguyên lí II của nhiệt động lực học. Vận dụng: - Vận dụng được mối quan hệ giữa nội năng với nhiệt độ và thể tích để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan. Nhận biết: 4.1. Chất rắn - Nêu được chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình là gì. kết tinh và chất - Nêu được tính chất của chất rắn kết tinh và chất rắn vô rắn vô định định hình. hình; Sự nở vì 7 8 - Viết được các công thức nở dài và nở khối. 2 1 1** nhiệt của vật - Nêu được ứng dụng của sự nở dài, sự nở khối của vật rắn rắn trong đời sống và kĩ thuật Thông hiểu: - Phân biệt được chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình 7 Hai5 câu hỏiCh đượcất rắ ran vàở bốn nội dung khác nhau thuộc mức độ nhận biết của đơn vị kiến thức 4.1 chất lỏng. Sự chuyển thể
  6. về cấu trúc vi mô và những tính chất vĩ mô của chúng. - Phân biệt được chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình. - Xác định được độ nở dài và độ nở khối của vật rắn. Vận dụng: - Vận dụng được công thức về sự nở dài và sự nở khối của vật rắn để giải các bài tập đơn giản. Nhận biết: - Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng căng bề mặt. - Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng dính ướt và không dính ướt. - Mô tả được hình dạng mặt thoáng của chất lỏng ở sát thành bình trong trường hợp chất lỏng dính ướt và không dính ướt - Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng mao dẫn - Kể được một số ứng dụng về hiện tượng mao dẫn trong 4.2. Các hiện đời sống và kĩ thuật tượng bề mặt của chất lỏng; - Viết được công thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn Q Chất rắn và Thực hành: = m. chất lỏng. 6 Xác định hệ số - Viết được công thức tính nhiệt hoá hơi Q = Lm. Sự chuyển căng mặt ngoài 29 1 thể của chất lỏng; - Nhận ra được thế nào là hơi khô và thế nào là hơi bão Sự chuyển thể hòa. - Nêu được định nghĩa độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm tỉ đối, độ của các chất; Độ ẩm của ẩm cực đại của không khí. không khí - Nêu được ảnh hưởng của độ ẩm không khí đối với sức khoẻ con người, đời sống động, thực vật và chất lượng hàng hoá. 9 Hai câu hỏi được ra ở hai nội dung khác nhau thuộc mức độ nhận biết của đơn vị kiến thức 4.2
  7. Thông hiểu: - Hiểu được về hiện tượng dính ướt, không dính ướt và hiện tượng mao dẫn. - Xác định được nhiệt nóng chảy của vật rắn. - Xác định được nhiệt hóa hơi của chất lỏng. - Giải thích được quá trình bay hơi và ngưng tụ dựa trên chuyển động nhiệt của phân tử. * Nếu câu hỏi mức độ vận dụng ra ở một trong 4 đơn vị kiến thức: 1.1; 1.2; 1.3; 2.1 thì câu hỏi mức độ vận dụng cao ra ở đơn vị kiến thức khác không trùng với đơn vị kiến thức với câu hỏi mức độ vận dụng. Tuy An, ngày 21 tháng 4 năm 2022 Người lập Nguyễn Minh Hoàng