Ma trận và Đặc tả Đề Kiểm tra Cuối Học kì 1 - Môn Vật Lí 11 Năm học 2022-2023

pdf 9 trang anhmy 24/09/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và Đặc tả Đề Kiểm tra Cuối Học kì 1 - Môn Vật Lí 11 Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfma_tran_va_dac_ta_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_vat_li_11_na.pdf

Nội dung tài liệu: Ma trận và Đặc tả Đề Kiểm tra Cuối Học kì 1 - Môn Vật Lí 11 Năm học 2022-2023

  1. đứng yên trong điện môi bằng biểu thức định luật Cu-lông. Vận dụng: - Vận dụng được định luật Cu-lông giải được các bài tập đối với hai điện tích điểm. Vận dụng cao: - Vận dụng được định luật Cu-lông giải được các bài tập đối với hai điện tích điểm. Nhận biết: - Nêu được các nội dung chính của thuyết êlectron. - Phát biểu được định luật bảo toàn điện tích. Thông hiểu: 1.2. Thuyết - Tính được hiệu giữa số prôtôn và êlectron của một vật electron – Định nhiễm điện bằng nội dung của thuyết êlectron. 1 1 luật bảo toàn Vận dụng: điện tích - Vận dụng được thuyết êlectron để giải thích các hiện tượng nhiễm điện. Vận dụng cao: - Vận dụng được thuyết êlectron để giải thích các hiện tượng nhiễm điện. Nhận biết: - Nêu được: công của lực điện trường trong một trường tĩnh điện bất kì không phụ thuộc hình dạng đường đi, chỉ phụ thuộc vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi. Điện 1.3. Công của trường tĩnh là một trường thế. 1 lực điện - Hiệu 1 - Phát biểu được định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm của điện thế điện trường và nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. - Nêu được mối quan hệ giữa cường độ điện trường đều và hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường đó. - Nhận biết được đơn vị đo cường độ điện trường.
  2. Thông hiểu: - Xác định được công của lực điện trường khi điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E từ điểm M đến điểm N. - Xác định nghĩa của hiệu điện thế giữa hai điểm M, N khi biết công của lực điện tác dụng lên điện tích q di chuyển từ M đến N. Vận dụng: - Xác định được lực tác dụng lên điện tích chuyển động vàvận dụng được biểu thức định luật II Niu-tơn cho điện tích chuyển động và các công thức động lực học cho điện tích. Vận dụng cao: - Giải được bài tập về chuyển động của một điện tích dọc theo đường sức của một điện trường đều. Nhận biết: - Nêu được điện trường tồn tại ở đâu, có tính chất gì. - Nêu được định nghĩa cường độ điện trường. - Nêu được: trong hệ SI, đơn vị đo cường độ điện trường là vôn trên mét (V/m). 1.4. Điện trường Thông hiểu: 1 1 - Tính được độ lớn của cường độ điện trường tại một điểm khi biết độ lớn lực tác dụng lên điện tích thử đặt tại điểm đó và độ lớn điện tích thử. - Vẽ được vectơ cường độ điện trường khi biết dấu của điện tích thử và phương chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử. Nhận biết: 1.5. Tụ điện - Nêu được nguyên tắc cấu tạo của tụ điện. 1 1 - Phát biểu định nghĩa điện dung của tụ điện và nhận biết
  3. được đơn vị đo điện dung. - Nêu đượcđơn vị của điện dung. Thông hiểu: - Nhận dạng được các tụ điện thường dùng. - Xác định được điện tích tụ điện, hoặc hiệu điện thế giữa hai bản tụ, hoặc điện tích của tụ điện khi biết hai đại lượng còn lại. - Hiểu được số liệu ghi trên tụ điện. Nhận biết: - Nêu được dòng điện không đổi là gì. - Nêu được đơn vị cường độ dòng điện trong hệ SI. - Nêu được suất điện động của nguồn điện là gì. - Nêu được đơn vị của suất điện động trong hệ SI. Thông hiểu: 2.1. Dòng điện không đổi – Nguồn - Tính được cường độ dòng điện của dòng điện không đổi 2 1 q điện bằng công thức I = . Trong đó, q là điện lượng chuyển qua t Dòng điện tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian t. 2 không đổi - Tính được suất điện động E của nguồn điện bằng công A thức: E = . Trong đó q là điện tích dương di chuyển từ cực t âm đến cực dương nguồn điện và A là công của lực lạ tác dụng lên điện tích đó. Nhận biết: - Nêu được công thức tính công của nguồn điện. 2.2. Điện năng – - Nêu được công thức tính công suất của nguồn điện: 2 1 1*** Công suất điện Png = EI. - Nêu được đơn vị của công suất.
  4. Thông hiểu: - Tính được công của nguồn điện từ công thức: Ang = EIt . Với E là suất điện động nguồn, I là cường độ dòng điện qua nguồn và t là thời gian dòng điện chạy qua. - Tính được công suất của nguồn điện từ công thức: Vận dụng: - Vận dụng được công thức Ang = EIt trong các bài tập. - Vận dụng được công thức Png = EI trong các bài tập. Vận dụng cao: - Vận dụng được công thức Ang = EIt trong các bài tập phức tạp. - Vận dụng được công thức trong các bài tập phức tạp. Nhận biết: - Phát biểu được định luật Ôm đối với toàn mạch. Thông hiểu: - Hiểu được định luật Ôm đối với toàn mạch. - Hiểu được suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng tổng các độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong. 2.3. Định luật Ôm 1 2 đối với toàn mạch - Hiểu được: cường độ dòng điện đạt giá trị lớn nhất khi E điện trở mạch ngoài không đáng kể (RN 0) và bằng I = . m r Khi đó ta nói rằng nguồn điện bị đoản mạch. VPngận= d EIụ.ng: E - Vận dụng được hệ thức I = hoặc U = E – Ir để giải RrN +
  5. các bài tập đối với toàn mạch. - Tính được hiệu suất của nguồn điện. Vận dụng cao: - Vận dụng được hệ thức hoặc U = E – Ir để giải các bài tập đối với toàn mạch, trong đó mạch ngoài gồm nhiều nhất là ba điện trở. Nhận biết: - Viết được công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn mắc (ghép) nối tiếp, mắc (ghép) song song. Thông hiểu: - Nhận biết được, trên sơ đồ và trong thực tế, bộ nguồn mắc nối tiếp hoặc mắc song song đơn giản 2.4. Ghép các - Biết cách tính suất điện động và điện trở trong của các loại nguồn thành bộ và bộ nguồn mắc nối tiếp hoặc mắc song song. thực hành xác định 2 1 suất điện động và Vận dụng: điện trở trong của - Nhận ra được trên sơ đồ và trong thực tế, bộ nguồn mắc nguồn điện nối tiếp hoặc mắc song song. Tính được suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn mắc nối tiếp hoặc mắc song song trong mạch điện. Vận dụng cao: - Biết cách sử dụng các dụng cụ đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế và bố trí được thí nghiệm đo suất điện động và điện trở trong của nguồn. Dòng điện Nhận biết: trong các môi - Nêu được công thức điện trở suất của kim loại tăng theo 3.1. Dòng điện 3 trường nhiệt độ: 2 2 trong kim loại = 0[1 + αE(t – t0)] I = −1 trong đó, α là hệ số nhiệt điRrệNn+ trở, có đơn vị là K (α>
  6. o 0), là điện trở suất của vật liệu ở nhiệt độ t ( C) , 0 là điện o trở suất của vật liệu tại nhiệt độ t0 (thường lấy t0 = 20 C). Trong hệ SI, điện trở suất có đơn vị là ôm mét (.m). - Nêu được hiện tượng nhiệt điện là gì. - Nêu được hiện tượng siêu dẫn là gì. - Nêu được cặp nhiệt điện được ứng dụng trong chế tạo dụng cụ đo nhiệt độ. Thông hiểu: - Tìm được 1 đại lượng khi biết các đại lượng còn lại trong công thức điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ: = 0[1 + α(t – t0)]. - Tìm được 1 đại lượng khi biết các đại lượng còn lại trong công thức tính suất nhiệt điện động E = T(T 1 − T 2 ) . Trong đó (T1− T2) là hiệu nhiệt độ giữa hai mối hàn, T là hệ số nhiệt điện động, phụ thuộc bản chất hai loại vật liệu dùng làm cặp nhiệt điện, có đơn vị đo là V.K−1. Nhận biết: - Nêu được bản chất của dòng điện trong chất điện phân. - Mô tả được hiện tượng dương cực tan. - Phát biểu được định luật Fa-ra-đây về điện phân và viết được hệ thức của định luật này. 3.2. Dòng điện - Nêu được một số ứng dụng của hiện tượng điện phân: điều trong chất điện chế hoá chất; luyện kim; mạ điện. 2 1 phân - Nêu được định luật Fa-ra-đây thứ nhất. - Nêu được định luật Fa-ra-đây thứ hai. Thông hiểu: - Trong công thức định luật Fa-ra-đây thứ nhất: m = kq, tính được một đại lượng khi biết hai đại lượng còn lại.
  7. 1 - Trong công thức định luật Fa-ra-đây: = 푡, tính được 퐹 푛 một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. Vận dụng: - Vận dụng các định luật Fa-ra-đây để giải được các bài tập đơn giản về hiện tượng điện phân. Tổng 16 12 2 2 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 70% 30% Lưu ý: - Với câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu thì mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra, đánh giá tương ứng (1 gạch đầu dòng thuộc mức độ đó). - (1*) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở ở đơn vị kiến thức: 1.1. định luật Cu-lônghoặc 1.2. thuyết êlectron - định luật bảo toàn điện tích hoặc 1.3.công của lực điện – hiệu điện thế. - (1**) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng cao ở ở đơn vị kiến thức: 1.1. định luật Cu-lông hoặc 1.2. thuyết electron - định luật bảo toàn điện tích hoặc 1.3.công của lực điện – hiệu điện thế. - (1***) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng cao ở ở đơn vị kiến thức: 2.2 điện năng – công suất điện hoặc 2.3 định luật Ôm đối với toàn mạch hoặc 2.4.ghép các nguồn thành bộ và thực hành xác định suất điện động và điện trở trong của nguồn điện. Ngày 9/12/2022