Ma trận Đề Kiểm tra Cuối kì I Môn Vật Lí 12 Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận Đề Kiểm tra Cuối kì I Môn Vật Lí 12 Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ma_tran_de_kiem_tra_cuoi_ki_i_mon_vat_li_12_nam_hoc_2022_202.pdf
Nội dung tài liệu: Ma trận Đề Kiểm tra Cuối kì I Môn Vật Lí 12 Năm học 2022-2023
- lắc lò xo; - Viết được các công thức tính động năng, thế năng và cơ năng dao động điều hòa của con lắc lò xo. Thông hiểu: - Viết được phương trình động lực học và phương trình dao động điều hoà của con lắc lò xo. F= ma = − kx → a = −2 x ; - Nêu được quá trình biến đổi năng lượng trong dao động điều hoà. Vận dụng: - Biết cách chọn hệ trục tọa độ, chỉ ra được các lực tác dụng lên vật dao động; - Biết cách lập phương trình dao động, tính chu kì dao động và các đại lượng trong các công thức của con lắc lò xo. Vận dụng cao: - Vận dụng các kiến thức liên quan đến dao động điều hòa và con lắc lò xo để làm được các bài toán về dao động của con lắc lò xo. Nhận biết: 1.3. Con lắc đơn; - Viết được công thức tính chu kì (hoặc tần số) dao động điều hoà của con Thực lắc đơn. hành: Thông hiểu: Khảo sát - Viết được phương trình động lực học và phương trình dao động điều 1 1 1(i) thực hoà của con lắc đơn; nghiệm F= − mg ; s = S cos t + các định 0 ( ) luật dao - Nêu được ứng dụng của con lắc đơn trong việc xác định gia tốc rơi tự động của do; con lắc
- đơn l - Áp dụng được công thức T = 2 (cho l tìm T vàngược lại); g - Nêu được cách kiểm tra mối quan hệ giữa chu kì với chiều dài của con lắc đơn khi con lắc dao động với biên độ góc nhỏ. Vận dụng: - Giải được những bài toán đơn giản về dao động của con lắc đơn; - Biết cách sử dụng các dụng cụ và bố trí được thí nghiệm: + Biết dùng thước đo chiều dài, thước đo góc, đồng hồ bấm giây hoặc đồng hồ đo thời gian hiện số. + Biết lắp ráp được các thiết bị thí nghiệm. - Biết cách tiến hành thí nghiệm: + Thay đổi biên độ dao động, đo chu kì con lắc. + Thay đổi khối lượng con lắc, đo chu kì dao động. - Trong thí nghiệm thay đổi chiều dài con lắc để đo chu kì dao động: + Biết tính toán các số liệu thu được từ thí nghiệm để đưa ra kết quả: 2 2 + Tính được T, T , T /l. 2 + Vẽ được đồ thị T(l) và đồ thị T (l). - Xác định chu kì dao động của con lắc đơn bằng cách đo thời gian t1 khi t1 t2 con lắc thực hiện n1 dao động toàn phần, tính T1 = ; tương tự T2 = n1 n2 từ đó xác định T ; 4 2l - Đo chiều dài l của con lắc đơn và tính g theo công thức g = T 2 - Từ đồ thị rút ra các nhận xét. Vận dụng cao: - Áp dụng các kiến thức về con lắc đơn và kiến thức liên quan để giải các
- bài tập về con lắc đơn. Nhận biết: - Nêu được dao động riêng, dao động tắt dần, dao động cưỡng bức là gì. - Nêu được các đặc điểm của dao động tắt dần, dao động cưỡng bức, dao 1.4. Dao động duy trì. động tắt Thông hiểu: dần. Dao - Xác định được chu kỳ, tần số của dao động cưỡng bức khi biết chu kỳ, 1 động tần số của ngoại lực cưỡng bức; cưỡng - Nêu được hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi nào. bức + Hiện tượng cộng hưởng là hiện tượng biên độ của dao động cưỡng bức tăng đến giá trị cực đại khi tần số (f) của lực cưỡng bức bằng tần số riêng (f0) của hệ dao động. +Điều kiện xảy ra hiện tượng cộng hưởng là f = f0. Nhận biết: - Nêu được công thức tính biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp; 1.5. Tổng hợp hai - Nêu được công thức tính độ lệch pha của 2 dao động. dao động Thông hiểu: điều hòa -Trình bày được nội dung của phương pháp giản đồ Fre-nen; cùng phương, - Nêu được cách sử dụng phương pháp giản đồ Fre-nen để tổng hợp hai 1 1 1(i) cùng tần dao động điều hoà cùng tần số, cùng phương dao động; số. - Áp dụng được các công thức tính biên độ A và pha ban đầu của dao động Phương tổng hợp . pháp Vận dụng: giản đồ - Biểu diễn được dao động điều hoà bằng vectơ quay; Fre-nen - Áp dụng được phương pháp giản đồ Fre-nen để tổng hợp hai dao động điều hoà cùng tần số, cùng phương dao động.
- Vận dụng cao: - Áp dụng được phương pháp giản đồ Fre-nen và các kiến thức liên quan để giải các bài tập về tổng hợp dao động. Nhận biết: - Phát biểu được các định nghĩa về sóng cơ, sóng dọc, sóng ngang; - Phát biểu được các định nghĩa về tốc độ truyền sóng, bước sóng, tần số 2.1. Sóng sóng, biên độ sóng và năng lượng sóng. Sóng cơ cơ và sự và sóng Thông hiểu: 1 1 truyền âm sóng cơ - Nêu được ví dụ về sóng dọc, sóng ngang; 2 d - Viết được phương trình sóng u=− Acos t ; - Áp dụng được công thứcvf= (một phép tính) Nhận biết: - Nêu được đặc điểm của 2 nguồn sóng kết hợp; 2 sóng kết hợp; 2 - Ghi được công thức xác định vị trí của cực đại giao thoa và cực tiểu giao thoa; Thông hiểu: - Mô tả được hiện tượng giao thoa của hai sóng mặt nước và nêu được 2.2. Giao các điều kiện để có sự giao thoa của hai sóng; 1 1 1(ii) thoa sóng Vận dụng: - Biết cách tổng hợp hai dao động cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ để tính vị trí cực đại và cực tiểu giao thoa. - Biết cách dựa vào công thức để tính được bước sóng, số lượng các cực đại giao thoa, cực tiểu giao thoa. Vận dụng cao: - Vận dụng được các kiến thức về giao thoa sóng để giải được các bài
- toán; Nhận biết: - Nêu được sóng dừng là gì? - Nêu được khoảng cách giữa hai bụng liên tiếp, hai nút liên tiếp, giữa một bụng và một nút liên tiếp; - Nêu được đặc điểm của sóng tới và sóng phản xạ tại điểm phản xạ. Thông hiểu: - Mô tả được hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây và nêu được điều 2.3. Sóng kiện để có sóng dừng khi đó. 1 1(i) 1(ii) dừng Vận dụng: - Xác định được bước sóng hoặc tốc độ truyền sóng bằng phương pháp sóng dừng; - Giải thích được sơ lược hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây. Vận dụng cao: - Vận dụng các kiến thức về dao động và sóng để giải các bài toán về sóng dừng. Nhận biết: - Nêu được sóng âm, âm thanh, hạ âm, siêu âm là gì. - Nêu được cường độ âm và mức cường độ âm là gì và đơn vị đo mức 2.4. Đặc cường độ âm. trưng vật lí của âm - Nêu được các đặc trưng vật lí (tần số, mức cường độ âm và các hoạ âm) của âm. 1 Thông hiểu: - Trình bày được sơ lược về âm cơ bản, các hoạ âm. 2.5. Đặc Nhận biết: trưng - Nêu được các đặc trưng sinh lí (độ cao, độ to và âm sắc) của âm. sinh lí
- của âm Thông hiểu: - Nêu được ví dụ để minh hoạ cho khái niệm âm sắc; - Nêu được tác dụng của hộp cộng hưởng âm. Nhận biết: Dòng - Viết được biểu thức của cường độ dòng điện và điện áp tức thời; điện 3.1. Đại - Nêu được khái niệm về giá trị cực đại và giá trị tức thời của i, u. xoay cương về Thông hiểu: chiều dòng 1 điện xoay - Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức tính giá trị hiệu dụng chiều của cường độ dòng điện, của điện áp. IUE IUE=0;; = 0 = 0 2 2 2 Nhận biết: - Nêu được độ lêch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện đối với mạch 3.2. Các điện chỉ chứa R, L, C. 3 mạch 1 điện xoay Thông hiểu: chiều - Ghi được biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ chứa R, L, C: UU IIIUC=;; = = . Rl Nhận biết: -Viết được công thức tính tổng trở; 3.3. -Viết được các hệ thức của định luật Ôm đối với đoạn mạch RLC nối tiếp Mạch có (đối với giá trị hiệu dụng và độ lệch pha); R, L, C 1 2(i) 1(ii) 1 mắc nối - Nêu được điều kiện để có cộng hưởng điện(L = ). tiếp C Thông hiểu: - Nêu được mối liên hệ giữa điện áp hiệu dụng trên toàn mạch và các điện
- áp hiệu dụng thành phần; - Nêu được những đặc điểm của đoạn mạch RLC nối tiếp khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện; - Áp dụng các công thức U ZRZZI=22 +(); − = . LC Z Vận dụng: - Giải được các bài tập đơn giản đối với đoạn mạch RLC nối tiếp. Vận dụng cao: - Làm được các bài tập đối với đoạn mạch RLC ghép nối tiếp Nhận biết: 3.4. Công - Viết được công thức tính công suất điện; suất điện tiêu thụ - Viết được công thức tính hệ số công suất của đoạn mạch RLC nối tiếp. của mạch Thông hiểu: 1 1 điện xoay - Nêu được lí do tại sao cần phải tăng hệ số công suất ở nơi tiêu thụ điện; chiều. Hệ - Tính được công suất điện và hệ số công suất của đoạn mạch điện xoay số công chiều; suất - Tính được hệ số công suất của đoạn mạch R, L, C ghép nối tiếp. Nhận biết: 3.5. Truyền - Nêu được công thức của máy biến áp lí tưởng. tải điện Thông hiểu: 1 năng. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp; Máy biến UN áp - Áp dụng được công thức 22= UN11 3.6. Máy Nhận biết: 1 phát điện
- xoay - Ghi được công thức f = np của máy phát điện xoay chiều 1 pha. chiều Thông hiểu: - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều. Tổng 12 9 6 3 Tuy An, ngày 9 tháng 12 năm 2022 Người lập Nguyễn Minh Hoàng