Ma trận Đề Kiểm tra Cuối kì 2 - Môn Hóa Học 11 Năm học 2023-2024
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận Đề Kiểm tra Cuối kì 2 - Môn Hóa Học 11 Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ma_tran_de_kiem_tra_cuoi_ki_2_mon_hoa_hoc_11_nam_hoc_2023_20.pdf
Nội dung tài liệu: Ma trận Đề Kiểm tra Cuối kì 2 - Môn Hóa Học 11 Năm học 2023-2024
- II. BẢN ĐẶC TẢ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung/ Chương/ TT Đơn vị kiến Mức độ nhận thức Thông Vận Vận dụng Chủ đề Nhận biết thức hiểu dụng cao (TNKQ) (TNKQ) (TL) (TL) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) 1 HYDROCARBON 1. Alkane Nhận biết (12 tiết) – Nêu được khái niệm về alkane. – Nêu được nguồn alkane trong tự nhiên. – Nêu được công thức chung của alkane. Thông hiểu – Trình bày được quy tắc gọi tên theo danh pháp thay thế. – Trình bày và giải thích được đặc điểm về tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tỉ khối, tính tan) của một số alkane.
- – Trình bày được đặc điểm về liên kết hoá học trong phân tử alkane, hình dạng phân tử của methane, ethane; phản ứng thế, cracking, reforming, phản ứng oxi hoá hoàn toàn, phản ứng oxi hoá không hoàn toàn. – Trình bày được các ứng dụng của alkane trong thực tiễn và cách điều chế alkane trong công nghiệp. Vận dụng – Gọi được tên cho một số alkane (C1 – C10) mạch không phân nhánh và một số alkane mạch nhánh chứa không quá 5 nguyên tử C. – Thực hiện được thí nghiệm: cho hexane vào dung dịch thuốc tím, cho hexane tương tác với nước bromine ở nhiệt độ thường và khi đun nóng (hoặc chiếu sáng), đốt cháy hexane; quan sát, mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của alkane. – Trình bày được một trong các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí là do các chất trong khí thải của các phương tiện giao thông.
- – Hiểu và thực hiện được một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường do các phương tiện giao thông gây ra 2. Hydrocarbon Nhận biết: không no − Nêu được khái niệm về alkene và alkyne. 1 − Nêu được công thức chung của alkene; − Nêu được đặc điểm liên kết, hình dạng phân tử của ethylene và 1 acetylene. – Nêu được khái niệm đồng phân hình học (cis, trans) 1 − Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tỉ khối, khả năng hoà tan trong nước) của 1 một số alkene, alkyne. Thông hiểu − Nêu được đặc điểm liên kết, hình dạng phân tử của ethylene và acetylene. 1 − Gọi được tên một số alkene, alkyne đơn giản (C2 – C5), tên thông thường một vài alkene, alkyne thường gặp.
- − Trình bày được các tính chất hoá học của alkene, alkyne: Phản ứng cộng hydrogen, cộng halogen (bromine); cộng hydrogen halide (HBr) và cộng nước; quy tắc Markovnikov; Phản ứng 1 trùng hợp của alkene; Phản ứng của alk-1-yne với dung dịch AgNO3 trong NH3 ; Phản ứng oxi hoá (phản ứng làm mất màu thuốc tím của alkene, phản ứng cháy của alkene, alkyne). Vận dụng – Xác định được đồng phân hình học (cis, trans) trong một số trường hợp đơn giản. – Thực hiện được thí nghiệm điều chế và thử tính chất của ethylene và acetylene (phản ứng cháy, phản ứng với nước bromine, phản ứng làm mất màu thuốc tím); mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của alkene, alkyne. – Trình bày được ứng dụng của các alkene và acetylene trong thực tiễn; phương pháp điều chế alkene, acetylene trong phòng thí nghiệm (phản ứng dehydrate hoá alcohol điều chế alkene, từ calcium carbide điều chế
- acetylene) và trong công nghiệp (phản ứng cracking điều chế alkene, điều chế acetylene từ methane). 3. Arene Nhận biết 1 − Nêu được khái niệm về arene. − Nêu được đặc điểm cấu tạo của 1 benzene. Thông hiểu – Viết được công thức và gọi được tên của một số arene (benzene, toluene, xylene, styrene, naphthalene). – Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của một số arene, đặc điểm liên kết và hình dạng phân tử benzene. − Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của arene (hoặc qua mô tả thí 2 nghiệm): Phản ứng thế của benzene và toluene, gồm phản ứng halogen hoá, nitro hoá (điều kiện phản ứng, quy tắc thế); Phản ứng cộng chlorine, hydrogen vào vòng benzene; Phản ứng oxi hoá hoàn toàn, oxi hoá nhóm alkyl. – Trình bày được ứng dụng của arene. – Trình bày được phương pháp điều chế arene trong công nghiệp (từ nguồn
- hydrocarbon thiên nhiên, từ phản ứng reforming). Vận dụng − Thực hiện được (hoặc quan sát qua video hoặc qua mô tả) thí nghiệm nitro hoá benzene, cộng chlorine vào benzene, oxi hoá benzene và toluene bằng dung dịch KMnO4 ; mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của arene. – Đưa ra được cách ứng xử thích hợp đối với việc sử dụng arene trong việc bảo vệ sức khoẻ con người và môi trường. 2 DẪN XUẤT 1. Dẫn xuất Nhận biết HALOGEN – halogen – Nêu được khái niệm dẫn xuất 1 ALCOHOL – halogen. PHENOL (10 tiết) – Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí 1 của một số dẫn xuất halogen. Thông hiểu – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của dẫn xuất halogen: Phản ứng 1 thế nguyên tử halogen (với OH– ); Phản ứng tách hydrogen halide theo
- quy tắc Zaisev. – Trình bày được ứng dụng của các dẫn xuất halogen. – Trình bày được tác hại của việc sử dụng các hợp chất chlorofluorocarbon (CFC) trong công nghệ làm lạnh. Vận dụng – Viết được công thức cấu tạo, gọi được tên theo danh pháp thay thế (C1 – C5) và danh pháp thường của một vài dẫn xuất halogen thường gặp. – Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm thuỷ phân ethyl bromide (hoặc ethyl chloride); mô tả được các hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hoá học của dẫn xuất halogen. Vận dụng cao Đưa ra được cách ứng xử thích hợp đối với việc lạm dụng các dẫn xuất halogen trong đời sống và sản xuất (thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, chất kích thích tăng trưởng thực vật...). 2. Alcohol Nhận biết 1 − Nêu được khái niệm alcohol.
- − Nêu được công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở. 1 − Nêu được khái niệm về bậc của 1 alcohol. Thông hiểu − Nêu được đặc điểm liên kết và hình dạng phân tử của methanol, ethanol. − Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí của alcohol (trạng thái, xu hướng của nhiệt độ sôi, độ tan trong nước), – Giải thích được ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến nhiệt độ sôi và khả năng hoà tan trong nước của các alcohol. − Trình bày được tính chất hoá học của alcohol: phản ứng thế nguyên 4 tử H của nhóm –OH (phản ứng chung của R–OH, phản ứng riêng của polyalcohol); phản ứng tạo thành alkene hoặc ether; phản ứng oxi hoá alcohol bậc một, bậc hai thành aldehyde, ketone bằng CuO; phản ứng đốt cháy. − Trình bày được ứng dụng của alcohol, tác hại của việc lạm dụng rượu bia và đồ uống có cồn.
- − Trình bày được phương pháp điều chế ethanol bằng phương pháp hydrate hoá ethylene, lên men tinh bột; điều chế glycerol từ propylene Vận dụng – Viết được công thức cấu tạo, gọi được tên theo danh pháp thay thế một số alcohol đơn giản (C1 – C5), tên thông thường một vài alcohol thường gặp. − Thực hiện được các thí nghiệm đốt cháy ethanol, glycerol tác dụng với copper(II) hydroxide; mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của alcohol. – Nêu được thái độ, cách ứng xử của cá nhân với việc bảo vệ sức khoẻ bản thân, gia đình và cộng đồng liên quan đến việc sử dụng rượu, bia và đồ uống có cồn. 3. Phenol Nhận biết – Nêu được khái niệm về phenol. 2
- – Nêu được tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, độ tan trong nước) 1 của phenol. Thông hiểu – Nêu được tên gọi, công thức cấu tạo một số phenol đơn giản, đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử của phenol. – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của phenol: Phản ứng thế H ở nhóm –OH (tính acid: thông qua phản 1 ứng với sodium hydroxide, sodium carbonate), phản ứng thế ở vòng thơm (tác dụng với nước bromine, với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc). – Trình bày được ứng dụng của phenol và điều chế phenol (từ cumene và từ nhựa than đá). Vận dụng Thực hiện được (hoặc quan sát video, hoặc qua mô tả) thí nghiệm của phenol với sodium hydroxide, sodium carbonate, với nước bromine, với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc; mô tả hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hoá học của phenol. Vận dụng cao
- 3 HỢP CHẤT 1. Hợp chất Nhận biết CARBONYL carbonyl – Nêu được khái niệm hợp chất 2 (ALDEHYDE – carbonyl (aldehyde và ketone). KETONE) – – Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí CARBOXYLIC 1 (trạng thái, nhiệt độ sôi, tính tan) của ACID (12 tiết) hợp chất carbonyl. Thông hiểu − Gọi được tên theo danh pháp thay thế một số hợp chất carbonyl đơn giản (C1 – C5); tên thông thường một vài hợp chất carbonyl thường gặp. – Mô tả được đặc điểm liên kết của nhóm chức carbonyl, hình dạng phân tử của methanal, ethanal. – Trình bày được tính chất hoá học của aldehyde, ketone: Phản ứng khử (với 1 NaBH4 hoặc LiAlH4); Phản ứng oxi hoá aldehyde (với nước bromine, thuốc thử Tollens, Cu(OH2)/OH– ); Phản ứng cộng vào nhóm carbonyl (với HCN); Phản ứng tạo iodoform. – Trình bày được ứng dụng của hợp chất carbonyl và phương pháp điều chế acetaldehyde bằng cách oxi hoá ethylene, điều chế acetone từ cumene. Vận dụng Thực hiện được (hoặc quan sát qua 1 video, hoặc qua mô tả) các thí nghiệm: