Lập bảng so sánh ba miền tự nhiên Việt Nam
Tên miền | Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ | Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ | Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ |
Phạm vi | Tả ngạn sông Hồng, gồm khu Việt Bắc, Đống Bắc và đồng bàng Bắc Bộ | Hữu ngạn sông Hồng đến 16°B (dãy Bạch Mã) | Từ 16°B trở xuống |
Địa chất | – Quan hệ với Hoa Nam về cấu trúc kiến tạo. Tân kiến tạo nâng yêu. – Gió mùa cực xâm nhập mạnh. | – Quan hệ với Vân Nam TQ về cấu trúc địa hình. Tân kiến tạo nâng mạnh. – Gió mùa cực giảm sút về phía tây và phía nam. | – Khối núi cổ, bề mặt bóc mòn sơn nguyên và các cao nguyên badan. – Đới rừng gió mùa á xích đạo |
Địa hình | – Hướng vòng cung của địa hình (5 cánh cung) – Đồi núi thấp. Độ cao trung bình 600m. – Nhiều đá vôi. – Đồng bằng Bắc Bộ mở rộng. | – Địa hình núi trung bình và cao. – Hướng TB-ĐN, nhiều bề mặt sơn, cao nguyên. – Đồng bằng thu nhỏ, chuyên tiếp từ đồng bằng châu thố sang đồng bằng ven biển. | – Địa khối Kon Tum, sơn nguyên cổ, cao nguyên Cực Nam Trung Bộ. Sườn đông dốc mạnh, sườn tây thoải gồm các cao nguyên badan. – Đồng bằng ven bit n thu hẹp, đồng băi g Nam Bộ thấp phăng, mở rộng. |
Khí hậu – Thuỷ văn | – Mùa đông 3 tháng. Mùa hạ nóng, mưa nhiều, mùa đông lạnh ít mưa. – Mạng lưới sông ngòi dày. Hướng sông TB-ĐN và hướng vòng cung. | – Gió mùa cực suy yêu và biến tính. – Bắc Trung Bộ có gió Lào, bão mạnh, mùa mưa lùi vào tháng VIII – XII, I. Lũ tiểu mãn tháng VI. – Sông ngòi hướng TB-ĐN, ở Trung Bộ hướng Tây – Đông. Sông có độ dốc lớn, nhiều tiềm năng thuỷ điện. | – Khí hậu á xích đạo. – Hai mùa mưa, khô rõ. Mùa mưa ở Nam Bộ và Tây Nguyên: V-X, XI, ở đồng bàng ven bien: IX-XIL Mùa lũ có hai cực đại: IX và tháng VI. – Ba hệ thống sông: sông ven biển hướng tây – đông, ngắn dốc (trừ sông Ba), hệ thống sông Mê Công và hệ sông Đồng Nai. |
Đất- Sinh vật | – Đai nhiệt đới chân núi < 600m. – Thành phần loài cây á nhiệt đới Hoa Nam (Dẻ, Re) | Có đủ hệ thống đai cao: Đai nhiệt đới lên tới 700 – 800m, đai rừng á nhiệt đới mưa mù trên đất mùn alit, dải ôn đới > 2600m. Gồm thành phần loài cây 3 luồng di cư thực vật. | – Đai nhiệt đới chân núi lên 1000m. Thực vật nhiệt đới, xích đạo ưu thế (luồng di cư Inđônêxia – Malaixia, họ Dầu). Nhiều thú lớn. Rừng ngập mặn ven biển xích đạo ẩm. |