Kế hoạch dạy học Môn Sinh học 10 - Chủ đề: Phân bào - Chuyển hóa vật chất và năng lượng vi sinh vật
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học Môn Sinh học 10 - Chủ đề: Phân bào - Chuyển hóa vật chất và năng lượng vi sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_mon_sinh_hoc_10_chu_de_phan_bao_chuyen_hoa.doc
Nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học Môn Sinh học 10 - Chủ đề: Phân bào - Chuyển hóa vật chất và năng lượng vi sinh vật
- - Diễm biến: xảy ra trong giảm phân 2 tương tự như ở nguyên phân. • Kết quả: Từ một tế bào mẹ (2n) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo 4 tế bào con có bộ NST bằng một nửa tế bào mẹ (n) V.Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN * Về mặt lí luận : + Nhờ giảm phân , giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội (n) , thông qua thụ tinh mà bộ NST (2n) của loài được khôi phục + Sự kết hợp 3 quá trình : nguyên phân , giảm phân và thụ tinh mà bộ NST của loài sinh sản hữu tính được duy trì , ổn định qua các thế hệ cơ thể . * Về mặt thực tiễn : Sử dụng lai hữu tính giúp tạo ra nhiều biến dị tổ hợp , là nguồn nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống . GV yêu cầu HS so sánh nguyên phân và giảm phân: Điểm phân biệt Nguyên phân Giảm phân Loại tế bào tham gia Diễn biến Kết quả Ý nghĩa
- Chủ đề 3:Tiết 5: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG VI SINH VẬT GHI NHỚ HƯỚNG DẪN I. Khái niệm vi sinh vật - Cho các ví dụ về môi trường tự nhiên có VSV Đặc điểm cơ bản của cơ thể vi sinh vật: phát triển - Cơ thể nhỏ bé - Nêu những tiêu chí cơ bản để phân thành các kiểu - Đơn bào hoặc tập hợp đơn bào dinh dưỡng của VSV - Chuyển hoá dinh dưỡng nhanh, sinh trưởng và - Cho ví dụ về các loại môi trường, HS nhận định sinh sản rất nhanh, phân bố rộng. được các loại môi trường, kiểu dinh dưỡng, nguồn II. Môi trường và các kiểu dinh dưỡng cacbon, nguồn nitơ của vi sinh vật 1. Các loại môi trường cơ bản Những môi trường sau đây thuộc loại môi trường - Môi trường tự nhiên: Gồm các chất tự nhiên. nào? - Môi trường tổng hợp: Gồm các chất đã biết thành - Một lít dịch khoai tây nghiền. phần hoá học và số lượng. - Một lít dịch gồm khoai tây nghiền và 20 gam - Môi trường bán tổng hợp: Gồm các chất tự nhiên glucô. và chất hoá học. - Một lít dịch đường glucô 20%. 2. Các kiểu dinh dưỡng ( Bảng SGK trang 89) TRẮC NGHIỆM Câu 1: Vi sinh vật là gì ? A. Là virut kí sinh gây bệnh cho sinh vật khác. B. Là vi trùng có kích thước hiển vi sống hoại sinh hoặc kí sinh. C. Là những cơ thể sống có kích thước hiển vi.* D. Cả a và b. Câu 2: Làm thế nào để phân biệt được các kiểu dinh dưỡng của VSV ? A. Đời sống tự do, kí sinh hoặc hoại sinh. B. Nguồn cacbon mà chúng sử dụng. C. Nguồn năng lượng. D. Cả b và c.*