Kế hoạch dạy học Môn KHTN THCS Lớp 6 Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học Môn KHTN THCS Lớp 6 Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_mon_khtn_thcs_lop_6_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học Môn KHTN THCS Lớp 6 Năm học 2021-2022
- – Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành. 3 Bài 3: Đo chiều dài, 7 – Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta khối lượng và thời có thể cảm nhận sai một số hiện tượng. gian – Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo khối lượng, chiều dài, thời gian. – Dùng thước, cân, đồng hồ để chỉ ra một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. – Đo được chiều dài, khối lượng, thời gian bằng thước, cân, đồng hồ (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số). 4 Bài 4: Đo nhiệt độ 4 – Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật– Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius. – Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ. – Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo; ước lượng được khối lượng, chiều dài, thời gian, nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản. – Đo được nhiệt độ bằng nhiệt kế (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số) (Đo được thân nhiệt bằng nhiệt kế y tế (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số)) 5 Bài 5: Sự đa dạng của 2 – Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở xung chất quanh chúng ta, trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh...). 6 Bài 12: Tế bào- Đơn 6 – Nêu được khái niệm tế bào, chức năng của tế bào. vị của sự sống – Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào. – Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng mỗi thành phần (ba thành phần chính: màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào); nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh. – Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. – Phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật; tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ thông qua quan sát hình ảnh. – Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào (từ 1 tế bào → 2 tế bào → 4 tế bào... → n tế bào). Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào. 3
- - Thực hành quan sát tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ dưới kính lúp và kính hiển vi quang học (Mô tả được hình ảnh tế bào lớn và tế bào nhỏ thông qua quan sát tế bào lớn bằng mắt thường và quan sát hình ảnh chụp tế bào nhỏ qua kính lúp, kính kiển vi quang học) 7 Bài 26: Lực và tác 4 – Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự dụng của lực kéo. – Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. – Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm: thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động, biến dạng vật. – 8 Bài 6: Tính chất và sự 1 – Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể chuyển thể của chất (rắn; lỏng; khí) thông qua quan sát. – Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. 9 Bài 13: Từ tế bào đến 2 – Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào cơ thể hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể (từ tế bào đến mô, từ mô đến cơ quan, từ cơ quan đến hệ cơ quan, từ hệ cơ quan đến cơ thể). Từ đó, nêu được các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. Lấy được các ví dụ minh hoạ. 10 Ôn tập giữa kì I 3 Nội dung kiến thức bài 1,2,3,4,5,6,12,13,26 11 Kiểm tra giữa kì I 2 Nắm vững kiến thức ôn tập 12 Bài 26: Lực và tác 1 - Đo được lực bằng lực kế lò xo, đơn vị là niu tơn dụng của lực (Newton, kí hiệu N) (không yêu cầu giải thích nguyên lí đo) (Nêu được cách đo lực bằng lực kế lò xo, đơn vị là niu tơn (Newton, kí hiệu N) (không yêu cầu giải thích nguyên lí đo). 13 Bài 13: Từ tế bào đến 3 – Nhận biết được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào cơ thể thông qua hình ảnh. Lấy được ví dụ minh hoạ (cơ thể đơn bào: vi khuẩn, tảo đơn bào, ...; cơ thể đa bào: thực vật, động vật,...). – Thực hành: + Quan sát và vẽ được hình cơ thể đơn bào (tảo, trùng roi, ...); + Quan sát và mô tả được các cơ quan cấu tạo cây xanh; + Quan sát mô hình và mô tả được cấu tạo cơ thể người. (- Quan sát hình ảnh để: + Vẽ được hình cơ thể đơn bào (tảo, trùng roi, 4
- ...); + Mô tả được các cơ quan cấu tạo cây xanh; + Mô tả được cấu tạo cơ thể người) 14 Bài 6: Tính chất và sự 3 Nêu được một số tính chất của chất (tính chất vật lí, chuyển thể của chất tính chất hoá học). – Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc. – Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể (trạng thái) của chất(Tiến hành được thí nghiệm về sự nóng chảy của nước đá và sự bay hơi của nước ở nhiệt độ phòng). – Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể (trạng thái): nóng chảy, đông đặc; bay hơi, ngưng tụ; sôi. 15 Bài 27: Lực tiếp xúc 2 – Nêu được: Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc và lực không tiếp xúc đối tượng) gây ra lực có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. – Nêu được: Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc 16 Bài 14: Phân loại thế 3 – Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào giới sống hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể (từ tế bào đến mô, từ mô đến cơ quan, từ cơ quan đến hệ cơ quan, từ hệ cơ quan đến cơ thể). Từ đó, nêu được các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. Lấy được các ví dụ minh hoạ. – Nhận biết được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào thông qua hình ảnh. Lấy được ví dụ minh hoạ (cơ thể đơn bào: vi khuẩn, tảo đơn bào, ...; cơ thể đa bào: thực vật, động vật,...). 17 Bài 15: Khóa lưỡng 2 Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới phân sống. – Thông qua ví dụ nhận biết được cách xây dựng khoá lưỡng phân và thực hành xây dựng được khoá lưỡng phân với đối tượng sinh vật (- Từ hình ảnh với các đặc điểm của sinh vật, hướng dẫn học sinh xây dựng khoá lưỡng phân.) – Dựa vào sơ đồ, nhận biết được năm giới sinh vật. Lấy được ví dụ minh hoạ cho mỗi giới. – Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các nhóm phân loại từ nhỏ tới lớn theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới. – Lấy được ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng về số lượng loài và đa dạng về môi trường sống. - Nhận biết được sinh vật có hai cách gọi tên: tên 5
- địa phương và tên khoa học. 18 Bài 28: Lực ma sát 4 – Nêu được: Lực ma sát là lực tiếp xúc xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật; khái niệm về lực ma sát trượt; khái niệm về lực ma sát nghỉ. – Sử dụng tranh, ảnh (hình vẽ, học liệu điện tử) để nêu được: Sự tương tác giữa bề mặt của hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng. – Nêu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát. – Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ. – Thực hiện được thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong nước (hoặc không khí) (Nêu được ví dụ chứng tỏ: khi vật chuyển động thì vật chịu tác dụng của lực cản môi trường (nước, hoặc không khí)). 19 Bài 7: Oxygen và 3 – Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, không khí màu sắc, tính tan, ...). – Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu. – Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon đioxit), khí hiếm, hơi nước). – Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí(Xác định được thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí từ số liệu thí nghiệm được cung cấp) – Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên. – Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm. – Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. 20 Bài 16: Virus và vi 3 khuẩn – Quan sát hình ảnh và mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản của virus (gồm vật chất di truyền và lớp vỏ protein) và vi khuẩn. – Phân biệt được virus và vi khuẩn (chưa có cấu tạo tế bào và đã có cấu tạo tế bào). – Dựa vào hình thái, nhận ra được sự đa dạng của vi khuẩn. – Nêu được một số bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. Trình bày được một số cách phòng và chống bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. 6
- – Nêu được một số vai trò và ứng dụng virus và vi khuẩn trong thực tiễn. – Vận dụng được hiểu biết về virus và vi khuẩn vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn (ví dụ: vì sao thức ăn để lâu bị ôi thiu và không nên ăn thức ăn ôi thiu; biết cách làm sữa chua, ...). - Thực hành quan sát và vẽ được hình vi khuẩn quan sát được dưới kính hiển vi quang học (- Vẽ được hình ảnh của vi khuẩn thông qua quan sát ảnh chụp vi khuẩn qua kính hiển vi quang học.) 21 Bài 17: Đa dạng 2 - Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật nguyên sinh vật thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, tảo silic, tảo lục đơn bào, ...). – Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật. – Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên. Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra. – Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp hoặc kính hiển vi (Vẽ được hình nguyên sinh vật thông qua quan sát ảnh chụp qua kính lúp và hiển vi quang học.) 22 Ôn tập cuối kì I 2 Nội dung bài 26,13,6,27,14,15,28,7,16,17 23 Kiểm tra cuối kì I 2 Nắm vững kiến thức ôn tập. HỌC KÌ II 24 Bài 8: Một số vật liệu, 5 – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu và nguyên vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu thông dụng trong liệu thông dụng cuộc sống và sản xuất như: + Một số vật liệu (kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh, ...); + Một số nhiên liệu (than, gas, xăng dầu, ...); sơ lược về an ninh năng lượng; + Một số nguyên liệu (quặng, đá vôi, ...); – Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng, khả năng bị ăn mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, ...) của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, thông dụng. – Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu (Phân tích, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm từ dữ liệu cho trước) – Nêu được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. 7
- 25 Bài 18: Đa dạng nấm 2 – Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi, ...). Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm. – Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc, ...). – Nêu được một số bệnh do nấm gây ra. Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra. – Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp).( - Vẽ được hình nấm thông qua quan sát ảnh chụp (quan sát bằng mắt thường hoặc qua kính lúp). 26 Bài 29: Lực hấp dẫn 4 – Nêu được các khái niệm: khối lượng (số đo lượng chất của một vật), lực hấp dẫn (lực hút giữa các vật có khối lượng), trọng lượng của vật (độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật). – Thực hiện thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo (Chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo từ kết quả thí nghiệm được cung cấp) 27 Bài 19: Đa dạng thực 4 Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được vật các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín). 28 Bài 20: Vai trò của 4 Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống thực vật trong đời và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ sống và trong tự nhiên môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ...). 29 Bài 30: Các dạng năng 3 – Từ tranh ảnh (hình vẽ, hoặc học liệu điện tử) hiện lượng tượng trong khoa học hoặc thực tế, lấy được ví dụ để chứng tỏ năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. – Phân loại được năng lượng theo tiêu chí. – Nêu được: Vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy gọi là nhiên liệu. – Nêu được sự truyền năng lượng trong một số trường hợp đơn giản trong thực tiễn. 30 Bài 9: Một số lương 2 – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số thực – thực phẩm lương thực, thực phẩm thông dụng trong cuộc sống thông dụng và sản xuất. – Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số lương thực – thực phẩm thông dụng. – Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh 8
- để rút ra được kết luận về tính chất của một số lương thực – thực phẩm. 31 Bài 21: Thực hành 2 – Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia phân chia các nhóm được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí thực vật phân loại đã học. 32 Bài 22: Đa dạng động 5 Nhận biết được các nhóm động vật không xương vật không xương sống sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình. 33 Bài 31: Sự chuyển hóa 2 – Lấy ví dụ chứng tỏ được: Năng lượng có thể năng lượng chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. – Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh hoạ. – Nêu được: Năng lượng hao phí luôn xuất hiện khi năng lượng được chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. 34 Bài 23: Đa dạng động 1 – Nhận biết được các nhóm động vật có xương vật có xương sống sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình. - Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống. - Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên (Kể được tên một số động vật quan sát được qua ảnh chụp hoặc video) 35 Ôn tập giữa kì II 3 Nội dung bài 8,18,29,19,20,30,9,21,22,31,23 36 Kiểm tra giữa kì II 2 Nắm vững kiến thức ôn tập. 37 Bài 10: Hỗn hợp, chất 2 – Nêu được khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết. tinh khiết, dung dịch – Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi, dung dịch là gì; phân biệt được dung môi và dung dịch (Nhận biết được dung môi, dung dịch là gì; phân biệt được dung môi và dung dịch từ kết quả thí nghiệm được cung cấp) – Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất. – Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương. – Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch; các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước. – Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước 38 Bài 23: Đa dạng động 5 – Nhận biết được các nhóm động vật có xương 9
- vật có xương sống sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình. – Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống. 39 2 Lấy được ví dụ về một số loại năng lượng tái tạo Bài 32: Nhiên liệu và thông dụng. năng lượng tái tạo Đề xuất được biện pháp để tiết kiệm năng lượng trong các hoạt động hằng ngày. 40 Bài 11: Tách chất ra 3 – Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất khỏi hỗn hợp ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các cách tách đó. – Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết (Nêu được cách sử dụng một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết) – Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn. 41 Bài 24: Đa dạng sinh 2 - Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự học nhiên và trong thực tiễn (làm thuốclàm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường,...). - Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học 42 2 – Giải thích được một cách định tính và sơ lược: từ Bài 33: Hiện tượng Trái Đất thấy Mặt Trời mọc và lặn hằng ngày. mọc và lặn của Mặt – Nêu được Mặt Trời và sao là các thiên thể phát Trời sáng; Mặt Trăng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời. 43 Bài 25: Tìm hiểu sinh 5 – Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu vật ngoài thiên nhiên sinh vật ngoài thiên nhiên: quan sát bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi chép, đo đếm, nhận xét và rút ra kết luận. – Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ, cây bóng mát, điều hòa khí hậu, làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động vật, ...). – Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật. – Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên.( Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật qua ảnh chụp hoặc video.) – Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống) (Chọn ảnh và làm 10
- được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống). – Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên (- Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm hiểu sinh vật qua ảnh chụp hoặc video) 44 4 Thiết kế mô hình thực tế (hoặc vẽ hình) để giải Bài 34: Các hình dạng thích được một số hình dạng nhìn thấy của Mặt nhìn thấy của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. (Giải thích được một số Trăng hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong Tuần Trăng) 45 2 – Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành tinh cách Mặt Trời các khoảng cách Bài 35: Hệ Mặt Trời khác nhau và có chu kì quay khác nhau. và Ngân Hà – Sử dụng tranh ảnh (hình vẽ hoặc học liệu điện tử) chỉ ra được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà.phần nhỏ của Ngân Hà. 46 Ôn tập cuối kì II 3 Nội dung bài 10,23,32,11,24,33,25,34,35 47 Kiểm tra cuối học kì 2 - Nắm vững các kiến thức ôn tâp II * Chữ nghiêng trong yêu cần cần đạt là nội dung thay thế khi thực hiện dạy học theo công văn 4040 2. Kiểm tra, đánh giá định kỳ (4 tiết) Các tiết ôn tập và kiểm tra có thể thay đổi tuần để phù hợp với lịch chung của nhà trường và phân phối hệ số điểm của bài kiểm tra định kì cho năm học 2021-2022. Bài kiểm tra, Thời Thời Yêu cầu cần đạt Hình đánh giá gian điểm (3) thức (1) (2) (4) Giữa Học kỳ 90 phút Cuối Đáp ứng kiến thức của 3 phân môn: Vật Viết trên 1 tuần 10 lý, hóa học, sinh học (đến hết tuần 9) giấy Cuối Học kỳ 90 phút Tuần 17 Đáp ứng kiến thức của 3 phân môn: Vật Viết trên 1 lý, hóa học, sinh học (đến hết tuần 16) giấy Giữa Học kỳ 90 phút Cuối Đáp ứng kiến thức của 3 phân môn: Vật Viết trên 2 tuần 27 lý, hóa học, sinh học (đến hết tuần 26) giấy Cuối Học kỳ 90 phút Tuần 35 Đáp ứng kiến thức của 3 phân môn: Vật Viết trên 2 lý, hóa học, sinh học (hết tuần 34) giấy III. Các nội dung khác (nếu có): TỔ TRƯỞNG An Mỹ, ngày . tháng . năm 2021 (Ký và ghi rõ họ tên) HIỆU TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) 11