Kế hoạch dạy học Học kì II Môn Hóa học 10 Năm học 2019-2020
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học Học kì II Môn Hóa học 10 Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_hoc_ki_ii_mon_hoa_hoc_10_nam_hoc_2019_2020.doc
Nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học Học kì II Môn Hóa học 10 Năm học 2019-2020
- B. Tác dụng với hiđro tạo thành hợp chất có liên kết cộng hóa trị có cực. C. Có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất. D. Lớp e ngoài cùng có 7e Câu 10:Tính axit của các axit HX được sắp xếp theo thứ tự giảm dần ở dãy nào dưới đây là đúng ? A. HF, HCl, HBr, HI B. HI, HBr, HCl, HF C. HCl, HBr, HI, HF D. HBr, HCl, HI, HF Câu 11 : Trong số các hiđro halogenua dưới đây, chất nào có tính khử yếu nhất ? A. HF B. HBr C. HCl D. HI Câu 12: Dung dịch axit nào được dùng để khắc chữ lên thủy tinh ? A. HF B. HCl C. H2SO4 đậm đặc D. HNO3 Câu 13 : Thứ tự tăng dần tính oxi hoá của các halogen là A. I, Br, Cl, F. B. Cl, Br, F, I. C. Br, Cl, F, I. D. F, Cl, Br, I. Câu 14: Để nhận biết muối halogenua ta có thể dùng chất nào dưới đây A. Quỳ tím. B. Thuỷ tinh. C. NaOH. D. AgNO3. Câu 15 : Dãy chất nào dưới đây gồm các chất đều tác dụng với dung dịch HCl? A. Fe2O3, KMnO4, Cu. B. Fe, CuO, Ba(OH)2. C. CaCO3, H2SO4, Mg(OH)2. D. Ag(NO3), MgCO3, BaSO4. Câu 16 : Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch NaOH loãng, dư, ở nhiệt độ phòng. Sản phẩm thu được sau phản ứng gồm : A. NaCl, NaClO3, Cl2 B. NaCl, NaClO3, NaOH, H2O C. NaCl, NaClO, NaOH, H2O D. NaCl, NaOH, Cl2 Câu 17: Trong PTN, khí Clo thường được điều chế bằng cách khử hợp chất nào dưới đây ? A. KMnO4 B. NaCl C. HCl D. NaOH Câu 18 : Hỗn hợp khí nào sau đây có thể tồn tại ở bất kì điều kiện nào ? A. H2 và O2 B. N2 và O2 C. Cl2 và O2 D. SO2 và O2 Câu 19 : Trong phản ứng sau : Cl2 + H2O HCl + HClO. Phát biểu nào sau đúng ? A. Clo chỉ đóng vai trò chất oxi hóa B. Clo chỉ đóng vai trò chất khử C. Clo vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử D. Nước đóng vai trò chất khử Câu 20 : Trong phản ứng : Br2 + SO2 + 2H2O 2HBr + H2SO4. Brom đóng vai trò : A. Chất oxi hóa. B. Chất khử. C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. D. Không là chất oxi hóa, không là chất khử. 2. Bài tập tự luận Dạng 1; Chuỗi phản ứng Câu 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng: a. MnO2 Cl2 FeCl3 Fe(OH)3 FeCl3 AgCl Cl2. b. NaCl HCl Cl2 FeCl3 NaCl NaOH NaCl Cl2 CaCl2 AgCl Ag. Dạng 2: Kim loại hoăc oxit kim loại vào dd HCl Vấn đề 1: Oxit kim loại vào dd HCl Bài 1. Cho 26,1g MnO2 tác dụng hết với 400ml dung dịch axit clohidric đậm đặc. a. Tính thể tích khí thoát ra đktc. b. Tính nồng độ mol HCl. c. Lượng khí clo thu được có đủ để tác dụng hết với 1,12g sắt không? Bài 2. Hòa tan 10,55g hỗn hợp gồm Zn và ZnO vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% thì thu được 2,24 lít khí (đktc). a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. b. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng. Bài 3. Cho Cho 78,3g MnO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20%. a. Tính khối lượng dung dịch HCl phản ứng và thể tích khí sinh ra. b. Tính nồng độ dung dịch muối thu được.
- c. Khí sinh ra cho tác dụng vói 250ml dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. Tính nồng độ mol của NaOH phản ứng và của dung dịch thu được. Bài 4. Hòa tan mg hỗn hợp gồm Zn và ZnO vào một lượng vừa đủ 100,8ml dung dịch HCl 36,5% (d= 1,19g/ml) thì thấy có một chất khí thoát ra và 161,352g dd A. a. Tính khối lượng mg của hỗn hợp đầu. b. Cô cạn dd A thu được bao nhiêu gam muối khan. Vấn đề 2: Đơn kim loại hoặc hỗn hợp kim loại vào dd HCl Bài 1. Cho 30g hỗn hợp gồm Cu và Zn tác dụng hết với 200g dung dịch HCl thu được 5600ml khí (đktc). a. Tính khối lượng mỗi kim loại. b. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại theo khối lượng. c. Tính nồng độ % HCl. Bài 2. Cho 15g hỗn hợp gồm Fe,Ag tác dụng hết với dung dịch HCl 15,6% thu được 3360ml khí thu được (đktc). a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại. c. Tính khối lượng dung dịch HCl phản ứng. Bài 3. Cho 29,8g hỗn hợp gồm Fe,Zn tác dụng hết với 600ml dung dịch HCl thu dược 11,2 lít khí (đktc). a. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại. b. Tính nồng độ mol HCl. Dạng 3: hai halogen liên tiếp Bài 1: Cho 10,05g hỗn hợp NaX và NaY ( X,Y là 2 halogen liên tiếp và M X < My) vào dung dịch AgNO3 dư thu được 14,35g kết tủa. Tìm X, Y Bài 2: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là NỘI DUNG CHI TIẾT: CHỦ ĐỀ 2: KHÁI QUÁT NHÓM OXI; OXI –OZON- HIĐROPEOXIT VÀ LUYỆN TẬP A. KIẾN THỨC CƠ BẢN * Phần khái quát 1. Vị trí nhóm oxi trong BTH - Gồm oxi ( O); lưu huỳnh (S); selen (Se); telu (Te) và poloni (Po) thuộc nhóm VI 2. Cấu tạo nguyên tử của những nguyên tố trong nhóm oxi 2.a. Giống nhau Nguyên tử của các nguyên tố nhóm oxi có 6 electron ở lớp ngoài cùng (ns2np4), trong đó có 2 electron độc thân Các nguyên tố nhóm oxi có tính oxi hóa, có thể tạo nên những hợp chất, trong đó chúng có số oxi hóa -2 2.b. Sự khác nhau giữa oxi và các nguyên tố trong nhóm
- - Nguyên tử oxi không có phân lớp d ( S, Se,Te) có phân lớp d. Khi bị kích thích chúng chuyển đến những obitan d còn trống để tạo ra lớp ngoài cùng 4 hoặc 6 electron độc thân 3. Tính chất của các nguyên tố trong nhóm oxi 3.a. Tính chất của đơn chất: Tính oxi hóa mạnh và giảm dần từ O Te 3.b. Tính chất của hợp chất Hợp chất với hiđro: có dạng H2R là những chất khí, mùi khó chịu, độc dd có tính axit yếu. Hợp chất hiđroxit H2RO4 là những axit, và tính axit giảm dần từ H2SO4 đến H2TeO4 Phần oxi 1. Tính chất của oxi 2. Một số ví dụ minh họa 2Mg + O2 --> 2MgO Tác dụng với phi kim ( S,P,C..) Ví dụ 5O2 + 4P --> 2P2O5 ( dư O2) Tác dụng với hợp chất ( H2S, C2H5OH .. Ví dụ: 2H2S + O2 --> 2SO2 + 2H2O 3.Điều chế a. Trong PTN: Nhiệt phân các hợp chất giàu oxi và kém bền: KMnO4, KClO3, H2O2
- b. Trong CN: Phần Ozon và hiđropeoxit 1. Ozon a. Cấu tạo và tính chất vật lý (sgk) b. Tính chất hóa học Tính oxi hóa mạnh và mạnh hơn oxi, tác dụng hầu hết các kim loại ( trừ Au, Pt) O3 + Ag --> Ag2O + O2 O3 + 2KI + H2O --> I2 + 2KOH + O2 Oxi không oxi hóa được Ag và KI
- 2. Hiđropeoxit ( khuyến khích hs tự đọc sgk) B BÀI TẬP 1. Bài tập trắc nghiệm củng cố kiến thức. Câu 1: Các nguyên tố nhóm VIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống nhau, có thể viết ở dạng tổng quát là: A. ns2np3. B. ns2np4. C. ns2np5. D. Phương án khác, Câu 2: Khí oxi thu được khi nhiệt phân các chất: HgO, KClO3, KMnO4, KNO3. Khi nhiệt phân 10 g mỗi chất trên, thể tích khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn lớn nhất là: A. KNO3 B. KMnO4 C. HgO D. KClO3 Câu 3. Để phân biệt được oxi và ozon người ta làm thí nghiệm nào sau đây? A. Dẫn lần lượt hai khí qua nước B. Dẫn lần lượt hai khí qua dung dịch KI có tấm hố tinh bột C. Dẫn lần lượt hại khí qua dung dịch thuốc tím D. Dẫn lần lượt hai khí qua dung dịch nước vôi trong. Câu 4: Oxi hoá 11,2 gam Fe bằng oxi thu được hỗn hợp 15,2 gam X gồm (FeO, Fe 3O4, Fe2O3) thể tích oxi tham gia phản ứng là. A. 5,6 lit B. 2,24 lit C. 2,8 lit D. 3,36 lit Câu 5. Oxi không phản ứng trực tiếp với : A. Crom B. Flo C. cacbon D. Lưu huỳnh Câu 6 : Ở nhiệt độ thường A. O2 không oxi hóa được Ag, O3 oxi hóa được Ag. B. O2 oxi hóa được Ag, O3 không oxi hóa được Ag. C. cả O2 và O3 đều không oxi hóa được Ag. D. cả O2 và O3 đều oxi hóa được Ag. Câu 7: Phương trình hóa học nào sau đây sai? A. KMnO4 K + Mn + 2O2 B. 2KClO3 2KCl + 3O2 C. 2Ag + O3 → Ag2 O + O2 D. C2 H5 OH + 3O2 2CO2 + 3H2 O
- Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là A. 17,92 lít. B. 8,96 lít. C. 11,20 lít. D. 4,48 lít. Câu 9: Oxi hóa hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,25m gam khí O2. X là A. Al B. Fe C. Cu D. Ca Câu 10: Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc). Giá trị của V là A. 2,24 B. 1,12 C. 4,48 D. 8,96 2. Bài tập tự luận Câu 1: oxi có thể tác dụng được với kim loại, phi kim, và các hợp chất. Hãy hoàn thành các phản ứng sau. 1. Na + O2 2. K + O2 3. Ca + O2 4. Fe + O2 5. P + O2 6. S + O2 Câu 2: Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng nhiều phản ứng. Hãy hoàn thành các phương trình phản ứng sau. O O MnO2 , t t 1. KClO3 2. KMnO4 O t MnO2 3. NaNO3 4. H2O2 Câu 3: Dẫn 2,24 lit hỗn hợp khí (đktc) gồm oxi và ozon đi qua dung dịch KI dư thấy có 12,7 gam chất rắn màu tím đen. Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp. Câu 4: Thêm 3 gam MnO2 vào 197g hỗn hợp muối gồm KCl và KClO3. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn cân nặng 152g. Hãy xác định % khối lượng của hỗn hợp muôi đã dùng ( SGK trng 162) NỘI DUNG CHI TIẾT: CHỦ ĐỀ 5: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC A. KIẾN THỨC CƠ BẢN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG 1. Khái niệm về tốc độ phản ứng Là biến thiên nồng độ của một chất trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng 2.a Ảnh hưởng của nồng độ: Thí nghiệm: Có 2 cốc đựng dd Na2S2O3 với nồng độ khác nhau, cho 25ml dd H2SO4 0,1M vào. So sánh thời gian xuất hiện màu trắng đục của lưu huỳnh trong 2 cốc. Kết luận: Khi nồng độ tăng, tốc độ phan ứng tăng
- 2.b. Ảnh hưởng của áp suất: Khi áp suất tăng nồng độ chất khí tăng theo, nên tốc độ phản ứng tang 2.c. Ảnh hưởng của nhiệt độ: Kết luận: Khi tăng nhiệt độ tốc độ phản ứng tăng 2.d. Ảnh hưởng của diện tích bề mặt: Kết luận: Khi tăng diện tích bề mặt chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng 2.e. Ảnh hưởng của chất xúc tác: Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng còn lại sau khi phản ứng kết thúc. 3. Ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản ứng ( SGK) CÂN BẰNG HÓA HỌC 1. Phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch và cân bằng hóa học 1.a. Phản ứng một chiều Ví dụ: 2KClO3 MnO2 ,t 2KCl + 3O2 1.b. Phản ứng thuận nghịch Ví dụ: Cl2 H2O HCl HClO 1.c Cân bằng hóa học
- 2. Sự chuyển dịch cân bằng: 2.1 Thí nghiệm: Lắp bộ dụng cụ gồm 2 ống nghiệm có nhánh (a) và (b), được nối với nhau bằng một ống nhựa mềm, có khóa K như hình: - Nạp đầy khí NO2NO2 vào cả hai ống nghiệm ở nhiệt độ thường. Nút kín cả hai ống, xét cân bằng: 2NO2 (k) N2O4 Nâu đỏ không màu - Màu của hỗn hợp khí trong cân bằng ở cả hai ống là như nhau. - Đóng khóa K, ngăn khí ở 2 ống khuếch tán vào nhau. - Ngâm ống (a) vào nước đá, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm NO2 và tăng N2O4 nên màu của ống nghiệm (a) nhạt hơn lúc ban đầu. ⟹ Hiện tượng đó được gọi là sự chuyển dịch cân bằng hóa học. 2.2. Định nghĩa - Sự chuyển dịch cân bằng hóa học là sự di chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác do tác động của các yếu tố từ bên ngoài lên cân bằng. 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học 3.a. Ảnh hưởng của nồng độ: ∙ Xét cân bằng sau: C(r) CO2 (k) 2CO(k) - Khi tăng CO2 thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều làm giảm CO2 - Khi giảm CO2 thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (chiều làm tăng CO2 Kết luận: Khi tăng hoặc giảm nồng độ một chất trong cân bằng thì cân bằng bao giờ cũng chuyển dịch theo chiều làm giảm tác dụng của việc tăng hoặc giảm nồng độ của chất đó. Lưu ý: Chất rắn không làm ảnh hưởng đến cân bằng của hệ. 3.b. Ảnh hưởng của áp suất
- Khi tăng hoặc giảm áp suất chung của hệ thì cân bằng bao giờ cũng chuyển dịch theo chiều làm giảm tác dụng của việc tăng hoặc giảm nồng độ của chất đó. 3.c. Ảnh hưởng của nhiệt độ ∙-∙ Phản ứng thu nhiệt và phản ứng tỏa nhiệt: - Phản ứng thu nhiệt là phản ứng lấy thêm năng lượng để tạo sản phẩm. Kí hiệu ΔH>0. - Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng mất bớt năng lượng. Kí hiệu ΔH<0. - ∙Ví dụ: Xét phản ứng sau: N2O4 (k) NO2 (k) H 58KJ - Nhận xét: + Phản ứng thuận thu nhiệt vì ΔH=+58kJ> + Phản ứng nghịch tỏa nhiệt vì ΔH=−58kJ<0 ⟹ Ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hóa học: Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt (giảm tác động tăng nhiệt độ). Khi giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt (giảm tác động giảm nhiệt độ). Kết luận: Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ –Sa –tơ –li –ê Một Phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân bằng chuyển dịch sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó. Bảng tổng kết các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học 4. Ý nghĩa cân bằng hóa học Để thấy ý nghĩa của tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học trong sản xuất hóa học, ta xét thí dụ : Ví dụ : Trong quá trình sản xuất axit sunfuric phải thực hiện phản ứng sau: 2SO2(k)+O2(k ) ⇌ 2SO3(k);ΔH=−198kJ<0 Trong phản ứng này, người ta dùng oxi không khí. Ở nhiệt độ thường, phản ứng xảy ra rất chậm. Để tăng tốc độ phản ứng, phải tăng nhiệt độ và dùng chất xúc tác. Nhưng đây là phản ứng tỏa nhiệt nên khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch làm giảm hiệu suất của phản ứng. Để hạn chế tác dụng này, người ta đã dùng một
- lượng dư không khí, nghĩa là tăng nồng độ oxi, làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Thí dụ 2: Trong công nghiệp, amoniac được tổng hợp theo phản ứng sau: B. BÀI TẬP Câu 1: Tốc độ phản ứng là : A. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian. B. Độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian. C. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian. D. Độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian. Câu 2: Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố sau : A. Nhiệt độ . B. Nồng độ, áp suất. C. chất xúc tác, diện tích bề mặt . D. cả A, B và C. o Câu 4: Cho 5g kẽm viên vào cốc đựng 50ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25 ). Trường hợp nào tốc độ phản ứng không đổi ? A. Thay 5g kẽm viên bằng 5g kẽm bột. B. Thay dung dịch H2SO4 4m bằng dung dịch H2SO4 2M. C. Thực hiện phản ứng ở 50oC. D. Dùng dung dịch H2SO4 gấp đôi ban đầu . Câu 5: Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm: nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm tan trong dung dịch axit clohydric : • Nhóm thứ nhất : Cân miếng kẽm 1g và thả vào cốc đựng 200ml dung dịch axit HCl 2M. • Nhóm thứ hai : Cân 1g bột kẽm và thả vào cốc đựng 300ml dung dịch axit HCl 2M Kết quả cho thấy bọt khí thóat ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do: A.Nhóm thứ hai dùng axit nhiều hơn. B. Diện tích bề mặt bột kẽm lớn hơn. C.Nồng độ kẽm bột lớn hơn. D. Cả ba nguyên nhân đều sai. Câu 6: Trong hệ phản ứng ở trạng thái cân bằng : 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) ( H<0) Nồng độ của SO3 sẽ tăng , nếu : A. Giảm nồng độ của SO2. B. Tăng nồng độ của SO2. C. Tăng nhiệt độ. D. Giảm nồng độ của O2. Câu 7: Ở nhiệt độ không đổi, hệ cân bằng nào sẽ dịch chuyển về bên phải nếu tăng áp suất : A. 2H2(k) + O2(k) 2H2O(k). B. 2SO3(k) 2SO2(k) + O2(k) C. 2NO(k) N2(k) + O2(k) D. 2CO2(k) 2CO(k) + O2(k) Câu 8: Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng , nếu thêm chất xúc tác thì A.Chỉ làm tăng tốc độ của phản ứng thuận. B. Chỉ làm tăng tốc độ của phản ứng nghịch. C.Làm tăng tốc độ của phản ứng thuận và phản ưng nghịch như nhau. D.Không làm tăng tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch. Câu 9: Trong phản ứng tổng hợp amoniac: N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) ; H= – 92kj Sẽ thu được nhiều khí NH3 nếu : A. Giảm nhiệt độ và áp suất. B. Tăng nhiệt độ và áp suất. C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất. D. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất. Câu 10: Khi bắt đầu phản ứng , nồng độ một chất là 0,024 mol/l . Sau 10 giây xảy ra phản ứng , nồng độ của chất đó là 0,022 mol/l. Tốc độ phản ứng trong trường hợp này là : A. 0,0003 mol/l.s. B. 0,00025 mol/l.s. C. 0,00015 mol/l.s. D. 0,0002 mol/l.s. Câu 11: Sự chuyển dịch cân bằng là : A. Phản ứng trực tiếp theo chiều thuận . B. Phản ứng trực tiếp theo chiều nghịch. C. Chuyển từ trạng thái cân bằng này thành trạng thái cân bằng khác. D. Phản ứng tiếp tục xảy ra cả chiều thuận và chiều nghịch. Câu 12: Một cân bằng hóa học đạt được khi : A. Nhiệt độ phản ứng không đổi.
- B. Tốc độ phản ứng thuận = tốc độ phản ứng nghịch. C. Nồng độ chất phản ứng = nồng độ sản phẩm. D. Không có phản ứng xảy ra nữa dù có thêm tác động của các yếu tố bên ngoài như : nhiệt độ, nồng độ, áp suất. Câu 13: Phản ứng tổng hợp amoniac là: N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) ΔH = –92kJ Yếu tố không giúp tăng hiệu su61t tổng hợp amoniac là : A. Tăng nhiệt độ. B. Tăng áp suất. C, Lấy amoniac ra khỏi hỗn hợp phản ứng. D. Bổ sung thêm khí nitơ vào hỗn hợp phản ứng. Câu 14: Cho hệ phản ứng sau ở trạng thái cân bằng: 2 SO2 + O2 2 SO3 (k) H < 0. Nồng độ của SO3 sẽ tăng lên khi: A. Giảm nồng độ của SO2 B. Tăng nồng độ của O2 C. Tăng nhiệt độ lên rất cao D. Giảm nhiệt độ xuống rất thấp Câu 15: Trong phản ứng tổng hợp amoniac: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) H < 0. Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp phải: A. Giảm nhiệt độ và áp suất B. Tăng nhiệt độ và áp suất C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất D. Giảm nhiệt độ vừa phải và tăng áp suất Câu 16: Cho phản ứng sau ở trang thái cân bằng:H 2 (k) + F2 (k) 2HF (k) H < 0. Sự biến đổi nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng hoá học? A. Thay đổi áp suất B. Thay đổi nhiệt độ C. Thay đổi nồng độ khí H2 hoặc F2 D. Thay đổi nồng độ khí HF Câu 17: Trộn 2 mol khí NO và một lượng chưa xác định khí O2 vào trong một bình kín có dung tích 1 lít ở 40oC. Biết: 2 NO(k) + O2 (k) 2 NO2 (k). Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, ta được hỗn hợp khí có 0,00156 mol O2 và 0,5 mol NO2. Hằng số cân bằng K lúc này có giá trị là: A. 4,42 B. 40,1 C. 71,2 D. 214