Kế hoạch bài dạy Tham khảo Lịch sử 6 - Bài 8: Thời nguyên thủy trên đất nước ta
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tham khảo Lịch sử 6 - Bài 8: Thời nguyên thủy trên đất nước ta", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tham_khao_lich_su_6_bai_8_thoi_nguyen_thuy.doc
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tham khảo Lịch sử 6 - Bài 8: Thời nguyên thủy trên đất nước ta
- 1965, các nhà khảo cổ lần lượt phát hiện hàng loạt di tích Người tối cổ. Giới thiệu hình ảnh Người tối cổ GV: Như thế nào là Người tối cổ? (HS trả lời theo bài đã học ở phần Lịch sử thế giới). (HS trả lời đúng, ghi điểm) GV: Người tối cổ trên đất nước ta xuất hiện khoảng thời gian nào? HS: Trả lời GV: Chốt ý, ghi bảng GV: Quan sát Lược đồ H.24: Một số di tích khảo cổ ở Việt Nam GV yêu cầu HS xác định các địa điểm tìm thấy dấu tích Người tối cổ. HS: Xác định trên lược đồ GV: Chốt ý, ghi bảng GV: Em hãy nhận xét về địa
- điểm sinh sống Người tối cổ? HS: Sinh sống khắp nơi trên đất nước ta GV nhấn mạnh: Chứng tỏ Việt Nam là 1 trong những cái nôi của loài người GV: Tại các địa điểm này, các nhà khảo cổ đã tìm thấy những hiện vật nào của Người tối cổ ? HS trả lời, sau đó GV cho quan sát H18, H19, nhận xét về: - Răng Người tối cổ? - Rìu đá núi Đọ? HS: Trả lời GV: Chốt ý, nhận xét, ghi bảng Chuyển ý Hoạt động 2: Ở giai đoạn 2.Ở giai đoạn đầu, Người tinh khôn sống như thế nào? đầu, Người tinh khôn Nội dung Thời gian Địa điểm Công cụ sống như thế nào? xuất hiện tìm thấy chủ yếu GV: Dựa vào cơ sở nào, Người tối cổ chuyển thành Những dấu Cách đây Thẩm Hai, Công cụ đá Người tinh khôn ? tích Người khoảng 40 - Thẩm ghè đẽo thô tối cổ được 30 vạn năm Khuyên sơ HS: Nhờ quá trình lao động tìm thấy ở (Lạng sơn); GV: Chốt ý, ghi bảng đâu? Núi Đọ (Thanh GV tích hợp giáo dục HS Hoá); Xuân thấy được giá trị của lao Lộc (Đồng
- động đã tạo ra con người và Nai)... xã hội loài người. Từ đó Ở giai đoạn Cách đây Kéo Lèng Rìu đá ghè giáo dục HS tình yêu lao đầu, Người khoảng 3 - 2 (Lạng Sơn), đẽo thô sơ, động tinh khôn vạn năm Sơn Vi (Phú có hình thù GV: Người tinh khôn khác sống như Thọ), Thung rõ ràng. Người tối cổ ở đặc điểm thế nào? Lang (Ninh nào? Bình), Hang Hùm (Yên Bái), Thẩm Ồm (Nghệ An)... HS: Quan sát ảnh, kết hợp kiến thức bài cũ trả lời GV: Chốt ý GV: Quan sát Lược đồ H.24: Một số di tích khảo cổ ở Việt Nam GV yêu cầu HS xác định dấu tích tìm thấy Người tinh khôn giai đoạn đầu trên lược đồ. HS: Xác định GV: Chốt ý, ghi bảng
- Quan sát H19, H20, so sánh công cụ Người tinh khôn có gì khác công cụ Người tối cổ? H. 19 H. 20 HS: Trả lời 3.Giai đoạn phát triển của Người tinh khôn có gì mới? GV: Chốt ý, nhận xét, ghi Nội dung Thời gian Địa điểm Công cụ bảng. xuất hiện tìm thấy chủ yếu Chuyển ý Những dấu Cách đây Thẩm Hai, Công cụ đá Hoạt động 3: Giai đoạn tích Người khoảng 40 - Thẩm ghè đẽo thô phát triển của Người tinh tối cổ được 30 vạn năm Khuyên sơ khôn có gì mới? tìm thấy ở (Lạng sơn); đâu? Núi Đọ GV: Giai đoạn phát triển (Thanh Người tinh khôn cách đây Hoá); Xuân khoảng bao lâu? Lộc (Đồng HS: Trả lời Nai)... GV: Ghi bảng GV: Quan sát lược đồ H.24: Ở giai đoạn Cách đây Kéo Lèng Rìu đá ghè Một số di tích khảo cổ ở đầu, Người khoảng 3 - 2 (Lạng Sơn), đẽo thô sơ, Việt Nam tinh khôn vạn năm Sơn Vi (Phú có hình thù sống như Thọ), Thung rõ ràng thế nào? Lang (Ninh Bình), Hang Hùm (Yên Bái), Thẩm Ồm (Nghệ An)... Giai đoạn Cách đây Hoà Bình, Công cụ đá phát triển khoảng Bắc Sơn với kỹ thuật HS xác định các địa điểm của Người 12000 - (Thái mài ở lưỡi Người tinh khôn mở rộng tinh khôn 4000 năm Nguyên), địa bàn hoạt động. có gì mới? Quỳnh Văn HS: Xác định trên lược đồ (Nghệ An),
- GV: Chốt ý, ghi bảng Hạ Long (Quảng * Thảo luận: 2 vòng theo Ninh), Bàu hình thức mảnh ghép Tró (Quảng - Vòng 1, Thảo luận chuyên Bình)... sâu + Nhóm màu vàng thảo luận nội dung: So sánh công cụ hình 20 với hình 21, 22, 23. + Nhóm màu xanh thảo luận nội dung: Vì sao có sự tiến bộ trong chế tác công cụ lao động? - Vòng 2: Thảo luận mảnh ghép: Công cụ lao động được cải tiến có tác dụng như thế nào đến sản xuất? HS: Thực hiện nhiệm vụ, trình bày, nhóm khác bổ sung GV: Thông qua việc trình bày từng nhóm, GV tích hợp kiến thức, giáo dục HS GV: Ghi bảng, GV: Ngoài công cụ bằng đá, còn có những công cụ gì? HS: Một số dụng cụ bằng: xương, sừng, đồ gốm, lưỡi cuốc đá. GV: Sơ kết bài 3. Hoạt động luyện tập Câu 1: Sắp xếp các hình sau theo đúng qui trình chế tác công cụ đá từ Người tối cổ đến giai đoạn phát triển Người tinh khôn.
- Rìu đá Bắc Sơn Rìu đá Hòa Bình Công cụ chặt Rìu đá núi Đọ SSơn ở Nậm Tun Rìu đá Hạ Long Câu 2: Chọn câu trả lời đúng nhất về các giai đoạn phát triển của người nguyên thủy trên đất nước ta: A. Người tối cổ - Người tinh khôn giai đoạn phát triển - Người tinh khôn giai đoạn đầu. B. Người tối cổ - Người tinh khôn giai đoạn đầu - Người tinh khôn giai đoạn phát triển. C. Người tinh khôn giai đoạn đầu - Người tinh khôn giai đoạn phát triển - Người tối cổ. D. Người tinh khôn giai đoạn phát triển - Người tinh khôn giai đoạn đầu - Người tối cổ. * Hệ thống nội dung chính của bài học qua trò chơi con số may mắn 2 Dựa vào đâu để biết dấu tích 1 Người tối cổ? 3 Người tinh khôn Con người thời giai đoạn đầu sống nguyên thủy trên như thế nào? đất nước ta trải qua những giai 4 đoạn nào? Giai đoạn phát triển Người tinh khôn có điểm gì mới? 4. Hoạt động vận dụng
- Đọc và giải thích câu thơ của Bác Hồ SGK/25 “Dân ta phải biết sử ta Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu về các di tích khảo cổ trên địa bàn tỉnh Phú Yên mà em biết. - Sưu tầm các câu chuyện kể về nguồn gốc loài người. - Tìm đọc các sách và trang web về thời nguyên thủy trên đất nước ta như: + Đông Nam Á, lịch sử từ nguyên thủy đến ngày nay của giáo sư Lương Ninh, xuất bản tháng 9 năm 2018 + Người kể sử.com + IV. Hướng dẫn học ở nhà 1. Bài vừa học - Nắm kiến thức bài qua bảng thống kê - Sự tiến bộ trong chế tác công cụ bằng đá qua các giai đoạn. 2. Bài sắp học Tiết 9 Bài 9: “Đời sống của Người nguyên thuỷ trên đất nước ta” Chuẩn bị nội dung - Việc làm đồ gốm có gì khác so với việc làm công cụ bằng đá? - Những điểm mới về công cụ sản xuất của thời Hòa Bình – Bắc Sơn – Hạ Long là gì? - Ý nghĩa của việc trồng trọt và chăn nuôi?