Kế hoạch bài dạy Địa Lí 12 Tuần 21, 22, 23
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Địa Lí 12 Tuần 21, 22, 23", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dia_li_12_tuan_21_22_23.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Địa Lí 12 Tuần 21, 22, 23
- - Nguyên nhân: Do thực hiện mở cửa hội nhập, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN. - Ý nghĩa: Xu hướng chuyển dịch trên cho thấy nước ta đang phát triển nền kt hàng hóa vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước theo định hướng XHCN. Các thành phần kinh tế đang được phát huy sức mạnh và nước ta hội nhập vào nền kinh tế thế giới. VI. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế - Xu hướng trong các ngành: + Trong công nghiệp: hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao + Trong nông nghiệp: Vùng trọng điểm lương thực, vùng chuyên canh - Sự phân hóa giữa các vùng: ĐNB là vùng kinh tế phát triển nhất. - Cả nước hình thành ba vùng kinh tế trọng điểm: phía Bắc, miền Trung, phía Nam (Hiện nay là 4 vùng)
- TUẦN 22 TIẾT 25. BÀI 22. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP I. Ngành trồng trọt: - Ngành trồng trọt hiện nay chiếm gần 75% giá trị sản xuất nông nghiệp. - Giá trị sản xuất ngày càng cao do sự phát triển nhanh của ngành trồng trọt. - Cơ cấu ngành đa dạng và đang có sự chuyển dịch: Tăng tỉ trọng của cây công nghiệp và rau đậu, giảm tỉ trọng cây lương thực, cây ăn quả và các cây khác. Cây lương thực vẫn chiếm vai trò chủ đạo (chiếm 52, 9% năm 2005). 1. Sản xuất cây lương thực Nội dung Đặc điểm Đảm bảo lương thực cho hơn 80 triệu dân; cung cấp thức ăn cho Vai trò chăn nuôi; là mặt hàng xuất khẩu; là cơ sở để đa dạng hóa nông nghiệp - Điều kiện tự nhiên: Khí hậu, đất, nước, địa hình...rất thuận lợi. Thuận lợi - Điều kiện KT - XH: Dân cư có kinh nghiệm SX, có thị trường tiêu thụ lớn, áp dụng KHKT. . Khó khăn Thiên tai, sâu bệnh. . - Diện tích tăng do mở rộng diện tích, tăng vụ. Năm 2005 giảm do chuyển đổi một số diện tích đất trồng lúa năng suất thấp sang trồng cây khác hoặc nuôi trồng thủy sản... Tình hình sản xuất - Năng suất tăng đạt hơn 49 tạ/ha (2005); - Sản lượng tăng nhanh đạt 36 triệu tấn (2005); Bình quân lương thực/người đạt khoảng 470 kg/người (năm 2005), xuất khẩu: 3 - 4 triệu tấn/năm. - Vựa lúa số 1: ĐBSCL, số 2 là ĐBSH... Phân bố - Một số cánh đồng lúa nổi tiếng: Mường Thanh (Điện Biên), Tuy Hòa (Phú Yên) 2. Sản xuất cây thực phẩm (HS đọc thêm trong SGK) 3. Sản xuất cây CN và cây ăn quả Nội dung Đặc điểm - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến Vai trò - Giải quyết việc làm, tăng thu nhập và xuất khẩu - Khí hậu nhiệt đới, có nhiều loại đất thích hợp phân bố tập trung. Thuận lợi - Nguồn lao động dồi dào, có mạng lưới cơ sở chế biến và thị trường tiêu thụ rộng. .
- - Được đầu tư mạnh. Thị trường bấp bênh, nhiều biến động, chưa đáp ứng được thị trường Khó khăn khó tính. - Cây công nghiệp tăng cả về diện tích, năng suất, sản lượng (cụ thể Tình hình sản từng loại trong sgk) xuất - Đã hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn. - Có nhiều loại cây ăn quả - Cây công nghiệp lâu năm: Cà phê (Tây Nguyên); Cao su (ĐNB); hồ tiêu (T Nguyên), chè... Phân bố - Cây công nghiệp hàng năm: Mía đường (ĐBSCL); lạc ( BT Bộ); đậu tương... - Cây ăn quả: ĐBSCL, Đông Nam Bộ... II. Ngành chăn nuôi: - Điều kiện phát triển: + Thuận lợi: Cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt, dịch vụ giống, thú ý có nhiều tiến bộ. + Khó khăn: Giống gia súc, gia cầm năng suất thấp; dịch bệnh - Xu hướng phát triển: + Tỉ trọng còn nhỏ nhưng có xu hướng tăng. + Đưa ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa + Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp + Các sản phẩm không qua giết thịt ngày càng cao. 1. Chăn nuôi lợn và gia cầm. - Đàn lợn hơn 27 triệu con (năm 2005), cung cấp trên 3/4 sản lượng thịt các loại. - Gia cầm tăng mạnh, với tổng đàn trên 250 triệu con (năm 2003), nhưng do dịch bệnh nên năm 2005 tổng đàn gia cầm còn khoảng 220 triệu con. - Tập trung nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. 2. Chăn nuôi gia súc ăn cỏ. - Đàn trâu 2, 9 triệu con, ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (hơn 1/2 đàn trâu cả nước) và Bắc Trung Bộ - Bò năm 2005 đã là 5, 5 triệu con và có xu hướng tăng mạnh, nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. - Chăn nuôi bò sữa đã phát triển khá mạnh ở ven TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội với tổng đàn khoảng 50 nghìn con.
- TUẦN 22 TIẾT 26. BÀI 23. THỰC HÀNH. PHÂN TÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH TRỒNG TRỌT 1. Bài tập 1: a. Tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lấy năm 1990 = 100%). Bảng 1: Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo nhóm cây trồng, thời kì 1990 - 2005 (Đơn vị: %) Năm Tổng số Lương thực Rau đậu Cây CN Cây ăn quả Cây khác 1990 100, 0 100, 0 100, 0 100, 0 100, 0 100, 0 1995 133, 4 126, 5 143, 3 181, 5 110, 9 122, 0 2000 183, 2 165, 7 182, 1 325, 5 121, 4 132, 1 2005 217, 5 191, 8 256, 8 382, 3 158, 0 142, 3 b. Nhận xét: - Tốc độ tăng trưởng của các cây trồng: Từ năm 1990 - 2005, tốc độ tăng trưởng của các cây trồng khá ổn định; + Cây công nghiệp có tốc độ tăng nhanh nhất, tăng 282% trong vòng 15 năm, tăng hơn mức chung, giai đoạn tăng nhanh nhất là từ 1995 - 2000. + Cây rau đậu có tốc độ tăng trưởng nhanh thứ 2 trong các cây trồng, sau 15 năm tăng là 156, 8%. + Cây lương thực, cây ăn quả, các cây khác có tốc độ tăng trưởng thấp hơn mức chung. - Cơ cấu giá trị trồng trọt: + Cây công nghiệp, cây rau đậu tỉ trọng có xu hướng tăng. + Cây lương thực, cây ăn quả, các cây khác tỉ trọng có xu hướng giảm. - Mối quan hệ: giữa tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu có mối quan hệ rất chặt chẽ. Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành TT chứng tỏ: + Trong sx lương thực - thực phẩm có xu hướng đa dạng hóa, các loại rau đậu được đẩy mạnh sản xuất. + Các thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới, đặc biệt là đất đai, khí hậu được phát huy ngày càng có hiệu quả. 2. Bài tập 2. a) Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và lâu năm trong khoảng thời gian (1975 - 2005). - DT cây công nghiệp hàng năm và lâu năm đều tăng.
- - Nhóm cây công nghiệp hàng năm tăng chậm hơn cây công nghiệp lâu năm (Từ 1975 - 2005 tăng lên 651, 4 nghìn ha; tăng gấp 4, 1 lần); từ năm 1985 - 1990 giảm, sau đó tăng mạnh trong giai đoạn 1990 - 1995, (tăng 174, 7 ha, tăng gấp 1, 32 lần). - Nhóm cây công nghiệp lâu năm tăng mạnh hơn (từ 1975 - 2005 tăng 1460, 8 nghìn ha, tăng gấp 9, 5 lần). Đặc biệt trong giai đoạn 1995 - 2000, tăng gấp 1, 6 lần. b) Sự thay đổi trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp có liên quan rõ nét đến sự thay đổi trong phân bố cây công nghiệp và sự phát triển hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, chủ yếu là cây công nghiệp lâu năm Bảng 2. Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp, thời kì 1975 - 2005 của nước ta ( Đơn vị: %) Năm Cây CN hàng năm Cây CN lâu năm 1975 54, 9 45, 1 1980 59, 2 40, 8 1985 56, 1 43, 9 1990 45, 2 54, 8 1995 44, 3 55, 7 2000 34, 9 65, 1 2005 34, 5 65, 5 * Câu hỏi: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang nông nghiệp) và kiến thức đã học hãy nêu sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu? * Trả lời câu hỏi: - Cà phê: chủ yếu ở Tây Nguyên, ngoài ra ở Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ. Cà phê chè mới được trồng nhiều ở Tây Bắc. - Cao su: chủ yếu ở Đông Nam Bộ, ngoài ra ở Tây Nguyên, một số tỉnh Duyên hải miền Trung - Hồ tiêu: chủ yếu ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Duyên hải miền Trung. - Điều: tập trung nhiều ở Đông Nam Bộ. - Dừa: Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ - Chè: Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng cao ở Tây Nguyên.
- TUẦN 23 TIẾT 27. BÀI 24. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP 1. Ngành thủy sản a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản - Thuận lợi: + Có điều kiện tự nhiên thuận lợi để đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. (nguồn thủy sản phong phú, có 4 ngư trường trọng điểm) + Người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất thủy sản, cơ sở vật chất kĩ thuật được trang bị ngày càng tốt hơn. + Thị trường được mở rộng trong nước và xuất khẩu. + Nhiều chính sách quan tâm đến thủy sản. - Khó khăn: + Bão, gió mùa Đông Bắc. + Phương tiện đánh bắt chậm đổi mới, môi trường bị suy thoái, nguồn lợi thủy sản giảm. b. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản. - Tình hình chung: + Sản lượng thủy sản năm 2005 đạt 3, 4 triệu tấn. + Bình quân đầu người hiện đạt 42kg/năm. + Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất và giá trị sản lượng. - Khai thác thủy sản: + Sản lượng khai thác liên tục tăng. + Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh duyên hải NTB và Nam Bộ. - Nuôi trồng thủy sản: + Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh do: + Tiềm năng nuôi trồng thủy sản còn nhiều. + Các sản phẩm nuôi trồng có giá trị khá cao và nhu cầu lớn trên thị trường. + Ý nghĩa: > Đảm bảo tốt hơn nguyên liệu cho các cơ sở công nghiệp chế biến, nhất là xuất khẩu. > Điều chỉnh đáng kể đối với khai thác thủy sản. > Hoạt động nuôi trồng thủy sản: > Tôm: ĐB. SCL, DH NTB, ĐNB. + Cá nước ngọt: ĐB. SCL và ĐBSH.
- 2. Ngành lâm nghiệp a) Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái - Kinh tế: + Tạo nguồn sống cho đồng bào dân tộc ít người. + Bảo vệ các hồ thủy điện, thủy lợi + Tạo nguồn nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp. + Bảo vệ an toàn cho nhân dân cả ở trong vùng núi, trung du và vùng hạ du. - Sinh thái: + Chống xói mòn đất. + Bảo vệ các loài động vật, thực vật quí hiếm. + Điều hòa dòng chảy sông ngòi, chống lũ lụt và khô hạn. + Đảm bảo cân bằng sinh thái và cân bằng nước. b) Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp - Các hoạt động lâm nghiệp bao gồm: lâm sinh (trồng rừng, khoanh nuôi bảo vệ rừng) và khai thác, chế biến gỗ, lâm sản. + Trồng rừng: Cả nước có khoảng 2 triệu ha rừng trồng tập trung, trong đó chủ yếu là rừng làm nguyên liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ, thông nhựa..., rừng phòng hộ. Hàng năm, cả nước trồng trên dưới 200 nghìn ha rừng tập trung. + Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản: + Mỗi năm, khai thác khoảng 2, 5 triệu m3 gỗ, khoảng 120 triệu cây tre luồng và gần 100 triệu cây nứa. + Các sản phẩm gỗ quan trọng nhất là: gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, đồ gỗ, gỗ lạng và gỗ dán. Cả nước có hơn 400 nhà máy cưa xẻ và vài nghìn xưởng xẻ gỗ thủ công. + Công nghiệp bột giấy và giấy được phát triển. Lớn nhất là nhà máy giấy Bãi Bằng (tỉnh Phú Thọ), Liên hiệp giấy Tân Mai (Đồng Nai).
- TUẦN 23 TIẾT 28: LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP (21-22-23-24-25) CÂU HỎI MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT: Câu 1(NB) : Căn cứ vào Atlat trang 18, cho biết cây chè phân bố chủ yếu ở vùng nào? A.Tây Nguyên B.Trung du và miền núi Bắc Bộ. C.Bắc Trung Bộ. D.Đông Nam Bộ. Câu 2 (NB): Căn cứ vào Atlat trang 20, cho biết tỉnh nào dưới đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất? A.Kiên Giang. B.Cà Mau. C.Bình Định. D. Bà Rịa –Vũng Tàu. Câu 3 (NB): Căn cứ vào Atlat trang 20, tỉnh nào dưới đây có độ che phủ rừng lớn nhất? A. Gia Lai. B. Lâm Đồng. C.Lai Châu.. D.Nghệ An Câu 4 (NB): Căn cứ vào Atlat trang 19, tỉnh nào dưới đây có diện tích trồng lúa cao nhất? A. Trà Vinh. B.Thanh Hóa. C. Thái Bình. D.An Giang. Câu 5 (NB): Căn cứ vào Atlat trang 19, tỉnh nào dưới đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất? A.Bình Thuận. B.Tây Ninh. C.Đắc Lắc D.Đồng Nai. Câu 6 (NB): Căn cứ vào Atlat trang 19, tỉnh nào dưới đây có số lượng chăn nuôi lợn lớn nhất? A.TP. Hồ Chí Minh. B.Đồng Nai. C.Hà Tĩnh. D.Ninh Bình. Câu 7 (NB): Đặc trưng cơ bản của nền nông nghiệp cổ truyền nước ta là A. đẩy mạnh thâm canh, áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật trong sản xuất B. sản xuất nông nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp. C. sản phẩm chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng tại chỗ.
- D. quy mô sản xuất lớn, năng suất và hiệu quả kinh tế cao. Câu 8 (NB): Đặc trưng cơ bản của nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa nước ta là A.Quan tâm đến thị trường tiêu thụ. B.Năng suất lao động thấp. C.Sản phẩm để tiêu dùng tại chỗ. D.Sản xuất nhỏ, thủ công. Câu 9 (NB) Nước ta có nền nông nghiệp A. ôn đới. B.cận nhiệt. C.Nhiệt đới. D.Cận nhiệt và ôn đới. Câu 10 (NB) :Thế mạnh nào dưới đây không phải chủ yếu của vùng đồng bằng? A.Nuôi trồng thủy sản. B.Chăn nuôi gia cầm. C. Trồng cây công nghiệp lâu năm. D.Trồng cây ăn quả. Câu 11(NB): Vùng nào dưới đây có diện tích trồng lúa lớn nhất nước ta? A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D.Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 12 (NB): Vùng nào dưới đây có năng suất lúa cao nhất nước ta? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Tây Nguyên. C.Trung du và miền núi Bắc Bộ. D.Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 13 (NB): Ngư trường nào dưới đây không phải là ngư trường trọng điểm của nước ta? A.Cà Mau-Kiên Giang. B.Ninh Thuận-Bình Thuận. C.Bến Tre-Trà Vinh. D.Hải Phòng-Quảng Ninh. Câu 14 (NB): Những tỉnh nào dưới đây có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước? A.Cà Mau và Bạc Liêu. B.Ninh Thuận và Bình Thuận C.Hải Phòng và Quảng Ninh. D.Kiên Giang và Bến Tre. Câu 15 (NB): Vùng nào dưới đây là vùng nuôi tôm lớn nhất nước ta? A. Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C.Duyên hải Nam Trung Bộ. D.Đồng bằng sông Cửu Long.
- Câu 16 (NB): Những ý nào sau đây thể hiện ý nghĩa gì về mặt kinh tế của tài nguyên rừng nước ta? A. Hạn chế lũ quyét. B. Bảo vệ đất. C. Cung cấp nhiều lâm sản. D. bảo vệ nguồn nước ngầm. Câu 17(NB): Điều kiện sinh thái nông nghiệp nào dưới đây không phải của vùng Tây nguyên? A. có các cao nguyên bazan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau. B. địa hình nhiều ô trũng, đất phù sa, mùa đông lạnh. C. khí hậu phân ra hai mùa mưa, khô rõ rệt. D. thiếu nước về mùa khô. Câu 18 (NB): Vùng nông nghiệp nào dưới đây có trình độ thâm canh cao? A. Tây Nguyên. B.Trung du và miền núi Bắc Bộ. C.Bắc Trung Bộ. D.Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 19 (NB): Vùng nông nghiệp nào dưới đây có thể trồng các cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới? A. Bắc Trung Bộ. B.Trung du và miền núi Bắc Bộ. C.Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 20 (NB): Vùng nông nghiệp nào dưới đây khí hậu có mùa đông lạnh? A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Tây Nguyên. CÂU HỎI MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU: Câu 1 (TH): Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây làm tăng thêm tính bấp bênh của sản xuất nông nghiệp nước ta? A. Đồng bằng thấp dễ bị xâm nhập mặn. B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. C. Chế độ dòng chảy sông ngòi thất thường. D. Địa hình chủ yếu là đồi núi. Câu 2 (TH): Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây ảnh hưởng đến cơ cấu mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta? A.Khí hậu có sự phân hóa. B.Địa hình phân hóa đồi núi và đồng bằng. C.Đất đai đa dạng. D.Nguồn nước dồi dào.
- Câu 3 (TH): Phát biểu nào sau đây không đúng với việc khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta? A. Các cây, con phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp. B. Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng. C. Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ vào giao thông và chế biến nông sản. D. Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm đáp ứng nhu cầu trong nước. Câu 5 (TH): Tính mùa vụ của nông nghiệp nước ta được khai thác tốt hơn không phải nhờ vào việc A. đẩy mạnh hoạt động vận tải. B. tăng cường sản xuất chuyên môn hóa. C. áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến. D. sử dụng công nghệ bảo quản nông sản. Câu 6 (TH):Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên là A.trình độ thâm canh. B.điều kiện về địa hình. C.đặc điểm về đất đai và khí hậu. D.truyền thống sản xuất của dân cư. Câu 7 (TH):Nhận định nào sau đây không đúng về ý nghĩa việc đánh bắt hải sản xa bờ ở nước ta? A. Góp phần bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ. B. Bảo vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ. C. Khẳng định chủ quyền biển đảo. D. Phòng tránh được thiên tai. Câu 8 (TH): Nhận định nào sau đây không chính xác về tình hình phát triển ngành chăn nuôi của nước ta? A. Hiệu quả chăn nuôi rất cao và ổn định. B. Chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa. C. Bước đầu phát triển chăn nuôi theo hình thức trang trại. D. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo. Câu 9 (TH):Khó khăn lớn nhất đối với đối với sự phát triển cây công nghiệp ở nước ta là A. thiếu lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật. B. đất đai bị xâm thực, xói mòn, bạc màu. C. thị trường thế giới có nhiều biến động. D. biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến năng suất cây trồng. Câu 10 (TH): Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự khác nhau về phân bố cây chè và cây cao su ở nước ta là do A. địa hình. B. đất đai. C. sông ngòi. D. khí hậu. CÂU HỎI MỨC ĐỘ VẬN DỤNG: