Kế hoạch bài dạy Địa Lí 10 Tuần 21, 22, 23 - Bài 32, 33: Địa lí các ngành công nghiệp. Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp

docx 4 trang anhmy 04/09/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Địa Lí 10 Tuần 21, 22, 23 - Bài 32, 33: Địa lí các ngành công nghiệp. Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_dia_li_10_tuan_21_22_23_bai_32_33_dia_li_ca.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Địa Lí 10 Tuần 21, 22, 23 - Bài 32, 33: Địa lí các ngành công nghiệp. Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp

  1. TUẦN 23 TIẾT 40 - BÀI 33: MỘT SỐ HÌNH THỨC CHỦ YẾU CỦA TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP I. Khái niệm, vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp 1. Khái niệm: Tổ chức lãnh thổ CN là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở SX công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về các mặt kinh tế, xã hội và môi trường. 2. Vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp - Sử dụng hợp lí nguồn TNTN, vật chất và lao động. - Đạt hiệu quả cao về kinh tế, xã hội và môi trường - Thúc đấy quá trình CNH - HĐH đất nước II. Một số hình thức của tổ chức lãnh thổ công nghiệp Đặc điểm Điểm CN Khu CN Trung tâm CN Vùng CN Vài trăm ha, có ranh giới rõ Thường đồng ràng (không có Gắn với các đô thị Quy mô lãnh Vùng lãnh thổ rộng nhất với một dân cư sinh vừa và lớn, có thổ lớn điểm dân cư sống bên VTĐL thuận lợi trong), có vị trí thuận lợi Tập trung Bao gồm khu CN, Bao gồm nhiều điểm, Một đến hai xí tương đối điểm CN và nhiều khu CN, TTCN có Số lượng xí nghiệp, không nhiều các xí xí nghiệp CN có mối liên hệ về SX và nghiệp và có mối liên hệ nghiệp với khả mối liên hệ chặt có những nét tương mối liên hệ giữa các xí năng hợp tác chẽ về SX, kĩ đồng trong quá trình nghiệp SX cao thuật, công nghệ hình thành CN - Có một vài ngành - SX các SP - Có các xí nghiệp CN chủ đạo tạo nên vừa để tiêu nòng cốt (hướng Các xí nghiệp hướng chuyên môn dùng trong chuyên môn hóa Đặc trưng có tính độc lập hóa của vùng, có hạt nước và XK của trung tâm chính về SX trong quá trình nhân tạo vùng - Có các xí thường do các xí SX (thường là TTCN lớn) nghiệp dịch vụ nghiệp nòng cốt - Có các ngành phục hỗ trợ SX CN quyết định) vụ và bổ trợ
  2. - Có các xí nghiệp bổ trợ và phục vụ. Được hình - VN có 6 vùng CN: thành ở VN Vùng 1 các tỉnh TD & vào những năm MNBB (trừ QN); 90 cuả TK XX vùng 2: Các tỉnh - Có ý nghĩa quốc nhiều ở ĐNB: ĐBSH, QN và TH, gia: TPHCM, HN, Các điểm CN Tân tạo, Tân Nghệ An, HT; vùng 3: Có nghĩa vùng: chế biến chè, Bình, Bình Các tỉnh Quảng Bình Ví dụ minh HP, ĐN. Cần Thơ; sữa ở TB; chế Chiểu, Hiệp đến Ninh Thuận; vùng họa có ý nghĩa địa biến chè;cà phê Phước ; Nội 4: Các tỉnh Tây phương: Việt Trì, ở TN Bài, Sài Đồng Nguyên (trừ Lâm Thái Nguyên, A, B, Thăng Đồng); vùng 5: Các Vinh Long ; ĐN, tỉnh ĐNB và Bình Hòa Thuận, Lâm Đồng; Khánh..Thụy Vùng 6: các tỉnh Vân ĐBSCL