Hướng dẫn Học sinh học tại nhà Môn Hóa Học 11

docx 5 trang anhmy 26/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn Học sinh học tại nhà Môn Hóa Học 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxhuong_dan_hoc_sinh_hoc_tai_nha_mon_hoa_hoc_11.docx

Nội dung tài liệu: Hướng dẫn Học sinh học tại nhà Môn Hóa Học 11

  1. Tiết 44: Bài 31 LUYỆN TẬP ANKEN VÀ ANKAĐIEN A. LÝ THUYẾT I. Công thức phân tử 1. Công thức chung của anken CnH2n (n ≥ 2) 2. Công thức chung của ankađien CnH2n-2 (n ≥ 3) II. Đặc điểm cấu tạo 1. Anken : có 1 liên kết đôi C = C, có đồng phân mạch cacbon và vị trí liên kết đôi, một số anken có thêm đồng phân hình học 2. Ankađien : có 2 liên kết đôi C = C, có đồng phân mạch cacbon và vị trí liên kết đôi, một số ankađien có thêm đồng phân hình học III. Tính chất hóa học 1. Phản ứng cộng : với H2, dd Br2, hiđrohalogenua 2. Phản ứng trùng hợp B. BÀI TẬP BT 1, 2, 3, 5,6,7 SGK trang 137 & 138
  2. Tiết 45,46: Bài 32 ANKIN A. LÝ THUYẾT I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp 1. Dãy đồng đẳng ankin: * Ankin là các hidrocacbon mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết ba. * Ví dụ : CH≡CH, CH3-C≡CH... C5H8... * CT chung : CnH2n - 2 với n ≥ 2. 2. Đồng phân: * Bắt đầu từ C 4H6 trở đi có đồng phân vị trí liên kết bội (liên kết ≡) và đồng phân mạch cacbon. (tương tự anken) 3. Danh pháp: a. Tên thông thường: Vd: HC ≡ CH : axetilen. HC ≡ C - CH2-CH3 : etylaxetilen * Tên gốc ankyl liên kết với C liên kết ba + axetilen. b. Tên thay thế: Đọc tương tự tên anken, thay chức en bằng in, đánh số phía gần liên kết ba. II. Tính chất vật lí: (SGK) III.Tính chất hóa học: 1. Phản ứng cộng: Tùy vào điều kiện, có thể cộng 1 hay 2 phân tử tác nhân . 0 a. Cộng H2: (Ni, t ) tạo anken sau đó tạo hợp chất no. Pd ,t 0 CH ≡CH + H2  CH2 = CH2 Ni,t 0 CH ≡CH + 2H2  CH3 – CH3 * Khi dùng Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4 làm xúc tác , phản ứng chỉ tạo anken. b. Cộng halogen: (Cl2, Br2) Phản ứng xảy ra theo 2 giai đoạn liên tiếp, tùy vào tỷ lệ phản ứng. CH ≡ CH + Br2  CHBr = CHBr CHBr = CHBr + Br2  CHBr2 – CHBr2 c. Cộng HX:(X là OH, Cl, Br. CH3COO...) * Phản ứng xảy ra theo 2 giai đoạn liên tiếp. * Khi có xt thích hợp , ankin tác dụng với HCl tạo dẫn xuất mono clo : HgSO4 Vd : CH ≡ CH + HCl  CH2 = CHCl Vinyl clorua * Phản ứng cộng HX tuân theo qui tắc cộng Maccopnhcop. * Phản ứng cộng H2O chỉ xảy ra với tỷ lệ 1:1 tạo andehit hoặc xeton.
  3. 2. Phản ứng đime và trime hóa: 0 NH 4Cl,CuCl,t * 2CH ≡ CH  CH2 = CH – C ≡ CH Vinyl axetilen C,t 0 , p * 3CH ≡ CH  C6H6 (Benzen) 3. Phản ứng thế bằng ion kim loại: * Nguyên tử H của C liên kết ba linh động cao hơn các nguyên tử khác, nên dễ bị thay thế bởi ion kim loại. * Đây là phản ứng đặc trưng cho các ank-1-in (có nối ba ở vị trí số 1) 4. Phản ứng oxi hóa: a. OXH hoàn toàn (cháy): tỏa nhiều nhiệt. 3n 1 0 C H O t nCO (n 1)H O n 2n 2 2 2 2 2 * Nhận xét: khi đốt 1 H.C thu được nCO2 > nH2O => H.C đó là ankađien hoặc ankin b. OXH không hoàn toàn: Tương tự anken và ankadien, các ankin cũng làm mất màu dd thuốc tím. IV. Điều chế : * Phòng thí nghiệm: CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2. * Công nghiệp: 15000 C,l ln 2CH4  C2H2 + 3H2. V. Ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu. B. BÀI TẬP BT 1, 2, 3, 4, 5, 6 sgk trang 145