Hướng dẫn dạy học trực tuyến Môn Vật Lí Khối 10, 11, 12

doc 8 trang anhmy 28/08/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn dạy học trực tuyến Môn Vật Lí Khối 10, 11, 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • dochuong_dan_day_hoc_truc_tuyen_mon_vat_li_khoi_10_11_12.doc

Nội dung tài liệu: Hướng dẫn dạy học trực tuyến Môn Vật Lí Khối 10, 11, 12

  1. Nội dung cần nắm: - Trình bày và giải thích được sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành, theo thành phần kinh tế, theo lãnh thổ. Nội dung chi tiết: 1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành: - Khái niệm: SGK - Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta: Tương đối đa dạng (3 nhóm với 29 ngành.) - Nổi lên một số ngành trọng điểm: + có thế mạnh lâu dài + mang lại hiệu quả kinh tế cao + tác động mạnh đến việc phát triển các ngành kinh tế khác Sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp: + tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến + giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác + giảm tỉ trọng công nghiệp sản xuất điện, khí đốt và nước. - Hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp:SGK 2. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ: * Hoạt động công nghiệp tập trung ở một số khu vực: - Ở Bắc bộ, Đồng bằng Sông Hồng và vùng phụ cận: có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước. - Ở Nam Bộ: + hình hành một dải công nghiệp + nổi lên là trung tâm công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một - Duyên hải miền Trung quan trọng nhất là Đà Nẵng, Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang * Khu vực tập trung công nghiệp thưa thớt. - Vùng núi, vùng sâu, vùng xa: Công nghiệp chậm phát triển, phân bố phân tán, rời rạc: Tây Nguyên, Tây Bắc * Những vùng có giá trị công nghiệp lớn: - Đông Nam Bộ ( hơn ½ tổng giá trị sản xuất công nghiệp cả nước), - ĐBSH -ĐBSCL ( 3 vùng: 80% giá trị sản xuất công nghiệp cả nước) b. Nguyên nhân:SGK 3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế: - Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế gồm: + Khu vực Nhà nước ( có trung ương, địa phương) + Khu vực ngoài nhà nước ( có tư nhân, tập thể, cá thể) + Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài - Các thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động công nghiệp ngày càng nhiều. - Xu hướng chung: + Giảm mạnh tỉ trọng khu vực Nhà nước. + Tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. BÀI TẬP: GV Dạy lớp nào ra bài tập theo lớp đó
  2. Tiết 28. BÀI 27. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM Nội dung cần nắm: - Trình bày được đặc điểm phát triển và phân bố của một số ngành: Khai thác than, dầu, khí; sản xuất điện; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất đồ uống; dệt, may; giày dép thông qua atlat địa lí Việt Nam, bảng số liệu, tư liệu,... Nội dung chi tiết: 1. Công nghiệp năng lượng. Gồm: + khai thác nguyên nhiên liệu ( than, dầu khí, kim loại phóng xạ) + sản xuất điện a. Công nghiệp khai thác nguyên nhiên liệu: * Công nghiệp khai thác than: - Than Antraxit: Tập trung ở Quảng Ninh với trữ lượng hơn 3 tỉ tấn. - Than nâu: Đồng bằng sông Hồng, trữ lượng hàng chục tỉ tấn. Than Mỡ làng Cẩm - Thái Nguyên. - Than bùn: Phân bố ở nhiều nơi, tập trung nhiều đồng bằng Sông Cửu Long. - Sản lượng than khai thác : Năm 2005 đạt 34 triệu tấn, xuất khẩu 17,9 triệu tấn còn lại cung cấp chủ yếu cho các nhà máy nhiệt điện. * Công nghiệp khai thác dầu khí: - Bắt đầu khai thác 1986 với các bể trầm tích chứa dầu ngoài thềm lục địa. - Bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn: có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác. - Sản lượng tăng liên tục, đạt: 18,5 triệu tấn - Công nghiệp lọc, hoá dầu ra đời: công suất 6,5 triệu tấn/năm (D Quất - Q Ngãi). - Khí tự nhiên: + Nhiên liệu cho tuốc bin khí + sản xuất phân đạm Phân bố: Bể trầm tích Nam Côn Sơn, Cửu Long, Thổ Chu - Mã Lai. b.Công nghiệp điện lực: * Nhiều tiềm năng phát triển: sông ngòi dày đặc, nhiên liệu phong phú: than, dầu; sức nước, sức gió * Tình hình sản xuất. - Sản lượng điện tăng rất nhanh: + Giai đoạn 1991 - 1996 thủy điện chiếm hơn 70%. + Đến năm 2005 nhiệt điện chiếm khoảng 70%. ( sản xuất điện từ than và khí)( ddieezen - tuabin khí: tỉ trọng cao nhất 45,6%) - Mạng lưới tải điện: đường dây siêu cao áp Bắc - Nam 500kW ( Hòa Bình-Phú Lâm) * Thủy điện: - Công suất: Khoảng 30 triệu KW, tập trung ở hệ thống sông Hồng (37%) và sông Đồng Nai (19%). - Sản lượng: 260 - 270 tỉ kwh. - Các nhà máy thủy điện đã hoạt động: (Atlat). Nhiệt điện: (Sản xuất điện từ than, khí).
  3. - Nhà máy phía Bắc: sử dụng than - Nhà máy ở miền Trung, miền Nam: sử dụng nguồn dầu nhập nội. Sau 1975 có thêm khí tự nhiên ( nhà máy điện chạy bằng tuốc bin khí ở Bà Rịa, Phú Mĩ, Cà Mau) - Các nhà máy nhiệt điện: ( Atlat) 2. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm: - Cơ cấu ngành phong phú, đa dạng với 3 nhóm ngành chính. + Chế biến các sản phẩm trồng trọt. ( xay xát, đường mía, chè, cà phê, thuốc lá, rượu bia nước ngọt, sản phẩm khác) + Chế biến sản phẩm chăn nuôi. ( sữa và các sản phẩm từ sữa, thịt và các sản phẩm từ thịt) + Chế biến sản phẩm thuỷ, hải sản.( nước mắm, muối, tôm, cá, sản phẩm khác) BÀI TẬP: GV Dạy lớp nào ra bài tập theo lớp đó Khối 11. Tuần 22 Tiết 22 NHẬT BẢN Bài 9 Tiết 1: Tự nhiên,dân cư và tình hình phát triển kinh tế. Tuần 23 Tiết 23 Mục II. Bốn vùng kinh tế Khuyến Tiết 2: Các ngành kinh tế gắn với bốn đảo lớn (Tiết khích HS và các vùng kinh tế. Bài 9 2. Các ngành kinh tế và tự đọc các vùng kinh tế) NỘI DUNG CẦN NẮM Ở TIẾT 1,2: TIẾT 1 - Biết được vị trí, phạm vi lãnh thổ Nhật Bản - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế - Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới phát triển kinh tế. Ảnh hưởng văn hóa NB với sự phát triển đất nước - Biết Nhật Bản là nước nghèo tài nguyên, nhiều thiên tai nhưng lại có nền kinh tế phát triển mạnh - Trình bày và giải thích được tình hình kinh tế Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh, số liệu TIẾT 2 - Trình bày và giải thích được sự phát triển và phân bố một số ngành kinh tế chủ yếu của Nhật Bản - Trình bày và giải thích được sự phân bố một số ngành sản xuất tại vùng kinh tế phát triển ở đảo Hôn- su và Kiuxiu - Sử dụng phân tích lược đồ, bản đồ, số liệu NỘI DUNG CỤ THỂ: I. Đặc điểm vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của Nhật Bản. 1. Vị trí địa lí - Là một quần đảo nằm ở Đông Bắc châu Á. - Gồm có 4 đảo lớn: Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu và trên 1000 đảo nhỏ. => Dễ dàng mở rộng giao lưu với các nước trong khu vực bằng đường biển, phát triển kinh tế biển.
  4. 2. Điều kiện tự nhiên *Địa hình: *Sông ngòi: * Bờ biển: *Khí hậu: *Khoáng sản *Khó khăn: Thiên tai (động đất, núi lửa, bảo ); Thiếu tài nguyên khoáng sản. II. Dân cư của Nhật Bản - Là nước đông dân đứng thứ 8 trên thế giới. - Tốc độ gia tăng dân số thấp và giảm dần (Năm 2005 đạt 0,1%) - Tỷ lệ người già trong dân cư ngày càng lớn. - Lao động cần cù, tính kỉ luật và tinh thần trách nhiệm cao, coi trọng giáo dục. III. Tình hình phát triển kinh tế 1.Giai đoạn sau chiến tranh thế giới thứ hai: Nền kinh tế bị suy sụp nghiêm trọng. 2. Giai đoạn từ 1950 - 1973: - Nền kinh tế nhanh chóng được khôi phục và phát triển nhảy vọt (1955 - 1973) - Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao (>10%) 3. Giai đoạn từ 1973 -2005: - Tốc độ phát triển kinh tế giảm xuống và không ổn định. IV. CÁC NGÀNH KINH TẾ: 1/ Công nghiệp: - Nhật Bản là cường quốc công nghiệp, có giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Hoa Kì. - Tỉ trọng: - Cơ cấu: - Phân bố: 2/ Dịch vụ: - Là khu vực kinh tế quan trọng, chiếm 68% GDP năm 2004. - Cơ cấu: thương mại, tài chính ngân hàng, giao thông vận tải. - Phân bố: khấp nơi trên thế giới. 3/ Nông nghiệp: - Có vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản. - Đất nông nghiệp ít chiếm chưa đầy 14% diện tích lãnh thổ. - Cơ cấu: trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản. V.CÁC VÙNG KINH TẾ: 1/ Vùng Hônsu: - Diện tích lớn nhất, số dân đông nhất, kinh tế phát triển nhất, có thủ đô Tô-ki-ô. - Vùng phía Đông Nam và phía Nam đảo là nơi tập trung các trung tâm công nghiệp lớn nhất của Nhật Bản: Tô-ki-ô, Ô-xa-ca, I-ô-cô-ha-ma, Ki-ô-tô, Na-gôi-a.. 2/ Vùng Kiuxiu: - Phát triển công nghiệp nặng, đặc biệt là khai thác và luyện tháp. - Các trung tâm công nghiệp lớn là: Phu-ca-ô-ca, Na-ga-xa-ki. - Phía Đông Nam trồng nhiều cây công nghiệp và cây ăn quả. 3/ Vùng Xicôcư: - Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế. 4/ Vùng Hôcaiđô: - Rừng bao phủ phần lớn diện tích, dân cư thưa thớt. - Công nghiệp khai thác than đá, quặng sắt, luyện kim đen, khai thác và chế biến gỗ, sản xuất giấy
  5. - Các trung tâm công nghiệp lớn: Xa-pô-rô, Cu-si-rô. BÀI TẬP: GV Dạy lớp nào ra bài tập theo lớp đó KHỐI 10 Tuần 22 Tiết 39 Bài 33: Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp Tuần 23 Tiết 40 Bài 34: Thực hành: Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất ... trên thế giới . Tiết 39. Bài 33. Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp Nội dung cần nắm: - Trình bày được quan niệm, vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp; phân biệt được vai trò và đặc điểm của các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp. - Thu thập tài liệu, trình bày và báo cáo được một vấn đề về công nghiệp. - Đọc được bản đồ công nghiệp NỘI DUNG CỤ THỂ: I. Vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp Sử dụng hợp lí TNTN, vật chất và lao động nhằm dạt hiệu quả cao nhất về kinh tế xã hội và môi trường.góp phần thực hiện công cuộc CNH-HĐH. II. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp: 1. Điểm công nghiệp * Đặc điểm chính - Đồng nhất với 1 điểm dân cư. - Gồm 1 đến 2 xí nghiệp nằm gần nguồn nguyên – nhiên liệu công nghiệp hoặc vùng nguyên liệu nông sản. - Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp. 2. Khu công nghiệp tập trung * Đặc điểm chính - Khu vực có ranh giới rõ ràng, có vị trí thuận lợi. - Tập trung tương đối nhiều các xí nghiệp, với khả năng hợp tác sản xuất cao. - Sản xuất các sản phẩm vừa để tiêu dùng trong nước, vừa xuất khẩu. - Có các xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp. 3. Trung tâm công nghiệp * Đặc điểm chính - Gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí địa lí thuận lợi. - Bao gồm khu công nghiệp, điểm công nghiệp và nhiều xí nghiệp công nghiệp có mối liên hệ chặt chẽ về sản xuất, kĩ thuật, công nghệ. - Có các xí nghiệp nòng cốt (hay hạt nhân). - Có các xí nghiệp bổ trợ và phục vụ. 4. Vùng công nghiệp * Đặc điểm chính - Vùng lãnh thổ rộng lớn. - Bao gồm nhiều điểm, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp có mối quan hệ về sản xuất và có những nét tương đồng trong quá trình hình thành công nghiệp. - Có một vài ngành chủ đạo tạo nên hướng chuyên môn hoá. - Có các ngành phục vụ và bổ trợ.
  6. BÀI TẬP: GV Dạy lớp nào ra bài tập theo lớp đó Tiết 40. Bài 34. Thực hành: Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới . 1. Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu: Lấy năm 1950 = 100% 2603 x 100 143% -> Than 1960 = 1820 Tương tự ta có bảng số liệu: Năm 1950 1960 1970 1980 1990 2003 Sản phẩm Than 100 143 161 207 186 291 Dầu mỏ 100 201 447 586 637 746 Điện 100 238 513 852 1224 1536 Thép 100 138 314 61 407 460 - GV hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ đường: + Bước 1: Vẽ hệ trục toạ độ gồm 2 trục đứng và ngang + Bước 2: Thể hiện nội dung của 2 trục: Trục đứng: %, trục ngang: năm + Bước 3: Chia tỉ lệ thích hợp trên trục đứng, chia khoảng cách năm ở trục ngang + Bước 4: Vẽ các đường theo các giá trị đã tính. + Bước 5: Chú giải. + Bước 6: Tên biểu đồ. 2. Nhận xét và giải thích: hs tự làm vào vở