Hướng dẫn dạy học trực tuyến Môn Sinh Học 11

docx 15 trang anhmy 26/08/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn dạy học trực tuyến Môn Sinh Học 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxhuong_dan_day_hoc_truc_tuyen_mon_sinh_hoc_11.docx

Nội dung tài liệu: Hướng dẫn dạy học trực tuyến Môn Sinh Học 11

  1. A. Mô của rễ . B. Mô libe. C. Tán lá D. Phân hóa và rụng Câu 2: Một chu kì sinh trưởng và phát triển của cây được bắt đầu từ: A. khi ra hoa đến lúc cây chết B. khi hạt nảy mầm đến khi tạo hạt mới. C. khi nảy mầm đến khi cây ra hoa D. khi cây ra hoa đến khi hạt nảy mầm. V. Hoạt động vận dụng: - Cần có biện pháp kĩ thuật gì để thu được cây gỗ có giá trị vừa cao, vừa to? VI. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Những cây gỗ lâu năm có giá trị rất lớn nên một số nhóm người vì lợi ích cá nhân đã khai thác quá mức gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến khí hậu nhất là cây gỗ lâu năm ở các rừng phòng hộ. Em hãy tìm hiểu một số số liệu về nạn phá rừng và hậu quả của việc phá rừng đầu nguồn, từ đó đưa ra biện pháp nhằm hạn chế và khắc phục hiện tượng trên? - Tìm hiểu các loại hoocmon thực vật và tác dụng của nó. Bài tập rèn luyện kỹ năng Câu 1. Quan sát mặt cắt ngang thân, sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là A. Bần → tầng sinh bần → mạch rây thứ cấp → tầng phân sinh bên → gỗ dác → gỗ lõi B. Bần → tầng sinh bần → mạch rây sơ cấp → tầng sinh mạch → gỗ thứ cấp → gỗ sơ cấp C. Bần → tầng sinh bần → mạch rây sơ cấp → mạch rây thứ cấp → tầng sinh mạch → gỗ thứ cấp → gỗ sơ cấp D. Tầng sinh bần → bần → mạch rây sơ cấp → tầng sinh mạch → gỗ thứ cấp → tủy Câu 2. Đặc điểm không có ở sinh trưởng sơ cấp là A. làm tăng kích thước chiều dài của cây B. diễn ra hoạt động của tầng sinh bần C. diễn ra cả ở cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm D. diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh Câu 3. Phát biểu đúng về mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng là A. mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm B. mô phân sinh bên có ở thân cây Một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Hai lá mầm C. mô phân sinh bên có ở thân cây Hai lá mầm, còn mô phân sinh nóng có ở thân cây Một lá mầm D. mô phân sinh bên và mô phân sinh nóng có ở thân cây Hai lá mầm Câu 4. Cho các bộ phận sau: ⦁ đỉnh dễ ⦁ Thân ⦁ chồi nách ⦁ Chồi đỉnh ⦁ Hoa ⦁ Lá Mô phân sinh đỉnh không có ở A. (1), (2) và (3) B. (2), (3) và (4) C. (3), (4) và (5) D. (2), (5) và (6) Câu 5. Ở cây Hai lá mầm, tính từ ngọn đến rễ là các loại mô phân sinh theo thứ tự: A. mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh rễ
  2. B. mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh đỉnh rễ → mô phân sinh bên C. mô phân sinh đỉnh rễ → mô phân sinh bên → mô phân sinh bên D. mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh đỉnh rễ Câu 6. Xét các đặc điểm sau: ⦁ làm tăng kích thước chiều ngang của cây ⦁ Diễn ra chủ yếu ở cây Một lá mầm và hạn chế ở cây Hai lá mầm ⦁ diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch ⦁ diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ) ⦁ chỉ làm tăng chiều dài của dây Những đặc điểm trên không có ở sinh trưởng thứ cấp là A. (1) và (4) B. (2) và (5) C. (1), (3) và (5) D. (2), (3) và (5) Câu 7. Cho các nhận định sau: ⦁ sinh trưởng thứ cấp làm tăng bề dày(đường kính) của cây do hoạt động của mô phân sinh bên ( tầng phát sinh) gây nên, còn sinh trưởng sơ cấp làm tăng chiều dài của cây do mô phân sinh đỉnh thân và mô phân sinh đỉnh rễ phân chia tạo nên ⦁ sinh trưởng thứ cấp làm tăng chiều dài của cây do hoạt động của mô phân sinh đỉnh (tầng phát sinh) gây nên, còn sinh trưởng sơ cấp làm tăng bề dày của cây do mô phân sinh đỉnh thân và mô phân sinh đỉnh rễ phân chia tạo nên ⦁ sinh trưởng thứ cấp làm tăng bề dày của cây do hoạt động của mô phân sinh đỉnh gây nên, còn sinh trưởng sơ cấp làm tăng chiều dài của cây do mô phân sinh đỉnh thân và mô phân sinh đỉnh rễ phân chia tạo nên ⦁ Sinh trưởng thứ cấp làm tăng bề dày của cây do hoạt động của mô phân sinh đỉnh gây nên, còn sinh trưởng sơ cấp làm tăng chiều dài của cây do mô phân sinh bên phân chia tạo nên ⦁ sinh trưởng sơ cấp ở thân non và sinh trưởng thứ cấp ở thân trưởng thành ⦁ sinh trưởng sơ cấp xảy ra ở thực vật Một và Mai lá mầm, sinh trưởng thứ cấp xảy ra chủ yếu ở thực vật Hai lá mầm Những nhận định đúng về sự khác nhau giữa sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp là A. (2), (3) à (4) B. (1), (2) và (4) C. (3), (4) và (6) D. (1), (5) và (6) Câu 8. Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây A. do mô phân sinh bên của cây thân thảo tạo ra B. do mô phân sinh bên của cây thân gỗ tạo ra C. do mô phân sinh bên của cây Một lá mầm tạo ra D. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra Câu 9. Chọn chú thích đúng cho hình sau :
  3. a. Lá Non b. Mắt c. Tầng phát sinh d. Lóng e. Mô phân sinh đỉnh Phương án trả lời đúng là A. 1c, 2e, 3a, 4b, 5d B. 1c, 2a, 3e, 4b, 5d C. 1e, 2c, 3a, 4b, 5d D. 1b, 2e, 3a, 4c, 5d Câu 10. Hãy xác định chú thích hình vẽ sau đây đúng hay sai 1 - gỗ lõi 2 - tầng phân sinh bên 3 - gỗ dác 4 - mạch rây thứ cấp 5 - bần 6 - tầng sinh bần Phương án trả lời đúng là:
  4. A. 1Đ, 2S, 3S, 4Đ, 5Đ, 6S B. 1Đ, 2S, 3S, 4Đ, 5S, 6S C. 1Đ, 2S, 3S, 4Đ, 5S, 6Đ D. 1Đ, 2S, 3Đ, 4Đ, 5S, 6S Tiết 36: HOOCMÔN THỰC VẬT A – TÓM TẮT LÝ THUYẾT I. KHÁI NIỆM HOOCMÔN – Hoocmôn thực vật (phytohormone) là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây. – Đặc điểm chung: + Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây. + Với nồng độ rất thấp nhưng gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể. + Tính chuyên hoá thấp hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao. Dựa vào tác động sinh lí của hooc môn đối với quá trình sinh trưởng của thực vật người ta chia hooc môn thực vật làm hai nhóm – Nhóm kích thích sinh trưởng: Auxin, Gibêrelin, Xitôkinin – Nhóm ức chế sinh trưởng: Êtilen, Axit abxixic II. HOOCMÔN KÍCH THÍCH 1. Auxin - Auxin phổ biến trong hầu hết các loại cây là axit inđôl axêtic (AIA) - Auxin chủ yếu được sinh ra ở đỉnh của thân và cành. Auxin có nhiều trong chồi, hạt đang nảy mầm, lá đang sinh trưởng, trong tầng phân sinh bên đang hoạt động, trong nhị hoa. - Tác động sinh lí của AIA + Ở mức tế bào: AIA kích thích quá trình nguyên phân và sinh trưởng dãn dài của tế bào. + Ở mức cơ thể: AIA tham gia vào nhiều hoạt động sống của cây như hướng động, ứng động, kích thích nảy mầm của hạt, chồi, kích thích ra rễ phụ, thể hiện ưu thế đỉnh (chồi đỉnh ức chế sự sinh trưởng của các chồi bên) 2. Gibêrelin (GA)
  5. Gibêrelin được sinh ra chủ yếu ở lá và rễ. GA có nhiều trong lá, hạt, củ, chồi đang nảy mầm, trong hạt và quả đang hình thành, trong các lóng thân, cành đang sinh trưởng. - Tác động sinh lí của GA : + Ở mức tế bào, GA tăng số lần nguyên phân và tăng sinh trưởng dãn dài của mỗi tế bào. + Ở mức cơ thể : Gibêrelin được dùng để kích thích sự nảy mầm của hạt, chồi, củ (khoai tây); kích thích sinh trưởng chiều cao của cây (cây lấy sợi, ) ; tạo quả không hạt (quả nho, ) ; tăng tốc độ phân giải tinh bột (ứng dụng sản xuất mạch nha và công nghiệp đồ uống). 3. Xitôkinin - Xitôkinin là dẫn xuất của Ađênin được tiết ra ở rễ, hạt và quả, có tác dụng gây ra sự phân chia tế bào - Tác động sinh lí của xitôkinin + Ở mức tế bào: xitôkinin kích thích sự phân chia tế bào, làm chậm quá trình già của tế bào. + Ở mức độ cơ thể: xitôkinin kích thích sự sinh chồi, thân trong nuôi cấy mô khi có mặt của auxin. III. HOOCMÔN ỨC CHẾ 1. Êtilen. – Êtilen được sinh ra ở lá già, hoa già, quả chín. – Vai trò sinh lí của êtilen: điều chỉnh sự chín của quả, sự rụng lá, kích thích ra hoa, tác động lên sự phân hóa giới tính, ức chế kéo dài thân, kích thích sự giãn nở bên và sinh trưởng chiều ngang, tăng cường tốc độ hóa già, kích thích sự hình thành rễ và lông hút. 2. Axit abxixic (ABA/AAB) - Axit abxixic (AAB) là chất ức chế sinh trưởng tự nhiên, được sinh ra ở trong lá, chóp rễ , tích lũy ở các cơ quan đang hoá già. - AAB liên quan đến sự chín và ngủ của hạt, sự đóng mở khí khổng và loại bỏ hiện tượng sinh con. ABA kìm hãm quá trình trao đổi chất, giảm sút các hoạt động sinh lí và chuyển cây vào trạng thái ngủ nghỉ. - Tương quan AAB/GA điều tiết trạng thái ngủ và hoạt động của hạt.
  6. IV. TƯƠNG QUAN HOOCMÔN THỰC VẬT – Tương quan của hoocmôn kích thích so với hoocmôn ức chế sinh trưởng: Ví dụ tương quan giữa AAB/GA điều tiết trạng thái ngủ và nảy mầm của hạt, trong hạt nảy mầm GA cao cực đại và AAB thấp, trong hạt khô, GA thấp còn AAB cao. – Tương quan giữa các hoocmôn kích thích với nhau: Ví dụ: Tương quan giữa Auxin/Xitôkinin điều tiết sự phát triển của mô sẹo. Nếu Auxin/Xitôkinin < 1→kích thích tạo chồi, nếu Auxin/Xitôkinin > 1 → kích thích ra rễ. B – BÀI TẬP LUYỆN TẬP 1. Câu hỏi lý thuyết Câu 1: Hoocmôn thực vật là gì? Đặc điểm chung của hoocmôn thực vật? Câu 2: Có mấy nhóm hoocmôn thực vật? Nêu tên các hoocmôn của mỗi nhóm và cho ví dụ về tác dụng của chúng? Câu 3: . Điều cần tránh trong việc ứng dụng hoocmon thực vật là gì, vì sao? 2. Trắc nghiệm Câu 1.Người ta sử dụng auxin tự nhiên (AIA) và auxin nhân tạo (ANA, AIB) nhằm mục đích A. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỉ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ. B. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ. C. hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ. D. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ. Câu 2. Gibêrelin có vai trò A. làm tăng số lần nguyên phân, tăng chiều dài của tế bào và chiều dài thân B. làm giảm số lần nguyên phân, tăng chiều dài của tế bào và chiều dài thân
  7. C. làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân D. làm tăng số lần nguyên phân và chiều dài của tế bào, giảm chiều dài thân Câu 3. Xitôkinin chủ yếu sinh ra ở A. đỉnh của thân và cành B. lá, rễ C. tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả D. Thân, cành Câu 4. Auxin chủ yếu sinh ra ở A. đỉnh của thân và cành B. lá, rễ C. tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả D. Thân, cành Câu 5. Xét các đặc điểm sau ⦁ Thúc quả chóng chín⦁ ức chế rụng lá và rụng quả ⦁ kích thích rụng lá⦁ rụng quả ⦁ kìm hãm rụng lá⦁ kìm hãm rụng quả Đặc điểm nói về vai trò của etilen là A. (2), (4) và (5) B. (2), (3) và (5) C. (1), (3) và (4) D. (2), (5) và (6) Câu 6. Gibêrelin được dùng để A. Làm giảm độ nảy mầm của hạt, chồi, củ, kích thích sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt B. Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây và phát triển bộ rễ, tạo quả không hạt C. kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt D. kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, phát triển bộ lá, tạo quả không hạt Câu 7. Vai trò chủ yếu của axit abxixic (AAB) là kìm hãm sự sinh trưởng của A. Cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở
  8. B. Cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng C. Cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng D. Cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở Câu 8. Hoocmôn thực vật là những chất hữu cơ cho cơ thể thực vật tiết ra A. Có tác dụng điều hòa hoạt động của cây B. Chỉ có tác dụng ức chế hoạt động của cây C. có tác dụng kháng bệnh cho cây D. chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây Câu 9. Xitôkinin có tác dụng kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và A. phát triển chồi bên, làm tăng sự hóa già của tế bào B. Phát triển chồi bên, làm chậm sự hóa già của tế bào C. làm chậm sự phát triển của chồi bên và sự hóa già của tế bào D. làm chậm sự phát triển của chồi bên, làm chậm sự hóa già của tế bào Câu 10. Tương quan giữa GA/AAB điều tiết sinh lý của hạt như thế nào? A. Trong hạt nảy mầm, AAB đạt trị số lớn hơn GA B. Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số ngang nhau C. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, giảm xuống rất mạnh; còn AAB đạt trị số cực đại D. Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống rất mạnh Câu 11. Cho các hoocmôn sau ⦁ Auxin⦁ Xitôkinin⦁ Gibêrelin⦁ Êtilen⦁ Axit abxixic Hoocmôn thuộc nhóm kìm hãm sinh trưởng là A. (1) và (2) B. (4) C. (3) D. (4) và (5) Câu 12. Auxin có tác dụng kích thích nảy mầm của hạt
  9. A. Chồi, ra hoa B. Chồi, ra lá C. Chồi, ra rễ phụ D. Chồi, ra quả Câu 13. Đặc điểm không có ở hoocmôn thực vật là A. tính chuyên hóa cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao. B. với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể. C. được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây. D. được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác. Câu 14. Êtilen được sinh ra ở A. hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả còn xanh. B. hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín. C. hoa, lá, quả, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín. D. hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian ra lá, hoa già, quả đang chín. Câu 15. Cho các cơ quan sau ⦁ Chồi⦁ Hạt đang nảy mầm ⦁ Lá đang sinh trưởng⦁ Thân ⦁ Tầng phân sinh bên đang hoạt động⦁ Nhị hoa Auxin có nhiều trong A. (1), (2), (3), (5) và (6) B. (1), (2), (3), (4) và (5) C. (1), (2), (4), (5) và (6) D. (1), (2), (3), (4) và (6) Câu 16. Xét các đặc điểm sau ⦁ là các hợp chất hữu cơ được tạo nên trong một thành phần của cơ thể và di chuyển đến các thành phần khác, tại đó chúng kích thích hay ức chế sinh trưởng ⦁ với nồng độ rất thấp có thể gây ra những biến đổi lớn trong cơ thể
  10. ⦁ kích thích cây phát triển nhanh ⦁ trong cây, hoocmôn thực vật di chuyển trong mạch gỗ và mạch libe ⦁ khác biệt về enzim là chất xúc tác cho một phản ứng sinh hóa, hoocmôn hoạt hóa cả một chương trình phát sinh hình thái như kích thích hạt và chồi nảy mầm bao gồm rất nhiều quá trình và nhiều phản ứng hóa sinh Đặc điểm chung của hoocmôn thực vật là những đặc điểm A. (1), (2), (3) và (4) B. (1), (2), (3) và (5) C. (1), (2), (4) và (5) D. (1), (3), (4) và (5) Tiết 37: PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA A – TÓM TẮT LÝ THUYẾT I. KHÁI NIỆM Phát triển của cơ thể thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm 3 quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể (rễ, thân, lá, hoa, quả) II. NHỮNG NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA 1.Tuổi của cây: Tùy vào giống loài, đến độ tuổi xác định thì cây ra hoa. Không phụ thuộc vào ngoại cảnh. VD: Cà chua 2. Nhiệt độ thấp và quang chu kì a/ Nhiệt độ thấp Cây ra hoa vào mùa đông khi nhiệt độ thấp. Tuy nhiên người ta xử lí cây ở nhiệt độ thấp để trồng vào mùa xuân. VD: Lúa mì, bắp cải b/ Quang chu kì - Sự ra hoa ở thực vật phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và đêm gọi là quang chu kì. - Theo quang chu kì, có thể chia thành 3 loại cây:
  11. + Cây ngày ngắn (ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ), VD: đậu tương, vừng, cà phê, cà tím, mía + Cây ngày dài (ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ), VD: hành, cà rốt, lúa mì + Cây trung tính (ra hoa trong cả điều kiện ngày dài và ngày ngắn). VD: cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương c/ Phitocrom: Là sắc tố cảm nhận quang chu kì và cũng là sắc tố cảm nhận ánh sáng trong các loại hạt cần ánh sáng để nảy mầm. VD: cây rau diếp 3. Hoocmon ra hoa (florigen) Là một hợp chất giúp kích thích sự ra hoa của cây ở điều kiện quang chu kì thích hợp, được hình thành trong lá cây. III. MỐI QUAN HỆ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Sinh trưởng gắn với phát triển và phát triển được thực hiện trên cơ sở của sinh trưởng. Đó là 2 quá trình liên kết với nhau, phụ thuộc lẫn nhau trong chu trình sống của cá thể thực vật. IV. ỨNG DỤNG KIẾN THỨC VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN 1. Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng - Trong ngành trồng trọt: điều khiển sự sinh trưởng của thực vật theo ý muốn con người + Kích thích hoặc ức chế hạt, củ nảy mầm bằng hoocmon. + Điều tiết sinh trưởng của cây gỗ bằng cách điều chỉnh ánh sáng để tăng chiều cao sau đó mới tăng đường kính thân. + Chọn giống cây phù hợp với mùa vụ. + Nhập nội các giống cây trồng mới chất lượng tốt, năng suất cao, xen canh gối vụ. Ví dụ: Dùng gibêrelin để thúc hạt hoặc củ nảy mầm sớm khi chúng còn đang ở trạng thái ngủ (củ khoai tây) - Trong công nghệ rượu bia: Sử dụng hoocmon gibêrelin GA để tăng quá trình phân giải tinh bột thành mạch nha.