Hướng dẫn dạy học linh hoạt Môn Vật Lí Khối 10 - Bài 25: Động năng

pdf 6 trang anhmy 27/08/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn dạy học linh hoạt Môn Vật Lí Khối 10 - Bài 25: Động năng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfhuong_dan_day_hoc_linh_hoat_mon_vat_li_khoi_10_bai_25_dong_n.pdf

Nội dung tài liệu: Hướng dẫn dạy học linh hoạt Môn Vật Lí Khối 10 - Bài 25: Động năng

  1. D. động năng là dạng năng lượng vật có được do nó có độ cao z so với mặt đất Câu 7: Động năng của một vật sẽ tăng khi vật chuyển động: A. thẳng đều. B. nhanh dần đều. C. chậm dần đều. D. biến đổi. Câu 8: Biểu thức tính động năng của vật là: 2 A. Wđ = mv B. Wđ = mv 1 2 1 C. Wđ = mv D. Wđ = mv 2 2 Câu 9: Động năng của 1 vật thay đổi ra sao .nếu khối lượng của vật không đổi nhưng vận tốc tăng 2 gấp lần ? A. tăng 2 lần B. tăng 4 lần C. tăng 6 lần D. Giảm 2 lầnVật câu 10: Động năng của một vật sẽ thay đổi trong trường hợp nào sau đây? A. Vật chuyển động thẳng đều. B. Vật chuyển động tròn đều. C. Vật chuyển động biến đổi đều. D. Vật đứng yên. Câu 11: Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Động năng là đại lượng vô hướng và có giá trị bằng tích của khối lượng và bình phương vận tốc của vật. B. Động năng là đại lượng vectơ và có giá trị bằng tích của khối lượng và bình phương vận tốc của vật. C. Động năng là đại lượng vô hướng và có giá trị bằng một nửa tích của khối lượng và bình phương vận tốc của vật. D. Động năng là đại lượng vectơ và có giá trị bằng một nữa tích của khối lượng và bình phương vận tốc của vật. Bài 26: THẾ NĂNG A. Tóm tắt lí thuyết 1. Thế năng trọng trường a) Định nghĩa: Thế năng trọng trường của một vật là dạng năng lượng giữa Trái Đất và vật, nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường. b) Biểu thức thế năng trọng trường Khi một vật khối lượng m đặt ở độ cao z so với mặt đất thì thế năng trọng trường của vật được định nghĩa bằng công thức: Wt = mgz - Đơn vị của thế năng là Jun (J). - Khi tính thế năng phải chọn mốc thế năng. c) Liên hệ giữa biến thiên thế năng và công của trọng lực - Khi một vật chuyển động trong trọng trường từ vị trí M đến vị trí N thì công của trọng lực của vật có giá trị bằng hiệu thế năng trọng trường tại M và N AMN = WtM – W tN Hệ quả: - Khi vật giảm độ cao, thế năng giảm, Ap > 0 - Khi vật tăng độ cao, thế năng của vật tăng, Ap < 0 Chú ý: Hiệu thế năng của một vật chuyển động trong trọng trường không phụ thuộc việc chọn tính thế năng. 3
  2. 2. Thế năng đàn hồi a) Công của lực đàn hồi Công thức tính công của lực đàn hồi trung bình của lò xo ở trạng thái có biến dạng Δl A = 1 k( l)2. 2 b) Thế năng đàn hồi - Thế năng đàn hồi là dạng năng lượng của một vật chịu tác dụng của lực đàn hồi . - Công thức tính thế năng đàn hồi của một lò xo ở trạng thái có biến dạng l là : 2 Wt= k.( l) . B. Bài tập vận dụng §26.THẾ NĂNG Câu 1: Chọn phát biểu đúng về thế năng trọng trường. A. Công của trọng lực bằng hiệu thế năng tại vị trí cuối và tại vị trí đầu. B. trọng lực sinh công âm khi vật đi từ cao xuống thấp C. Trọng lực sinh công dương khi đưa vật từ thấp lên cao. D. Công của trọng lực đi theo đường thẳng nối hai điểm đầu và cuối bao giờ cũng nhỏ hơn đi theo đường gấp khúc giữa hai điểm đó. Câu 2 : một vật khối lượng m gắn vào đầu 1 lò xo đàn hồi có độ cứng k, đầu kia của lò xo cố định. Khi lò xo bị nén lại một đoạn l ( l < 0 ) thì thế năng đàn hồi bằng bao nhiêu ? 1 1 A. + k( l )2 B. k( l ) C. - k D. - k( )2 2 2 Câu 3: Thế năng trọng trường của một vật không phụ thuộc vào: A. khối lượng của vật B. động năng của vật C. độ cao của vật D. gia tốc trọng trường Câu 4:Lực nào sau đây không phải là lực thế: A. trọng lực. B. lực hấp dẫn. C. lực đàn hồi. D. lực ma sát. Câu 5: Khi một vật chuyển động rơi tự do từ trên xuống dưới thì: A. thế năng của vật giảm dần. B .động năng của vật giảm dần. C. thế năng của vật tăng dần. D. động lượng của vật giảm dần. Câu 7: Một vật có khối lượng m, nằm yên thì nó có thể có : A.vận tốc B.động năng C. động lượng D.thế năng Câu 8: Khi một vật từ độ cao z, với cùng vận tốc đầu, bay xuống đất theo những con đường khác nhau thì: ( hãy chọn câu sai) A. độ lớn vận tốc chạm đất bằng nhau. B. thời gian rơi bằng nhau. C. công của trọng lực bằng nhau. D. gia tốc rơi bằng nhau. Câu 9: Một vật rơi từ độ cao 50m xuống đất, ở độ cao nào động năng bằng thế năng ? A. 25m. B. 10m. C. 30m. D. 50m. Câu 10: Một vật được ném thẳng đứng từ dưới lên cao với vận tốc 2 m/s (Bỏ qua sức cản của không khí). Khi chuyển động ngược chiều lại từ trên xuống dưới độ lớn vận tốc của vật khi đến vị trí bắt đầu ném là A. v = 2 m/s B. v > 2 m/s C. v <2 m/s D. v = 4 m/s 4
  3. Câu 11: Một vật có khối lượng 2,0kg sẽ có thế năng 4,0J đối với mặt đất khi nó có độ cao là . A. 3,2m. B. 0,204m. C. 0,206m. D. 9,8m. Câu 12: Khi bị nén 3cm một lò xo có thế năng đàn hồi bằng 0,18J. Độ cứng của lò xo bằng : A. 200N/m. B. 400N/m. C. 500N/m. D. 300N/m Câu 13: Cho một lò xo đàn hồi nằm ngang ở trạng thái ban đầu không bị biến dạng. Khi tác dụng một lực F = 3N kéo lò xo theo phương ngang ta thấy nó giãn được 2cm. Tính giá trị thế năng đàn hồi của lò xo. A. 0,08J. B. 0,04J. C. 0,03J. D. 0,05J Câu 14: Một lò xo có độ dài ban đầu l0 = 10cm. Người ta kéo giãn với độ dài l1 = 14cm. Hỏi thế năng lò xo là bao nhiêu ? Cho biết k = 150N/m. A. 0,13J. B. 0,2J. C. 1,2J. D. 0,12J. Câu 15: Một vật có khối lượng m = 3kg được đặt ở một vị trí trong trọng trường và có thế năng tại vị trí đó bằng Wt1 = 600J. Thả tự do cho vật đó rơi xuống mặt đất, tại đó thế 2 năng của vật bằng Wt2 = -900J. Cho g = 10m/s .Vật đã rơi từ độ cao là A. 50m. B. 60m. C. 70m. D. 40m. Câu 16: Đại lượng vật lí nào sau đây phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường? A. Động năng. B. Thế năng. C. Trọng lượng. D. Động lượng. Câu 17: Xét một vật chuyển động thẳng biến đổi đều theo phương ngang. Đại lượng nào sau đây không đổi A. Động năng. B. Động lượng. C. Thế năng. D. Vận tốc. Câu 18: Một vật được ném thẳng đứng từ dưới lên cao. Trong quá trình chuyển động của vật thì: A. Thế năng của vật giảm, trọng lực sinh công dương. B. Thế năng của vật giảm, trọng lực sinh công âm. C. Thế năng của vật tăng, trọng lực sinh công dương. D. Thế năng của vật tăng, trọng lực sinh công âm. Câu 19: Thế năng hấp dẫn là đại lượng: A. Vô hướng, có thể dương hoặc bằng không. B. Vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không. C. Véc tơ cùng hướng với véc tơ trọng lực. D. Véc tơ có độ lớn luôn dương hoặc bằng không. Câu 20:Phát biểu nào sau đây SAI: Thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi: A. Cùng là một dạng năng lượng. B. Có dạng biểu thức khác nhau. C. Đều phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối. D. Đều là đại lượng vô hướng, có thể dương, âm hoặc bằng không. Câu 21: Dưới tác dụng của lực bằng 5N lò xo bị giãn ra 2 cm. Công của ngoại lực tác dụng để lò xo giãn ra 5 cm là: A. 0,31 J. B. 0,25 J. C. 15 J. D. 25 J Câu 22: Một vật đang chuyển động có thể không có: A. Động lượng. B. Động năng. C. Thế năng. D. Cơ năng. Câu 23: Một lò xo bị nén 5 cm. Biết độ cứng của lò xo k = 100N/m, thế năng đàn hồi của lò xo là: 5
  4. A. – 0,125 J. B. 1250 J. C. 0,25 J. D. 0,125 J. Câu 24: Một lò xo bị giãn 4cm, có thế năng đàn hồi 0,2 J. Độ cứng của lò xo là: A. 0,025 N/cm. B. 250 N/m. C. 125 N/m. D. 10N/m. Câu 25: Hai vật có khối lượng là m và 2m đặt ở hai độ cao lần lượt là 2h và h. Thế năng hấp dẫn của vật thức nhất so với vật thứ hai là: A. Bằn hai lần vật thứ hai. B. Bằng một nửa vật thứ hai. C. Bằng vật thứ hai. D. Bằng ¼ vật thứ hai. Câu 26: Một thang máy có khối lượng 1 tấn chuyển động từ tầng cao nhất cách mặt đất 100m xuống tầng thứ 10 cách mặt đất 40m. Nếu chọn gốc thế năng tại tầng 10, lấy g = 9,8m/s2. Thế năng của thang máy ở tầng cao nhất là: A. 588 kJ. B. 392 kJ. C. 980 kJ. D. 588 J. 6