Giáo án Tin học Lớp 7 - Tuần 1 đến Tuần 35 Năm học 2022-2023 - Nguyễn Tiến Dũng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 7 - Tuần 1 đến Tuần 35 Năm học 2022-2023 - Nguyễn Tiến Dũng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tin_hoc_lop_7_tuan_1_den_tuan_35_nam_hoc_2022_2023_n.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tin học Lớp 7 - Tuần 1 đến Tuần 35 Năm học 2022-2023 - Nguyễn Tiến Dũng
- c) Sản phẩm: 1 – B 2 – D d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi - Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời cá nhân - Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. 2. An toàn thiết bị Hoạt động 2.1. Kết nối thiết bị vào – ra a) Mục tiêu: HS biết thao tác lắp ráp đúng cổng kết nối và đúng trình tự để không gây sự cố cho thiết bị. b) Nội dung: Phiếu học tập số 3 c) Sản phẩm: Kết quả điền phiếu của các nhóm. Câu 1. a – 7; b – 6; c – 7; d – 3; e – 4; f – 8. Câu 2. Việc cung cấp nguồn điện cho máy tính cần được thực hiện sau khi hoàn thành các kết nối khác để tránh bị điện giật hoặc xung điện làm hỏng thiết bị. d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động thảo luận trước lớp. Phát phiếu học tập. - Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và viết câu trả lời theo nhóm. - Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. Hoạt động 2.2. An toàn khi sử dụng thiết bị máy tính a) Mục tiêu: HS biết cách sử dụng, lắp ráp thiết bị máy tính an toàn. b) Nội dung: c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động thảo luận trước lớp. - Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc nội dung trong SGK và rút ra kết luận những việc nên và không nên làm khi lắp ráp, sử dụng thiết bị máy tính. - Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. Ghi nhớ: - Đọc kĩ hướng dẫn của nhà sản xuất trước khi sử dụng thiết bị. - Kết nối các thiết bị đúng cách. - Giữ gìn ơi làm việc với máy tính gọn gàng, ngăn nắp, vệ sinh, khô ráo. HOẠT ĐỘNG2.3. Câu hỏi củng cố (5p) a) Mục tiêu: HS được củng cố kiến thức về các thiết bị vào – ra. 3
- b) Nội dung: c) Sản phẩm: Câu 1: B Câu 2: Không nên vừa ăn vừa sử dụng máy tính vì cách làm việc đó không những ảnh hưởng đến cả tiêu hoá và công việc mà còn có thể gây ra mất an toàn cho thiết bị do đồ ăn, uống rơi, đổ vào thiết bị. d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi - Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời cá nhân - Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. Hoạt động3: Luyện tập (5p) a) Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập lại các khái niệm, phân biệt thiết bị vào – ra; cách sử dụng thiết bị an toàn. b) Nội dung: c) Sản phẩm: Câu 1: C Câu 2: d) – b) – c) – a). d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi - Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời cá nhân - Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. Hoạt động4: Vận dụng (15p) a) Mục tiêu: Học sinh sử dụng các kiến thức đã học vận dùng vào các tình huống thực tế. b) Nội dung: Phiếu học tập số 4 c) Sản phẩm: Kết quả điền phiếu của các nhóm. 4
- Câu 1. Qua màn hình theo dõi, em thấy có một người đứng trước camera an ninh. Họ không biết em đang theo dõi họ. Đó là vì camera an ninh chỉ là thiết bị vào mà không phải thiết bị ra. Nó thu hình ảnh trước ống kýnh và gửi đến nơi em đang theo dõi mà không cho người đứng trước ống kýnh biết nó gửi thông tin đi đâu, cho ai. Câu 2. Virus gây ra lỗi của máy in. Máy in là thiết bị ra, nghĩa là hướng di chuyển của dữ liệu là từ máy tính sang máy in mà không theo chiều ngược lại. Không có cách nào để đưa vius vào máy in mà không qua máy tính. Mọi Hoạt độngcủa máy in đều do máy tính điều khiển. Vius từ máy tính gây ra lỗi của máy in. Khi tắt máy in, bộ nhở của nó sẽ bị xoá hết, không cần phải diệu virus. Vì vậy, em cần diệt virus ở máy tính vì máy in không có virus. Câu 3. Gợi ý: Mỗi nội dung cụ thể trong nội quy phòng máy là một quy tắc giúp các bạn sử dụng phòng máy tính an toàn và có trách nhiệm. d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động thảo luận trước lớp. Phát phiếu học tập. - Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và viết câu trả lời theo nhóm. - Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. PHIẾU HỌC TẬP Phiếu học tập số 1 Câu 1. Các thiết bị trong hình làm việc với dạng thông tin nào? Câu 2. Thiết bị nào tiếp nhận thông tin và chuyển vào máy tính? . Câu 3. Thiết bị nào nhận thông tin từ máy tính đưa ra bên ngoài? .. Phiếu học tập số 2 Câu 1. Mỗi thiết bị vào – ra trong hình trên làm việc với dạng thông tin nào? Thiết bị nào có cả hai chức năng vào và ra? . . . . . . 5
- Câu 2. Máy chiếu là thiết bị vào hay thiết bị ra? Máy chiếu làm việc với dạng thông tin nào? . . . . Câu 3. Bộ điều khiển game là thiết bị vào hay ra? Câu 4. Màn hình cảm ứng là thiết bị vào, thiết bị ra hay có cả hai chức năng vào và ra? . . Phiếu học tập số 3 Câu 1. Em hãy lắp các thiết bị sau vào đúng cổng của nó a) Bàn phím: .. b) Dây mạng: c) Chuột: .. d) Dây màn hình: .. e) Tai nghe: ... f) Dây nguồn: ... Câu 2. Việc cấp nguồn điện cho máy tính cần được thực hiện trước hay sau các kết nối trên? Vì sao? . . Phiếu học tập số 4 Câu 1. Trên màn hình theo dõi, em thấy có một người đứng trước camera an ninh. Người đó có biết em đang theo dõi không? Tại sao? . . . . Câu 2. Máy in của em in ra những ký hiệu không mong muốn và em biết lỗi này là do virus gây ra. Em cần phải diệt virus ở máy in hay máy tính? Tại sao? . . . . Câu 3. Em hãy đề xuất một số quy tắc để giúp các bạn sử dụng phòng máy tính an toàn. . . . . 6
- TRƯỜNG TH&THCS KRÔNG PA Họ và tên giáo viên: TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN NGUYỄN TIẾN DŨNG TUẦN 3 TÊN BÀI DẠY: PHẦN MỀM MÁY TÍNH Môn: Tin học lớp: 7 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: Sau bài học này em sẽ: - Nhận thức được vai trò của phần mềm trong hoạt động của máy tính. - Phân chia phần mềm thành hai loại: hệ điều hành và phần mềm ứng dụng. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về khái niệm hệ điều hành, phần mềm ứng dụng,.. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra khái niệm hệ điều hành, phần mềm ứng dụng. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh phân biệt được sự khác nhau giữa hệ điều hành và phần mềm ứng dụng. 2.2. Năng lực Tin học - Giải thích được sơ lược chức năng điều khiển và quản lý của hệ điều hành, qua đó phân biệt được hệ điều hành với phần mềm ứng dụng. - Nêu được tên một số phần mềm ứng dụng đã sử dụng. Giải thích được phần mở rộng của tên tệp cho biết tệp thuộc loại gì, nêu được ví dụ minh hoạ. 3. Về phẩm chất: - Học sinh có ý thức trách nhiệm đối với việc sử dụng thiết bị học. - Nhận ra được trong một tổ chức, các thành viên có vai trò, vị trí khác nhau để thực hiện mục tiêu chung. Từ đó tự giác, củng cố ý thức tổ chức kỉ luật. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính giáo viên, phiếu học tập - Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 7 III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1. Khởi động a) Mục tiêu: Giúp học sinh định hướng được bài học: - Nếu không có chương trình máy tính (phần mềm), thành phần thiết bị chỉ là khối vật chất không phản hồi. - Xác định hai loại phần mềm để tìm hiểu trong hai mục của bài học: hệ điều hành và phần mềm ứng dụng. - Học sinh phân biệt được hoạt động có tính chất điều hành và những hoạt động khác. Qua đó có thể liên hệ với đặc điểm của hệ điều hành. b) Nội dung: Học sinh đọc đoạn văn bản trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: 7
- c) Sản phẩm: Đáp án: b, d, f. d) Tổ chức thực hiện: + Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động thảo luận trước lớp. - Chia nhóm HS. - Phát phiếu học tập. + Thực hiện nhiệm vụ: - HS phân công nhóm trưởng, người báo cáo. - HS thảo luận và viết câu trả lời theo nhóm. + Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới 1. Hệ điều hành Hoạt động 1.1. Hệ điều hành. a) Mục tiêu: Học sinh phân biệt được hệ điều hành với các phần mềm khác. Chỉ ra được các chức năng cơ bản của hệ điều hành. b) Nội dung: Nêu vai trò, chức năng của hệ điều hành. c) Sản phẩm: Kết quả điền phiếu của các nhóm. d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động trước lớp. - Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc nội dung trong SGK và rút ra kết luận về vai trò, các chức năng chính của hệ điều hành - Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. Ghi nhớ: Hệ điều hành là phần mềm hệ thống quản lý và điều khiển hoạt động chung của máy tính, quản lý dữ liệu, cung cấp cho con người moi trường tương tác với máy tính và chạy các phần mềm ứng dụng. Có những hệ điều hành dành cho máy tính như Windows, Mac OS, Linux, và những hệ điều hành cho điện thoại thông minh và máy tính bảng như IOS, Android, Hoạt động 1.2. Câu hỏi củng cố a) Mục tiêu: HS được củng cố kiến thức về hệ điều hành b) Nội dung: 8
- c) Sản phẩm: Đáp án: 1 – D 2 – B d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi - Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời cá nhân - Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. 2. Phần mềm ứng dụng Hoạt động 2.1. Loại tệp và phần mở rộng a) Mục tiêu: HS phân loại được một số tệp dữ liệu theo phần mở rộng của chúng. b) Nội dung: Phiếu học tập số 1 c) Sản phẩm: Kết quả điền phiếu của các nhóm. Đáp án: 1 – f; 2 – c; 3 – a; 4 – b; 5 – e; 6 – d. d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động thảo luận trước lớp. Phát phiếu học tập. - Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và viết câu trả lời theo nhóm. - Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. Hoạt động 2.2. Hoạt động đọc a) Mục tiêu: Học sinh xác định được kiến thức về phần mềm được truyền tải trong đoạn văn. b) Nội dung: Tìm những kiến thức về phần mềm được truyền tải trong đoạn văn. c) Sản phẩm: Đáp án: - Phần cứng và hệ điều hành là điều kiện cần để máy tính hoạt động nhưng tính hữu ích của nó trong nhiều lĩnh vực lại được thể hiện qua phần mềm ứng dụng. - Có những phần mềm được chạy trực tuyến từ Internet nhưng cũng có những phần mềm phải cài đặt lên đĩa cứng mới hoạt động được. - Mỗi phần mềm ứng dụng hỗ trợ tạo và xử lý một số loại dữ liệu nhất định, với định dạng tệp riêng. d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động. - Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc nội dung trong SGK và rút ra câu trả lời. - Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. Ghi nhớ: - Phần mềm ứng dụng là các chương trình máy tính cho phép người sử dụng thực hiện những công việc cụ thể và thường xử lý những loại dữ liệu cụ thể. - Loại tệp được nhận biết nhờ phần mở rộng, gồm những ký tự sau dấu chấm cuối cùng trong tên tệp. Loại tệp cũng cho biết phần mềm ứng dụng nào có thể được dùng với nó. 9
- Hoạt động 2.3. Câu hỏi củng cố a) Mục tiêu: HS được củng cố kiến thức phần mềm ứng dụng b) Nội dung: c) Sản phẩm: Đáp án Câu 1: B, D, E Câu 2: A, C, D d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi - Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời cá nhân - Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. Hoạt động 2.4. Hoạt động đọc a) Mục tiêu: HS phân biệt được hai loại phần mềm: Hệ điều hành và phần mềm ứng dụng. b) Nội dung: Đoạn văn bản SGK – Trang 12 c) Tổ chức thực hiện: HS đọc đoạn văn bản và bảng 2.1 (SGK – Trang 12) từ đó phân biệt vai trò khác nhau của hệ điều hành và phần mềm ứng dụng với sự vận hành của máy tính Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Học sinh sử dụng các kiến thức đã học về hệ điều hành và phần mềm ứng dụng để trả lời câu hỏi b) Nội dung: c) Sản phẩm: Đáp án Câu 1: Hệ điều hành có 3 chức năng cơ bản: - Quản lý và điều khiển hoạt động chung của máy tính. - Quản lý dữ liệu. - Cung cấp cho con người môi trường tương tác với máy tính và chạy các phần mềm ứng dụng. Câu 2: C d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi - Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời cá nhân - Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Học sinh sử dụng các kiến thức đã học về hệ điều hành và phần mềm 10
- ứng dụng để trả lời câu hỏi b) Nội dung: Khi tải Scratch để cài đặt lên máy tính, tại sao cần chọn phiên bản phù hợp với hệ điều hành trên máy tính của em? c) Sản phẩm: Đáp án: Khi cài đặt phần mềm ứng dụng lên máy tính, cần phải chọn phiên bản phù hợp với hệ điều hành. Nếu lựa chọn không đúng, phần mềm cài đặt sẽ không chạy được vì nó phụ thuộc vào hệ điều hành. d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi - Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời cá nhân - Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. PHIẾU HỌC TẬP Em hãy ghép mỗi loại tệp ở cột bên trái với một phần mở rộng tệp phù hợp ở cột bên phải: Loại tệp Phần mở rộng 1)Tài liệu word a) jpg, png, bmp 2)Chương trình Scratch b)exe, com, bat, msi 3)Hình ảnh c) sb, sb2, sb3 4)Ứng dụng d)ppt, pptx 5)Trang web e) htm, html 6)Bài trình bày Power point f) doc, docx 11
- TRƯỜNG TH&THCS KRÔNG PA Họ và tên giáo viên: TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN NGUYỄN TIẾN DŨNG TUẦN 4, 5 TÊN BÀI DẠY: QUẢN LÝ DỮ LIỆU TRONG MÁY TÍNH Môn: Tin học lớp: 7 Thời gian thực hiện: (2 tiết) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết được tệp chương trình cũng là dữ liệu, có thể được lưu trữ trong máy tính. - Nêu được ví dụ về biện pháp an toàn dữ liệu như sao lưu dữ liệu, phòng chống xâm nhập trái phép và phòng chống virus, 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về tệp, thư mục, quản lý dữ liệu - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra cách tổ chức, quản lý dữ liệu trong máy tính. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh chỉ ra được các biện pháp bảo vệ dữ liệu trong máy tính. 2.2. Năng lực Tin học Thao tác thành thạo với tệp và thư mục: tạo mới, sao chép, di chuyển, đổi tên, xoá tệp và thư mục (Nla). 3. Phẩm chất: - Học sinh có ý thức trách nhiệm đối với việc sử dụng thiết bị học. - Có ý thức trong việc bảo vệ an toàn dữ liệu trong máy tính cũng như an toàn thông tin cá nhân. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính giáo viên, phiếu học tập - Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 7 III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1. Khởi động a) Mục tiêu: - Củng cố khái niệm cây thư mục. - Rèn luyện kĩ năng phân loại dữ liệu, đặt tên thư mục. b) Nội dung: c) Sản phẩm: Cây thư mục của học sinh d) Tổ chức thực hiện: + Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt 12
- động thảo luận trước lớp. Chia nhóm HS. + Thực hiện nhiệm vụ: - HS phân công nhóm trưởng, người báo cáo. - HS thảo luận và vẽ cây thư mục ra giấy (Khuyến khích sử dụng sơ đồ tư duy) + Báo cáo, thảo luận HS trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Kết luận, nhận định GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới 1. Tên tệp và thư mục trong máy tính Hoạt động 1.1. Tên tệp và thư mục trong máy tính. a) Mục tiêu: Học sinh nhận thấy được sự cần thiết phải phân loại dữ liệu, một số lưu ý khi đặt tên thư mục. b) Nội dung: Đọc đoạn văn bản trong SGK – 13 c) Sản phẩm: Nội dung đoạn văn gồm 3 ý chính: - Sự cần thiết phải phân loại dữ liệu và tổ chức chúng theo cấu trúc để dễ tìm kiếm. - Một số lưu ý khi đặt tên tệp và thư mục giúp gợi nhớ và phục vụ mục tiêu tìm kiếm. - Tệp chương trình máy tính cũng được lưu trữ trong bộ nhớ giống như tệp dữ liệu. c) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích, yêu cầu của hoạt động. - Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc đoạn văn bản (SGK – Trang 13) từ đó nêu được nội dung cơ bản đoạn văn bản truyền tải. - Báo cáo: Trả lời cá nhân - Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. Ghi nhớ: Tên tệp và thư mục cần được đặt sao cho dễ nhớ, cho ta biết trong đó chứa những gì. Điều đó sẽ giúp cho công việc thuận lợi hơn. Chương trình máy tính được lưu trữ trên thiết bị nhớ giống như một tệp dữ liệu. Tệp chương trình máy tính trong hệ điều hành Windows thường có phần mở rộng .exe, .com, .bat, .msi. Hoạt động 1.2. Câu hỏi củng cố a) Mục tiêu: HS được củng cố kiến thức tệp và thư mục trong máy tính b) Nội dung: 13