Giáo án theo Phân phối Chương trình Tinh giản Vật Lí 11 - Học kì 2 Năm học 2019-2020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án theo Phân phối Chương trình Tinh giản Vật Lí 11 - Học kì 2 Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_theo_phan_phoi_chuong_trinh_tinh_gian_vat_li_11_hoc.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án theo Phân phối Chương trình Tinh giản Vật Lí 11 - Học kì 2 Năm học 2019-2020
- Bài: LỰC TỪ. CẢM ỨNG TỪ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Phát biểu được định nghĩa và nêu được phương, chiều của cảm ứng từ tại một điểm của từ trường. Nêu được đơn vị đo cảm ứng từ. 2. Viết được công thức tính lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. 3. Xác định được vectơ lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua được đặt trong từ trường đều. II. NỘI DUNG 1. Lực từ a. Từ trường đều - Một từ trường mà cảm ứng từ tại mọi điểm đều bằng nhau gọi là từ trường đều. - Ở khoảng giữa 2 cực nam châm hình móng ngựa, từ trường là đều, các đường cảm ứng từ song song và cách đều nhau. b. Lực từ do từ trường đều tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều có phương vuông góc với các đường sức từ và vuông góc với đoạn dây dẫn, có độ lớn phụ thuộc vào từ trường và cường độ dòng điện chay qua dây dẫn. 2. Cảm ứng từ a. Cảm ứng từ Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của từ trường và được đo bằng thương số giữa lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng diện đặt vuông góc với đường cảm ứng từ tại điểm đó và tích của cường độ dòng điện và chiều dài đoạn dây dẫn đó. F B = Il b. Đơn vị cảm ứng từ 1N Trong hệ SI đơn vị cảm ứng từ là tesla (T). 1T = 1A.1m c. Véc tơ cảm ứng từ Véc tơ cảm ứng từ B tại một điểm: + Có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó. F + Có độ lớn là: B = Il 3. Lực từ tác dụng lên dòng điện Lực từ F tác dụng lên đoạn dây dẫn chiều dài l, mang dòng điện có cường độ I, đặt trong từ trường đều cảm ứng từ B có: + Có điểm đặt tại trung điểm của đoạn dây; + Có phương vuông góc với mặt phẳng chứa đoạn dòng điện và cảm ứng từ. + Có chiều tuân theo qui tác bàn tay trái (SGK) + Độ lớn : F= BIlsinα Trong đó: α là góc tạo bởi dòng điện I và vectơ B III. BÀI TẬP - BT 1,2 trang 142, 143 - BT 1 -> 5 trang 146, 147 IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. Bài vừa học: Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 146 2. Bài sắp học:
- - Dạng đường sức từ do dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài, trong dây dẫn tròn và trong ống dây gây ra. - Quy tắc nắm bàn tay phải xác định đường sức từ do dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài, trong dây dẫn tròn và trong ống dây gây ra.
- Bài: TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN CHẠY TRONG CÁC DÂY DẪN CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Viết được công thức tính cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường gây bởi dòng điện thẳng dài vô hạn. 2. Xác định được độ lớn, phương, chiều của vectơ cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường gây bởi dòng điện thẳng dài. 3. Viết được công thức tính cảm ứng từ tại một điểm trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. 4. Xác định được độ lớn, phương, chiều của vectơ cảm ứng từ tại một điểm trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. II. NỘI DUNG 1. Từ trường của dòng diện chạy trong dây dẫn thẳng dài a. Dạng đường sức từ: Đường sức từ là những đường tròn đồng tâm nằm trong những mặt phẵng vuông góc với dòng điện và có tâm giao điểm của mặt phẳng chứa đường sức từ và dòng điện. b. Chiều đường sức từ: được xác định theo qui tắc nắm tay phải (SGK) c. Vectơ cảm ứng từ tại một điểm cách dòng điện một khoảng r có: + Điểm đặt: tại điểm xét + Phương: tiếp tuyến đường sức từ tại điểm xét + Chiều: cùng chiều đường sức từ tại điểm xét. I + Độ lớn: B = 2.10-7 . r 2. Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn a. Dạng đường sức từ: Đường sức từ là những đường tròn đồng tâm nằm trong những mặt phẵng vuông góc với dòng điện và có tâm giao điểm của mặt phẳng chứa đường sức từ và dòng điện. Tại tâm dòng điện đường sức từ là đường thẳng. b. Chiều đường sức từ: được xác định theo qui tắc nắm tay phải (SGK) c. Vectơ cảm ứng từ tại tâm dòng điện có: + Điểm đặt: tại tâm + Phương: trùng với đường sức. + Chiều: cùng chiều đường sức từ tại qua tâm. N.I + Độ lớn: B = 2 .10-7 R Trong đó: R là bán kính dòng điện; N số vòng dây 3. Từ trường của dòng điện chạy trong ống dây dẫn hình trụ a. Dạng đường sức từ: + Bên trong ống dây, các đường sức song song và cách đều nhau, do đó từ trường đều + Ở ngoài ống dây, đường sức từ giống như đường sức từ của nam châm thẳng b. Chiều đường sức từ: được xác định theo qui tắc nắm tay phải (SGK) c. Vectơ cảm ứng từ tại một điểm trong lòng óng dây: + Điểm đặt: tại điểm xét + Phương: trùng với đường sức. + Chiều: cùng chiều đường sức từ tại điểm xét. N + Độ lớn: B 4 .10 7 I 4 .10 7 nI ; l Trong đó: N là số vòng dây của ống dây; l là chiều dài ống dây N 1 n : số vòng dây trên một mét chiều dài của ống; d là đường kính sợi dây quấn ống dây. l d 4. Nguyên lí chồng chất từ trường Véc tơ cảm ứng từ tại một điểm do nhiều dòng điện (nhiều nam châm) gây ra bằng tổng các véc tơ cảm ứng từ do từng dòng điện (nhiều nam châm) gây ra tại điểm ấy B B1 B2 ... Bn
- III. BÀI TÂP - BT 1,2,3,4 SGK trang 151 - Đọc các bài tập 1,2,3 SGK trang 152, 153, 154 IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. Bài vừa học: trả lời các câu hỏi 2,3,4 SGK trang 151 2. Bài sắp học: - Khái niệm từ thông, biểu thức, tính chất, ý nghĩa. - Định luật cảm ứng điện từ.
- Bài: TỪ THÔNG - CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1.Viết được công thức tính từ thông qua một diện tích và nêu được đơn vị đo từ thông. Nêu được các cách làm biến đổi từ thông. 2.Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ. 3.Xác định được chiều của dòng điện cảm ứng theo định luật Len-xơ. II. NỘI DUNG 1. KHÁI NIỆM TỪ THÔNG a. Định nghĩa từ thông: Đại lượng được xác định bằng công thức BScos gọi là cảm ứng từ thông qua diện tích S, gọi tắt là từ thông qua diện tích S. Trong đó: là góc hợp bởi hai véc tơ B và n. S là tiết diện của ống dây. b. Ý nghĩa của từ thông. Từ BScos . Nếu 0 , lấy S = 1 thì B. Nghĩa là từ thông bằng số đường sức từ xuyên qua diện tích S đặt vuông góc với đường sức. c. Đơn vị của từ thông. Trong hệ SI, đơn vị từ thông là vêbe. Kí hiệu là Wb. 2. HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ. a. Dòng điện cảm ứng: là dòng điện xuất hiện khi có sự biến đổi từ thông qua mạch điện kín. b. Suất điện động cảm ứng. Khi có sự biến đổi từ thông qua mặt giới hạn bởi một mạch kín thì trong mạch xuất hiện suất điện động cảm ứng. 3. CHIỀU CỦA DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG. ĐỊNH LUẬT LEN-XƠ. a. Thí nghiệm: b. Nhận xét: - Khi nam châm lại gần ống dây thì từ trường của dòng điện cảm ứng trong ống dây như muốn ngăn cản nam châm lại gần nó. - Khi nam châm ra xa ống dây thì từ trường của dòng điện cảm ứng trong ống dây cũng như muốn ngăn cản nam châm ra xa nó. c. Định luật Len-xơ: Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân đã sinh ra nó. III. BÀI TẬP - HS Giải bài tập 1,2,3,4,5,6,7 sgk 188,189 - Một hình chữ nhật kích thước 3cm 4cm đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 5.10-4T, véc tơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng một góc 300. Tính từ thông qua hình chữ nhật đó có độ lớn là? A. 2.10-7Wb B. 3.10-7Wb C. 4 .10-7Wb D. 5.10-7Wb IV.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Vận dụng kiến thức đã học để trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm. - Nhận xét và chỉnh sửa các câu trả lời của học sinh. - Phát biểu định nghĩa từ thông và nêu ý nghĩa của khái niệm từ thông. - Phát biểu định luật Len-xơ. - Đọc phần “em có biết” ở cuối bài. - Học thuộc bài. - Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5, 6. - Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 188, 189 SGK.
- Bài: SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG – TỰ CẢM I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1.Phát biểu được định luật Fa-ra-đây về cảm ứng điện từ. 2.Tính được suất điện động cảm ứng trong trường hợp từ thông qua một mạch biến đổi đều theo thời gian trong các bài toán. 3.Nêu được độ tự cảm là gì và đơn vị đo độ tự cảm. 4.Nêu được hiện tượng tự cảm là gì. 5.Tính được suất điện động tự cảm trong ống dây khi dòng điện chạy qua nó có cường độ biến đổi đều theo thời gian. II.NỘI DUNG 1. ĐỊNH LUẬT FA-RA-ĐÂY VỀ CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ. Định luật: “Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong mạch kín tỉ lệ với tốc độ biến thiên của từ thông qua mạch”. Công thức: e c t 2. Định nghĩa hiện tượng tự cảm: Hiện tượng cảm ứng điện từ trong một mạch điện do chính sự biến đổi của dòng điện trong mạch đó gây ra gọi là hiện tượng tự cảm. 3. SUẤT ĐIỆN ĐỘNG TỰ CẢM a. Hệ số tự cảm. - Xét mạch điện có dòng điện i chạy qua thì từ thông qua diện tích giới hạn bởi mạch điện tỉ lệ với cường độ dòng điện trong mạch đó: Li Trong đó: L là hệ số tỉ lệ và được gọi là hệ số tự cảm (độ tự cảm). Biểu thức: L 4 .10 7 n2V Trong hệ SI, đơn vị của L là Henry (kí hiệu: H), n là số vòng dây trên một đơn vị chiều dài của ống dây, V là thể tích của ống. b. Suất điện động tự cảm. Suất điện động được sinh ra do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động tự cảm. Do hệ số tự cảm của mạch điện là không đổi, nên: L. i Biểu thức xác định suất điện động tự cảm: i e tc t III. BÀI TẬP - HS Giải bài tập 1,2,3 sgk 199 - Một vòng dây dẫn tròn có diện tích 0,4m2 đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,6T, véc tơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng vòng dây. Nếu cảm ứng từ tăng đến 1,4T trong thời gian 0,25s thì suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây là: A. 1,28V B. 12,8V C. 3,2V D. 32V IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Hãy viết công thức xác định suất điện động cảm ứng trong một mạch điện kín. - Phát biểu định nghĩa hệ số tự cảm và viết biểu thức. - Viết biểu thức xác định suất điện động tự cảm. - Viết biểu thức xác định hệ số tự cảm của ống dây dài.
- Bài: SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG - PHẢN XẠ TOÀN PHẦN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1.Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng và viết được hệ thức của định luật này. 2.Vận dụng được hệ thức của định luật khúc xạ ánh sáng 3.Nêu được chiết suất tuyệt đối, chiết suất tỉ đối là gì. 4.Nêu được tính chất thuận nghịch của sự truyền ánh sáng và chỉ ra sự thể hiện tính chất này ở định luật khúc xạ ánh sáng. II.NỘI DUNG 1. Định nghĩa hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Khúc xạ là hiện tượng chùm tia sáng bị đổi phương đột ngột khi đi qua mặt phân cách hai môi trường truyền ánh sáng. 2. Định luật khúc xạ ánh sáng. - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. - Tia tới và tia khúc xạ nằm ở hai bên pháp tuyến tại điểm tới. - Đối với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số của sin của góc tới và sin của góc khúc xạ là sin i một hằng số: n (44.1) Hay sini = nsinr (44.2) sin r + Nếu n > 1 môi trường khúc xạ chiết quang hơn môi trường tới. + Nếu n < 1 môi trường khúc xạ kém chiết quang hơn môi trường tới. 3. Chiết suất của một môi trường. a. Chiết suất tỉ đối: sin i Ta có: n sin r Trong đó: n là chiết suất tỉ đối của môi trường khúc xạ đối với môi trường tới. v1 n n21 (44.3) v2 b. Chiết suất tuyệt đối: Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó với chân không. Theo định nghĩa, chiết suất của môi trường 1 và môi trường 2 lần lượt là: c c n1 , n2 v1 v2 Nhận xét: Vì tốc độ của ánh sáng truyền đi trong các môi trường bao giờ cũng nhỏ hơn tốc độ ánh sáng trong chân không (v < c), nên chiết suất của mọi chất đều lớn hơn 1. n2 n21 n1 Do đó: Định luật khúc xạ có thể được viết dưới dạng đối xứng: n1 sini1 n2 sini2 4. Ảnh của một vật được tạo bởi sự khúc xạ ánh sáng qua mặt phân cách hai môi trường. Vẽ hình 44.5 SGK. 5. Tính thuận nghịch trong sự truyền ánh sáng. Vẽ hình 44.6 SGK. III. BÀI TẬP - Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3/217 SGK. - Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5/ 217, 218 SGK.
- -Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 45 0 thì góc khúc xạ bằng 300. Chiết suất tuyệt đối của môi trường này là . A. 3 B. 2.C. 2 D. 3 / 2 . - Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc song song trong không khí tới mặt phân cách giữa không khí và môi trường trong suốt có chiết suất bằng 2 với góc tới 450. Góc khúc xạ bằng: A. 300 B. 450 C. 25032’D.15 0. IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Kể một trường hợp, trong đó tia sáng không bị khúc xạ khi đi qua mặt phân cách hai môi trường. - Viết được hệ thức giữa các chiết suất tỉ đối n21 và n12. - Xét một tia sáng đi từ môi trường này sang môi trường khác. Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường cho ta biết điều gì về đường đi tia sáng qua mặt lưỡng chất? - Về học bài. - Tìm một số ví dụ thực tế về ứng dụng định luật khúc xạ và giải thích. - Mô tả được hiện tượng phản xạ toàn phần và nêu được điều kiện xảy ra hiện tượng này. -Vận dụng được công thức tính góc giới hạn phản xạ toàn phần trong bài toán. -Mô tả được sự truyền ánh sáng trong cáp quang và nêu được ví dụ về ứng dụng của cáp quang.
- Bài: LĂNG KÍNH I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU + Nêu được cấu tạo của lăng kính. + Trình bày được hai tác dụng của lăng kính: - Tán sắc chùm ánh sáng trắng. - Làm lệch về phía đáy một chùm sáng đơn sắc. + Viết được các công thức về lăng kính và vận dụng được. + Nêu được công dụng của lăng kính. II. NỘI DUNG 1. Cấu tạo lăng kính Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất, thường có dạng lăng trụ tam giác. Một lăng kính được đặc trưng bởi: + Góc chiết quang A; + Chiết suất n. 2. Đường đi của tia sáng qua lăng kính a. Tác dụng tán sắc ánh sáng trắng Chùm ánh sáng trắng khi đi qua lăng kính sẽ bị phân tích thành nhiều chùm sáng đơn sắc khác nhau. Đó là sự tán sắc ánh sáng. b. Đường truyền của tia sáng qua lăng kính Chiếu đến mặt bên của lăng kính một chùm sáng hẹp đơn sắc SI. + Tại I: tia khúc xạ lệch gần pháp tuyến, nghĩa là lệch về phía đáy của lăng kính. + Tại J: tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến, tức là cũng lệch về phía đáy của lăng kính. Vậy, khi có tia ló ra khỏi lăng kính thì tia ló bao giờ cũng lệch về phía đáy của lăng kính so với tia tới. Góc tạo bởi tia ló và tia tới gọi là góc lệch D của tia sáng khi truyền qua lăng kính. 3. Các công thức của lăng kính sini1 = nsinr1; A = r1 + r2 sini2 = nsinr2; D = i1 + i2 – A . 4. Công dụng của lăng kính Lăng kính có nhiều ứng dụng trong khoa học và kỉ thuật. a. Máy quang phổ Lăng kính là bộ phận chính của máy quang phổ. Máy quang phổ phân tích ánh sáng từ nguồn phát ra thành các thành phần đơn sắc, nhờ đó xác định được cấu tạo của nguồn sáng. b. Lăng kính phản xạ toàn phần Lăng kính phản xạ toàn phần là lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân. Lăng kính phản xạ toàn phần được sử dụng để tạo ảnh thuận chiều (ống nhòm, máy ảnh, ) III. BÀI TẬP: 1. Viết được các công thức của lăng kính 2. Bài tập 5 đến 7 trang 234 IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. nêu được cấu tạo của lăng kính 2. các công thức lăng kính 3. xem trước bài học mới
- Bài: THẤU KÍNH MỎNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU + Nêu được cấu tạo và phân loại của thấu kính. + Trình bày được các khái niệm về: quang tâm, trục, tiêu điểm, tiêu cự, độ tụ của thấu kính mỏng. + Vẽ được ảnh tạo bởi thấu kính và nêu được đặc điểm của ảnh. + Viết và vận dụng được các công thức của thấu kính. + Nêu được một số công dụng quan trong của thấu kính. II. NỘI DUNG 1. Thấu kính. Phân loại thấu kính + Thấu kính là một khối chất trong suốt giới hạn bởi hai mặt cong hoặc bởi một mặt cong và một mặt phẵng. + Phân loại: - Thấu kính lồi (rìa mỏng) là thấu kính hội tụ. - Thấu kính lỏm (rìa dày) là thấu kính phân kì. 2. Khảo sát thấu kính hội tụ a. Quang tâm. Tiêu điểm. Tiêu diện - Quang tâm + Điểm O chính giữa của thấu kính mà mọi tia sáng tới truyền qua O đều truyền thẳng gọi là quang tâm của thấu kính. + Đường thẳng đi qua quang tâm O và vuông góc với mặt thấu kính là trục chính của thấu kính. + Các đường thẳng qua quang tâm O là trục phụ của thấu kính. - Tiêu điểm. Tiêu diện + Chùm tia sáng song song với trục chính sau khi qua thấu kính sẽ hội tụ tại một điểm trên trục chính. Điểm đó là tiêu điểm chính của thấu kính. Mỗi thấu kính có hai tiêu điểm chính F (tiêu điểm vật) và F’ (tiêu điểm ảnh) đối xứng với nhau qua quang tâm. + Chùm tia sáng song song với một trục phụ sau khi qua thấu kính sẽ hội tụ tại một điểm trên trục phụ đó. Điểm đó là tiêu điểm phụ của thấu kính. Mỗi thấu kính có vô số các tiêu điểm phụ vật Fn và các tiêu điểm phụ ảnh Fn’. + Tập hợp tất cả các tiêu điểm tạo thành tiêu diện. Mỗi thấu kính có hai tiêu diện: tiêu diện vật và tiêu diện ảnh. Có thể coi tiêu diện là mặt phẵng vuông góc với trục chính qua tiêu điểm chính. b. Tiêu cự. Độ tụ 1 - Tiêu cự: f = OF'. Độ tụ: D = . f 1 - Đơn vị của độ tụ là điôp (dp): 1dp = 1m * Qui ước: Thấu kính hội tụ: f > 0 ; D > 0. 3. Khảo sát thấu kính phân kì + Quang tâm của thấu kính phân kì củng có tính chất như quang tâm của thấu kính hội tụ. + Các tiêu điểm và tiêu diện của thấu kính phân kì cũng được xác định tương tự như đối với thấu kính hội tụ. Điểm khác biệt là chúng đều ảo, được xác định bởi đường kéo dài của các tia sáng. Qui ước: Thấu kính phân kìï: f < 0 ; D < 0. 4. Sự tạo ảnh bởi thấu kính a. Khái niệm ảnh và vật trong quang học + Ảnh điểm là điểm đồng qui của chùm tia ló hay đường kéo dài của chúng, + Ảnh điểm là thật nếu chùm tia ló là chùm hội tụ, là ảo nếu chùm tia ló là chùm phân kì. + Vật điểm là điểm đồng qui của chùm tia tới hoặc đường kéo dài của chúng. + Vật điểm là thật nếu chùm tia tới là chùm phân kì, là ảo nếu chùm tia tới là chùm hội tụ. b. Cách dựng ảnh tạo bởi thấu kính Sử dụng hai trong 4 tia sau:
- - Tia tới qua quang tâm -Tia ló đi thẳng. - Tia tới song song trục chính -Tia ló qua tiêu điểm ảnh chính F’. - Tia tới qua tiêu điểm vật chính F -Tia ló song song trục chính. - Tia tới song song trục phụ -Tia ló qua tiêu điểm ảnh phụ F’n. c. Các trường hợp ảnh tạo bởi thấu kính Xét vật thật với d là khoảng cách từ vật đến thấu kính: * Thấu kính hội tụ + d > 2f: ảnh thật, nhỏ hơn vật. + d = 2f: ảnh thật, bằng vật. + 2f > d > f: ảnh thật lớn hơn vật. + d = f: ảnh rất lớn, ở vô cực. + f > d: ảnh ảo, lớn hơn vật. * Thấu kính phân kì Vật thật qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật. 5. Các công thức của thấu kính + Công thức xác định vị trí ảnh: 1 1 1 = f d d ' + Công thức xác định số phóng đại: A' B ' d ' k = = - AB d + Qui ước dấu: Vật thật: d > 0. Vật ảo: d 0. Ảnh ảo: d’ < 0. k > 0: ảnh và vật cùng chiều ; k < 0: ảnh và vật ngược chiều. 6. Công dụng của thấu kính Thấu kính có nhiều công dụng hữu ích trong đời sống và trong khoa học. Thấu kính được dùng làm: + Kính khắc phục tật của mắt. + Kính lúp. + Máy ảnh, máy ghi hình. + Kính hiễn vi. + Kính thiên văn, ống dòm. + Đèn chiếu. + Máy quang phổ III. BÀI TẬP: 1. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 189, 190 sgk chuẩn và 29.15; 29.17 sbt. 2. BT 9, 10 tr 243 IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. Đọc tài liệu trang 277, 278 sau đó nêu cơ sở lí thuyết và cách tiến hành xác xác định tiêu cự thấu kính phân kì. Cách viết bài báo cáo thực hành. 2. nêu được các khái niệm về thấu kính, các tiêu điểm, tiêu diện, tiêu cự, công thức tính công thức thấu kính và cách tạo ảnh qua thấu kính. 3. cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản của bài học mới Bài: MẮT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU + Trình bày dược cấu tạo của mắt, các đặc điểm và chức năng của mỗi bộ phận của mắt. + Trình bày được khái niệm về sự điều tiết và các đặc điểm liên quan như : Điểm cực viễn, điểm cực cận, khoảng nhìn rỏ.