Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Hóa Học Tỉnh Bắc Giang Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Hóa Học Tỉnh Bắc Giang Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_vao_lop_10_thpt_chuyen_hoa_hoc_tinh_bac_giang_nam_hoc.doc
Nội dung tài liệu: Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Hóa Học Tỉnh Bắc Giang Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
- chứa 3 ancol (rượu) đều no và hỗn hợp muối Z. Lấy tồn bộ Z đun nĩng với hỗn hợp vơi tơi xút CaO,t0 (phản ứng vơi tơi xút: R(COONa)a + aNaOH R(H)a + aNa2CO3), thu được duy nhất một hiđrocacbon đơn giản nhất cĩ thể tích là 9,408 lít (đktc). Mặt khác, đốt cháy hồn tồn 33,15 gam X cần dùng vừa đủ 34,44 lít khí O 2 (đktc). Biết được trong phân tử ancol mỗi nguyên tử cacbon no chỉ liên kết với một nhĩm (OH). a) Xác định cơng thức cấu tạo của các este trong X. b) Xác định thành phần phần trăm khối lượng của các este trong X. -------------------- Hết -------------------- - Học sinh khơng được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN BẮC GIANG NĂM HỌC 2022 - 2023 Ngày thi: 06/6/2022 HD CHÍNH THỨC Mơn: Hĩa học (Chuyên) (Đề thi cĩ 02 trang) Thời gian làm bài: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề) Câu I. (4,0 điểm) 1) Viết phương trình hĩa học của phản ứng (nếu cĩ) khi cho lần lượt: Na, NaOH, Na 2CO3 vào chất lỏng nguyên chất sau: a) Rượu Etylic. b) Axit axetic. 2) Viết phương trình hĩa học thực hiện dãy chuyển hĩa sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu cĩ): Tinh bột (1) Glucozơ (2) Rượu Etylic (3) Axit axetic (4) Etyl axetat 3) Hịa tan hồn tồn a mol Ba vào dung dịch chứa a mol HCl, thu được dung dịch X. Cho lượng dư dung dịch X lần lượt vào ống nghiệm riêng biệt đựng các chất sau: dung dịch Na 2SO4, Al (rắn), dung dịch (NH4)2CO3, dung dịch AlCl3. Viết phương trình hĩa học của phản ứng (nếu cĩ) trong các ống nghiệm trên. GIẢI 1) Phương trình hĩa học: a) 2Na + 2C2H5OH 2C2H5ONa + H2 b) 2Na + 2CH3COOH 2CH3COONa + H2 NaOH + CH3COOH CH3COONa + H2O Na2CO3 + 2CH3COOH 2CH3COONa + CO2 + H2O 2) Phương trình hĩa học: axit,t0 (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 men r ượu C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 men giấm C2H5OH + O2 CH3COOH axit,t0 CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O 3) Phương trình hĩa học: Ba + 2HCl BaCl2 + H2 (1) 1 1 a a a 2 2 Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 (2) 1 1 a a 2 2 a BaCl : mol 2 2 Dung dịch X: a Ba(OH) : mol 2 2 * Tác dụng với dung dịch Na2SO4:
- Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl Na2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2NaOH * Tác dụng với Al: 2Al + 2H2O + Ba(OH)2 Ba(AlO2)2 + 3H2 * Tác dụng với dung dịch (NH4)2CO3: (NH4)2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NH4Cl (NH4)2CO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + 2NH3 + 2H2O * Tác dụng với dung dịch AlCl3: AlCl3 + Ba(OH)2 BaCl3 + Al(OH)3 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 Ba(AlO2)2 + 4H2O Câu II. (4,0 điểm) 1) Nung 82,4 gam hỗn hợp X gồm Na 2CO3 và NaHCO3 đến khối lượng khơng đổi, thu được 70 gam chất rắn. Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X. 2) Lấy hai ví dụ minh họa điều chế khí Y từ chất rắn X theo mơ hình thí nghiệm sau: Cho biết X, Y là chất nào? Viết phương trình hĩa học của phản ứng xảy ra trong ống nghiệm được đun nĩng? 3) Cho m gam Al và 300 ml dung dịch X gồm Fe(NO3)3 2M và Cu(NO3)2 1M, sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu được 36 gam kim loại. Mặt khác hịa tan hết m gam Al ở trên bằng dung dịch HNO3 lỗng (vừa đủ) thu được 267,12 gam dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy 0 nhất). Làm lạnh Y đến 20 C thì cĩ x gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ 0 tan của Al(NO3)3 ở 20 C là 75,44 gam. Xác định giá trị của m và x. GIẢI 1) Gọi số mol NaHCO3 là 2a. Phương trình hĩa học: t0 2NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2 2a a a a Theo PTHH khối lượng giảm do H2O và CO2 thốt ra: mchất rắn ban đầu – mchất rắn sau phản ứng = m m = 82,4 – 70 = 12,4 gam. CO2 H2O (18 44)a 12,4 a 0,4mol 84.2a %m .100% 40,8% NaHCO3 Phần trăm khối lượng các chất: 82,4 %m 100% 40,8% 59,2% Na2CO3 2) Các chất tương ứng: X Y PTHH t0 KMnO4 O2 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 t0 ,CaO CH3COONa CH4 CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
- 3) - Số mol: Fe(NO3)3: 0,6 mol; Cu(NO3)2: 0,3 mol - Phương trình hĩa học: Al + 3Fe(NO3)3 Al(NO3)3 + 3Fe(NO3)2 (1) 0,2 0,6 0,6 mol 2Al + 3Cu(NO3)2 2Al(NO3)3 + 3Cu (2) 0,2 0,3 0,3 mol - Sau phản ứng (2), khối lượng Cu tạo ra = 0,3 64 = 19,2 gam nên cĩ Fe tạo ra; 36 19,2 n = 0,3 mol Fe 56 2Al + 3Fe(NO3)2 2Al(NO3)3 + 3Fe (3) 0,2 0,3 0,3 mol - Theo PTHH (1), (2), (3): nAl = 0,6 mol mAl 0,6 27 16,2 (gam) . - Khi tác dụng với dung dịch HNO3: Al + 4HNO3 Al(NO3)3 + 2H2O + NO (4) 0,6 0,6 127,8 gam Al(NO3 )3 :127,8 gam - Trong 267,12 gam dung dịch Y cĩ: H2O :139,32 gam - Giả sử sau khi hạ nhiệt độ cĩ a mol Al(NO3)3.9H2O tách ra x (213 162) a (gam) - Dung dịch thu được sau khi hạ nhiệt độ gồm: m 127,8 213a Al(NO3 )3 m 139,32 162a H2O 127,8 213a - Độ tan Al(NO3)3 là 75,44 gam 100 75,44 139,32 162a a 0,25mol x 375 0,25 93,75 gam 213 (0,6 a) 75,44 - Cĩ thể tính giá trị của a như sau: C% 100 100 267,12 275a 75,44 100 a 0,25mol x 375 0,25 93,75 gam Câu III. (4,0 điểm) 1) Cho hỗn hợp X gồm: O 2, HCl, SO2. Trình bày phương pháp tách riêng từng khí trong X mà khơng làm giảm khối lượng các chất. Viết phương hĩa học phản ứng xảy ra. 2) Cho hỗn hợp X ở điều kiện thường gồm ba hiđrocacbon mạch hở, khơng cĩ liên kết ba và trong phân tử mỗi chất cĩ khơng quá một liên kết đơi. Trộn m gam hỗn hợp X với 4,032 lít khí O2 thu được 4,704 lít hỗn hợp khí Y (các thể tích khí đều đo ở đktc). Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp Y, hấp thụ tồn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 0,02M, sau phản ứng thu được 3 gam kết tủa và dung dịch Z. Khĩi lượng dung dịch Z so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu giảm 0,282 gam.đun nĩng dung dịch Z, thu được thêm 0,3 gam kết tủa (cho biết các phản ứng hĩa học đều xảy ra hồn tồn).
- a) Xác định giá trị của m và thể tích dung dịch Ca(OH)2 đã dùng. b) Xác định cơng thức phân tử của 3 hiđrocacbon trong X. 3) Hỗn hợp A gồm rượu etylic và 2 axit hữu cơ cĩ dạng C nH2n+1COOH và Cn+1H2n+3COOH. Chia A thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng hết với Na dư, thu được 3,92 lít khí H2 (đktc). - Phần 2 đem đốt cháy hồn tồn, dẫn tồn bộ sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc (dư), bình 2 đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn thì khối lượng bình 1 tăng 17,1 gam, bình 2 thu được 147,75 gam kết tủa. Xác định cơng thức cấu tạo và khối lượng của 2 axit trong A. GIẢI 1) Phương pháp tách riêng từng khí trong X: * Cách 1: - Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch NaCl (bão hịa) dư thu được dung dịch A gồm NaCl, HCl và khí B thốt ra gồm O2, SO2. Đun nĩng dung dịch A thu được khí HCl thốt ra. - Dẫn khí B qua dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được khí thốt ra là O 2, kết tủa CaSO 3. Lọc kết tủa, cho tác dụng với H2SO4 thu được SO2 thốt ra. SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O CaSO3 + H2SO4 CaSO4 + SO2 + H2O * Cách 2: - Dẫn hỗn hợp khí vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được oxi khơng phản ứng thốt ra khỏi dung dịch. Ba(OH)2 + SO2 BaSO3 + H2O Ba(OH)2 +2HCl BaCl2 + 2H2O - Lọc kết tủa rồi cho phản ứng với dung dịch H2SO4 dư thu được khí SO2. BaSO3 + H2SO4 BaSO4 + SO2 + H2O - Phần dung dịch cịn lại ở trên gồm BaCl 2 và Ba(OH)2 dư cho tác dụng với dung dịch H2SO4 dư Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl - Lọc kết tủa, đem cơ cạn dung dịch thu được HCl cĩ lẫn hơi nước được dẫn qua bình chứa H2SO4 đặc (dư) thu được khí HCl tinh khiết. 0,672 4,032 2) Ta cĩ: n 0,03 mol; n 0,18 mol X 22,4 O2 22,4 - Sản phẩm cháy hỗn hợp X là CO 2 và H2O hấp thụ vào dung dịch Ca(OH) 2 thu được 3 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nĩng Z thu thêm 0,3 gam kết tủa nên Z chứa Ca(HCO3)2. - PTHH: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1) 0,03 0,03 0,03 mol 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (2) 0,006 0,003 0,003 mol t0 Ca(HCO3)2 CaCO3 + H2O + CO2 (3) 0,003 0,003 mol
- 0,033 - Theo PTHH: + n 0,033mol V 1,65 (lít) Ca(OH)2 ddCa(OH)2 0,02 + n 0,036mol CO2 - Khối lượng dung dịch Z giảm 0,282 gam so với dung dịch Ca(OH)2: 0,282 m (m m ) CaCO3 H2O CO2 m 3 0,282 44 0,036 1,134 (gam) n 0,063mol H2O H2O - Bảo tồn khối lượng các nguyên tố trong X: m m m 12n 2n X C H CO2 H2O mX m 0,558 (gam) n n n X H2O CO2 b) Ta cĩ: nên X là hỗn hợp của ankan và anken. n n H2O CO2 0,036 Số nguyên tử C trung bình: C 1,2 nên trong X cĩ CH4. 0,03 *TH1: Nếu cả 3 chất là ankan n =n n 0,027mol n (loại ankan H2O CO2 X *TH2: 2 hiđrocacbon cịn lại đều là anken: CnH2n n 0,063 0,036 0,027 (mol) CH4 n 0,03 0,027 0,003 (mol) CnH2n Bảo tồn C trong X: 0,027 0,003.n 0,036 n 3 C2H4 ;C4H8 X: {CH4, C2H4, C4H8} *TH3: 2 hiđrocacbon cịn lại là ankan (CnH2n+2) và anken (CmH2m ) CH4 : a (mol) a b 0,027 X Cn H2n 2 : b (mol) c 0,003 CmH2m : c (mol) a bn 0,003m 0,036 0,027 0,003m 0,036 m 3 m 2 (anken: C2H4) Với 2 n 4 ta cĩ: n 2 3 4 ankan C2H6 C3H8 C4H10 (CH4 ;C2H6 ;C2H4 ) Vậy hỗn hợp X: (CH ;C H ;C H ) 4 3 8 2 4 (CH4 ;C4H10 ;C2H4 ) KẾT LUẬN CH4 ,C2H4 ,C4H8 CH ,C H ,C H Vậy cĩ bốn cặp nghiệm thỏa mãn: 4 2 4 2 6 CH4 ,C2H4 ,C3H8 CH4 ,C2H4 ,C4H10 3) Gọi CTTQ của 2 axit: C H O hay C H COOH x 2x 2 x 1 2x 1
- 1 C2H5OH : a (mol) - Gọi số mol trong A : ; C H O : b (mol) 2 x 2x 2 3,92 17,1 147,75 - Số mol: n 0,175mol ; n 0,95mol ; n 0,75mol H2 22,4 H2O 18 BaCO3 197 - PTHH: 1 C2H5OH + Na C2H5ONa + H2 (1) 2 1 C H COOH + Na C H COONa + H2 (2) x 1 2x 1 x 1 2x 1 2 t0 C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O (3) 3x 2 0 C H O O t xCO xH O (4) x 2x 2 2 2 2 2 CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (5) a b n 0,175 H2 2 2 a 0,2 - Theo PTHH: n 3a xb 0,95 b 0,15 H2O n 2a xb 0,75 7 CO2 x 2,33 3 - CTHH của 2 axit: CH3COOH (c mol) và C2H5COOH (d mol) c d 0,15 c 0,1 2.0,2 2c 3d 0,75 d 0,05 - Khối lượng mỗi axit trong A: m 2 0,1 60 12 (gam) CH3COOH m 2 0,05 74 7,4 (gam) C2H5COOH Câu IV. (4,0 điểm) 1) Hỗn hợp Y gồm Na, Al, Fe. Lấy 3 lượng bằng nhau của Y khi thực hiện các thí nghiệm: Thí nghiệm 1: Cho Y tác dụng với nước dư, thu được V lít khí. Thí nghiệm 2: Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 7V/4 lít khí. Thí nghiệm 3: Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 9V/4 lít khí. Xác định thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Y (biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện, các phản ứng xảy ra hồn tồn). 2) Cho các phương trình hĩa học sau: 0 (X) t,xt(Y) (A) + (B) (X) + HCl (đặc) (A) + (E) + H2O 0 (X) + (D) t (A) + (F) 0 (X) + (Z) t (A) + (G) Biết (B), (E), (F), (G) là các chất khí ở điều kiện thường, tỷ khối hơi của (F) so với (G) bằng 0,6875; (X), (A), (Y), (D), (Z) là các chất rắn, (D) và (Z) là các đơn chất. a) Xác định các chất (X), (Y), (A), (B), (E), (F), (D), (Z), (G). b) Hồn thành các phương trình hĩa học trên.
- c) Trình bày phương pháp nhận biết các chất khí (B), (E), (F), (G) đựng trong các lọ mất nhãn. Viết phương trình hĩa học của các phản ứng xảy ra. GIẢI Na : a (mol) 1) Hỗn hợp Y: Al : b (mol) Fe : c (mol) (Trong cùng điều kiện phản ứng thì tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol các chất khí) - Thí nghiệm 1: Tác dụng H2O dư 1 Na + H2O NaOH + H2 (1) 2 a a a mol 2 3 Al + H2O + NaOH NaAlO2 + H2 (2) 2 3 a a a 2 - Thí nghiệm 2: Tác dụng dung dịch NaOH dư 1 Na + H2O NaOH + H2 (1) 2 a a mol 2 3 Al + H2O + NaOH NaAlO2 + H2 (2) 2 3 b b 2 - Thí nghiệm 3: Tác dụng dung dịch HCl dư 1 Na + HCl NaCl + H2 (3) 2 a a mol 2 3 Al + 3HCl AlCl3 + H2 (4) 2 3 b b 2 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (5) c c - Lượng H2 thốt ra ở thí nghiệm 2 lớn hơn ở thí nghiệm 1 nên sau thí nghiệm 1 kim loại Al cịn dư. - Theo PTHH xảy ra ở các thí nghiệm ta cĩ:
- 11,5V a 3a %m 100% 17,3% V V Na 2 2 a 66,5V 2 mNa 11,5V a 3b 7V 27V b V mAl 27V % mAl 100% 40,6% 2 2 4 66,5V V m 28V a 3b 9V c Fe %m 42,1% c 2 Fe 2 2 4 2) a) Các chất tương ứng: X Y A B E F D Z G KClO3 MnO2 KCl O2 Cl2 CO2 C S SO2 b) Phương trình hĩa học: 0 t ,MnO2 2KClO3 2KCl + 3O2 KClO3 + 6HClđặc KCl + 3Cl2 + 3H2O t0 2KClO3 + 3C 2KCl + 3CO2 t0 2KClO3 + 3S 2KCl + 3SO2 c) Nhận biết 4 chất khí O2, Cl2, CO2, SO2: - Đánh số thứ tự và trích mẫu thử trên các lọ mất nhãn. - Dẫn từng mẫu khí qua dung dịch Brom, nếu khí nào làm nhạt màu dung dịch Brom thì khí đĩ là SO2. SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4 - Dẫn 3 khí cịn lại vào dung dịch nước vơi trong dư, nếu khí nào phản ứng làm vẩn đục dung dịch thì khí đĩ là CO2. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O - Cho quỳ tím ẩm vào 2 mẫu khí cịn lại, nếu quỳ tím chuyển đỏ rồi mất màu thì mẫu thử là Cl2 vì sinh ra HClO cĩ tính tẩy màu Cl2 + H2O HCl + HClO + Khí cịn lại (làm tàn đĩm đỏ bùng cháy trở lại) là O2. Câu V. (4,0 điểm) 1) Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe và Fe xOy. Hịa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 0,72 mol HCl (dùng dư 20% so với lượng cần phản ứng), thu được 0,06 mol khí H 2 và 270,8 gam dung dịch Y (cĩ chứa muối sắt III). Mặt khác hịa tan hết m gam X trong dung dịch H 2SO4 đặc, nĩng thu được dung dịch Z (chứa 3 chất tan) và 2,016 lít khí SO 2 (sản phẩm khử dung nhất của H 2SO4 ở đktc). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được kết tủa T. Nung T trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 99,29 gam chất rắn. Xác định nồng độ phần trăm của FeCl 3 trong dung dịch Y. 2) Chọn 5 chất rắn khác nhau và viết phương trình hĩa học của phản ứng khi cho mỗi chất đĩ tác dụng với dung dịch H SO đặc nĩng (vừa đủ) thu được khí SO cĩ tỉ lệ mol x n : n tương 2 4 2 H2SO4 SO2 ứng với các giá trị: a) x=1 b) x=1/2 c) x=10/9 d) x=10 3) Hỗn hợp X gồm 3 este đều mạch hở, khơng phân nhánh và khơng chứa nhĩm chức khác. Thủy phân hồn tồn 33,15 gam X cần dùng vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 1,5M thu được hỗn hợp Y
- chứa 3 ancol (rượu) đều no và hỗn hợp muối Z. Lấy tồn bộ Z đun nĩng với hỗn hợp vơi tơi xút CaO,t0 (phản ứng vơi tơi xút: R(COONa)a + aNaOH R(H)a + aNa2CO3), thu được duy nhất một hiđrocacbon đơn giản nhất cĩ thể tích là 9,408 lít (đktc). Mặt khác đốt cháy hồn tồn 33,15 gam X cần dùng vừa đủ 34,44 lít khí O 2 (đktc). Biết được trong phân tử ancol mỗi nguyên tử cacbon no chỉ liên kết với một nhĩm (OH). a) Xác định cơng thức cấu tạo của các este trong X. b) Xác định thành phần phần trăm khối lượng của các este trong X. GIẢI 1) 0,72 - Khi tác dụng HCl: số mol HCl phản ứng = = 0,6 mol; số mol HCl dư = 0,72 – 0,6 = 0,12 1,2 (mol) CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (1) FexOy + yHCl xFeCl2y/x + yH2O (2) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (3) Cu + FeCl3 CuCl2 + FeCl2 (4) Fe + 2FeCl3 3FeCl2 (5) FeCl3 : a FeCl2 : b - Số mol các chất trong 270,8 gam dung dịch Y CuCl2 : c HCl : 0,12 - Trong dung dịch trung hịa về điện (hoặc BT Cl trong muối) ta cĩ:3a 2b 2c 0,6 (*) 2,016 - Khi tác dụng H2SO4 đặc, nĩng: số mol SO2: n 0,09 (mol) SO2 22,4 CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O (6) 2FexOy + (6x-2y)H2SO4 xFe2(SO4)3 + (6x-2y)H2O + (3x-2y)SO2 (7) 2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 (8) Cu + 2H2SO4 CuSO4 + 2H2O + SO2 (9) Fe + Fe2(SO4)3 3FeSO4 (10) Cu + Fe2(SO4)3 CuSO4 + 2FeSO4 (11) FeSO4 : d (mol) - Các chất trong dung dịch Z Fe2 (SO4 )3 : e (mol) CuSO4 : c (mol) - Bảo tồn Fe ta cĩ: a b d 2e (**) - Khi Z tác dụng dung dịch Ba(OH)2 dư, tách kết tủa rồi nung FeSO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + Fe(OH)2 (12) Fe2(SO4)3 + Ba(OH)2 BaSO4 + Fe(OH)3 (13) CuSO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + Cu(OH)2 (14)
- BaSO4 Fe(OH)2 - Kết tủa T Fe(OH)3 Cu(OH)2 t0 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O (15) t0 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O (16) t0 Cu(OH)2 CuO + H2O (17) - Theo PTHH (1,2,3): n 2n 2n n 0,6 2 0,06 0,24 mol HCl(p) O(X) H2 O(X) - Theo PTHH (6,7,8,9): n n 2n 0,42 (mol) H2SO4 O(X) SO2 2- - Bảo tồn S: số mol gốc SO4 trong muối = n n = 0,42 – 0,09 = 0,33 (mol) H2SO4 SO2 BaSO4 : 0,33 (mol) 1 - Bảo tồn S, Fe, Cu: chất rắn cịn lại (99,29 gam) gồm Fe2O3 : (d 2e) (mol) 2 CuO : c (mol) 99,29 0,33 233 80(d 2e) 80c (***) - Thay (**) vào (***) ta cĩ: 80(a + b) + 80c = 22,4 (****) - Từ (*) và (****) ta cĩ: a = 0,04 (mol) 0,04.162,5 - Phần trăm khối lượng FeCl3 trong dung dịch Y: C% .100% 2,4% . FeCl3 270,8 2) Các chất rắn: CaSO3 (C, P), NaHSO3, FeS, Fe3O4, Cu. Phương trình hĩa học: t0 CaSO3 + H2SO4 CaSO4 + H2O + SO2 (x = 1) t0 2NaHSO3 + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O + 2SO2 (x = 0,5) t0 2FeS + 10H2SO4 Fe2(SO4)3 + 10H2O + 9SO2 (x = 10 : 9) t0 2Fe3O4 + 10H2SO4 3Fe2(SO4)3 + 10H2O + SO2 (x =10) t0 Cu + 2H2SO4 CuSO4 + 2H2O + SO2 (x = 2) t0 3) Sơ đồ thủy phân: R1(COOR)x + xNaOH R1(COONa)x + xROH (1) - Vì các este đều mạch hở, khơng phân nhánh nên tối đa 2 chức; vì hỗn hợp muối đun nĩng với hỗn hợp vơi tơi xút thu được duy nhất một hiđrocacbon đơn giản nhất là CH4 nên 2 muối là CH3COONa (a mol) và CH2(COONa)2 (b mol). t0 ,CaO CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3 (2) a a t0 ,CaO CH2(COONa)2 + 2NaOH CH4 + 2Na2CO3 (3) 2b b 34,44 - Số mol: n 0,42 mol ; n 0,45 mol ; n 1,5375 (mol) CH4 NaOH O2 22,4 a b 0,42 a 0,39 - Theo PTHH: a 2b 0,45 b 0,03 t0 - Sơ đồ phản ứng khi đốt cháy X: X + O2 CO2 + H2O (4)