Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Hóa Học - Thanh Hóa - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Hóa Học - Thanh Hóa - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_vao_lop_10_thpt_chuyen_hoa_hoc_thanh_hoa_nam_hoc_2022.docx
Nội dung tài liệu: Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Hóa Học - Thanh Hóa - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
- gam X thì thu được H2O và 10,752 lít CO2 ở đktc. Tìm công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng mỗi chất trong X. Câu 10. (1,0 điểm) 1. Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế khí A như hình bên. Khí A có thể là khí nào trong hai khí sau: Cl 2, SO2? Giải thích, chọn các chất X, Y, Z thỏa mãn và viết phản ứng xảy ra? dung dịch X chất rắn Y bông tẩm dung dịch Z lưới amiăng khí A 2. Bằng kiến thức hóa học, giải thích và viết phương trình phản ứng hòa học trong các trường hợp sau: a) Nói về việc ăn cơm, các cụ xưa có câu: “nhai kĩ no lâu”. b) Khi lên men rượu (ancol etylic) thì cần ủ kín còn khi lên men giấm thì lại để thoáng khí. -------------Hết-------------
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA ĐÁP ÁN MÔN: HÓA HỌC Câu 1. (1,0 điểm) 1. Một hợp chất có công thức MX2, trong đó M chiếm 62,5% về khối lượng. Trong hạt nhân của M và X đều có số proton bằng số nơtron. Tổng số hạt proton trong MX2 là 32. Tìm công thức của MX2. 2. Cho các dung dịch sau: NaHSO4; Na2CO3; NaOH; BaCl2. Trộn lẫn các dung dịch trên với nhau từng đôi một. Viết phản ứng xảy ra. Giải 2PM %mM 0,625 PM 20 (Ca) 1. Vì PM = NM và PX = NX nên ta có: 2PM 4PX MX2 CaC2 PX 6 (C) PM 2PX 32 2. Các phản ứng xảy ra: 2NaHSO4 + Na2CO3 → 2Na2SO4 + CO2↑ + H2O NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + NaCl + HCl Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 ↓ + 2NaCl Câu 2. (1,0 điểm) Hòa tan hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al 2O3 vào nước dư thu được dung dịch D và phần không tan B. Sục CO2 dư vào D thu được kết tủa. Dẫn khí CO dư qua B nung nóng thu được chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư thầy tan một phần và còn lại chất rắn G. Hòa tan hoàn toàn G bằng dung dịch HCl vừa đủ được dung dịch H. Chia H thành hai phần bằng nhau: + Phần 1: Tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn K. + Phần 2: Tác dụng với dung dịch KMnO4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định thành phần các chất trong B, D, E, G, H, K và viết các phản ứng xảy ra. Giải + Khi cho A vào nước dư ta có: BaO + H2O → Ba(OH)2 Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2O + Vì E tan một phần trong NaOH nên sau phản ứng trên Al 2O3 dư D chỉ có Ba(AlO 2)2; B có FeO và Al2O3. t0 + Khi B pư với CO dư thì: FeO + CO Fe + CO2 E gồm Fe và Al2O3 + Khi E tác dụng với dung dịch NaOH dư thì: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O G chỉ có Fe
- + Khi G pư với HCl vừa đủ thì: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ H chỉ có FeCl2 + Với phần 1: FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 t0 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O + Với phần 2: 10FeCl2 + 6KMnO4 + 24H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 10Cl2 + 3K2SO4 + 6MnSO4 + 24H2O Câu 3. (1,0 điểm) 1. Chỉ dùng thêm dung dịch phenolphtalein, phân biệt các dung dịch cùng nồng độ 0,1 mol/l trong các ống nghiệm mất nhãn sau: HCl, NaOH, NaCl, BaCl2, H2SO4 2. Hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, CuCl2, Al2O3. Nêu phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp Giải 1. Dùng phenolphtalein nhận ra ngay NaOH vì làm phenolphtalein chuyển từ không màu sang màu hồng. Các dung dịch còn lại không làm đổi màu. + Cho một lượng dư từng dung dịch còn lại vào dung dịch có màu hồng (gồm NaOH + PP) ta chia được 4 chất còn lại làm 2 nhóm gồm: Nhóm I: không làm đổi màu hồng là NaCl và BaCl2 Nhóm II: làm mất màu hồng gồm HCl và H2SO4 + Cho 2 chất ở nhóm I phản ứng lần lượt với 2 chất ở nhóm II. Nếu tạo kết tủa trắng thì chất ở nhóm I là BaCl2 còn nhóm II là H2SO4 còn lại là NaCl và HCl + Phản ứng: NaOH + HCl → NaCl + H2O; BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl 2. Sơ đồ tách: ket tua HCl Cu(OH)2 CuCl2 tan CuCl2 NaOH(du) NaAlO dung 2 CO2 (du) HCl AlCl3 Al(OH)3 AlCl3 dich NaOH CuO, Al2O3 H2O (du) khong tan CuCl2 , AlCl3 CuO khong CuO dd NaOH tan (du) NaAlO2 0 Al O dung CO2 (du) t 2 3 dich Al(OH)3 Al2O3 NaOH Câu 4. (1,0 điểm) Cho các sơ đồ phản ứng sau: (1): FeS2 + khí (A) → chất rắn (B) + khí (D) (5): (G) + NaOH → (H) + H2O (2): (D) + khí (E) → chất rắn (F) + H2O (6): (H) + (I) → (K)↓ + (L) (3): (F) + (A) → (D) (7): (K) + HCl → (I) + (E) (4): (E) + NaOH → (G) + H2O (8): (E) + Cl2 + H2O → .. Biết (E) là khí độc, sinh ra trong quá trình phân hủy xác động vật, hoàn thành sơ đồ phản ứng trên. Giải (1): 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 (5): NaHS + NaOH → Na2S + H2O (2): SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O (6): Na2S + FeCl2 → FeS↓ + 2NaCl
- (3): S + O2 → SO2 (7): FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (4): H2S + NaOH → NaHS + H2O (8): H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl Câu 5. (1,0 điểm) 1. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch X chứa a mol Na 2CO3 và b mol NaHCO3 ta có đồ thị như 2 hình dưới đây: n CO2 nNa2CO3 b/3 0,04 0 1,5a nHCl 0 0,75a nHCl Cho từ từ dung dịch X vào dung dịch chứa 1,4a mol HCl, khuấy đều. Tính số mol CO2 sinh ra? 2. Hòa tan hoàn toàn 36 gam oxit kim loại M (hóa trị II) bằng lượng vừa dủ dung dịch H 2SO4 20% (loãng), thu được dung dịch X có nồng độ 28,07%. a) Tìm M. 0 b) Làm nguội dung dịch X đến nhiệt độ t C thấy tách ra m gam tinh thể MSO4.5H2O. Biết rằng độ tan của 0 MSO4 ở nhiệt độ t C là 17,074 gam. Tính m. Giải 1. Từ đồ thị thứ nhất ta có: HCl = a + b/3 = 1,5a b = 1,5a (*) + Từ đồ thị thứ 2 ta có: 0,04 = (a – 0,75a) (**) + Từ (*, **) a = 0,16 và b = 0,24 mol + Khi cho từ từ X vào 1,4a mol HCl ( hay 0,224 mol HCl) thì số mol Na2CO3 pư = x; NaHCO3 pư = 1,5x HCl = 2x + 1,5x = 0,224 x = 0,064 mol V = 22,4.2,5x = 3,584 lít. 2. a) Gọi số mol MO là a mol ta có: MO + H2SO4 → MSO4 + H2O Mol: a → a → a a(M 96) + Theo giả thiết ta có: 28,07% triệt tiêu a và tính được M = 64 (Cu) và a = 0,45 mol 98a a(M 16) 20% b) Khối lượng dung dịch X = 256,5 gam. Gọi x là số mol CuSO4.5H2O tách ra ta có: 160(0,45 x) 17,074 x = 0,28 mol m = 70 gam. 256,5 250x 100 17,074 Câu 6. (1,0 điểm) Hòa tan 28 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 3O4, CuO vào dung dịch HCl thu được 3,2 gam một kim loại, dung dịch Y chỉ chứa muối và 0,05 mol H 2. Cho Y tác dụng vưới dung dịch AgNO 3 dư được 132,85 gam kết tủa. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng mỗi chất trong X? Giải + Vì Fe mạnh hơn Cu nên kim loại dư là Cu và Y không có muối FeCl3. Sơ đồ bài toán:
- CuCl2 : (z 0,05) mol AgNO AgCl : (2 x 6y 2z 0,1) Fe : x mol 3 HCl FeCl2 : (x + 3y) mol Ag : (x 3y) Fe3 O4 : y mol (8y + 2z + 0,1) 132,85 gam CuO : z mol H2 : 0,05 mol + Cu: 0,05 mol 28 gam + Từ sơ đồ trên ta có hệ: 56x + 232y + 80z = 28 (*) : 143,5(2x + 6y + 2z – 0,1) + 108(x + 3y) = 132,85 (**) BT Clo: 8y + 2z + 0,1 =2x + 6y + 2z – 0,1 (***) + Giải (* → ***) được: x = 0,15; y = 0,05; z = 0,1 Fe = 8,4 gam; Fe3O4 = 11,2 gam; CuO = 8,0 gam Câu 7. (1,0 điểm) 1. Cho chuỗi phản ứng sau (mỗi mũi tên tương ứng với một phương trình hóa học): (4) Y (3) C2H4 (1) (2) Tinh bột glucozơ X (6) (5) CH COOH (CH COO) C H 3 + Y 3 2 2 4 Viết phương trình phản ứng hóa học (ghi rõ điều kiện) và xác định các chất X, Y. 2. X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở có công thức đơn giản nhất là C2H3O3. Biết X chỉ chứa các nhóm chức –OH, -COOH. Xác định công thức cấu tạo của X. Giải 1. Các phản ứng: enzim (1): (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 enzim (2): C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (3): C H OH H2SO4 C H + H O 2 5 1700 C 2 4 2 (4): 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2↓ enzim (5): C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O H2SO4 (6): 2CH3COOH + C2H4(OH)2 (CH3COO)2C2H4 + 2H2O t0 2. X có dạng: (C2H3O3)n số liên kết π = (0,5n + 1) số nhóm –COOH = (0,5n + 1) + Bảo toàn oxi số nhóm –OH = 3n – 2(0,5n + 1) = 2n – 2 + Bảo toàn cacbon số cacbon còn lại trong gốc = 2n – (0,5n + 1) = (1,5n – 1) + Bảo toàn hidro số H còn lại trong gốc = 3n - 0,5n - 1 - 2n + 2 = (0,5n + 1) + Từ đó ta có X là: (HO)2n-2C1,5n-1H0,5n+1(COOH)0,5n+1 + Vì số nhóm –OH ≤ số C trong gốc nên: 2n – 2 ≤ 1,5n – 1 n ≤ 2 n = 2 (vì số H phải chẵn) + Vậy CTCT của X là: (HO)2C2H2(COOH)2 HOOC-CHOH-CHOH-COOH (axit tactric) Câu 8. (1,0 điểm)
- 1. Nếu quy ước: Công thức cấu tạo thu gọn nhất chỉ biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử cacbon và nhóm chức. Mỗi đầu đoạn thẳng hoặc điểm gấp khúc ứng với một nguyên tử cacbon; không biểu thị số nguyên tử hiđro liên kết với mỗi nguyên tử cacbon. Chất X có công thức cấu tạo thu gọn nhất như hình dưới đây. NH2 OH O O O Vận dụng qui ước trên, cho biết a) Phân tử chất X có bao nhiêu liên kết π? b) Công thức phân tử của X? 2. Dẫn 1,0 gam hỗn hợp X gồm axetilen, propen, etan vào lượng dư dung dịch AgNO 3 và NH3 thu được 1,2 gam kết tủa. Mặt khác 3,36 lít hỗn hợp X làm mất màu tối đa 200 ml dung dịch Br2 0,5M. Tính thể tích mỗi khí trong 1,0 gam hỗn hợp X (các khí đo ở đktc). Giải 1. a) Phân tử X được viết lại là: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COO-CH2-CH3 X có 2 liên kết π b) CTPT của X là C7H13O4N 2. Ứng với 1,0 gam X ta có: C2H2(x mol); C3H6(y mol) và C2H6(z mol) 26x + 42y + 30z = 1,0 (1) + Pư với AgNO3/NH3: C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2↓ + 2NH4NO3 x = 1,2 : 240 (2) + Ứng với 3,36 lít X ta có: C2H2(kx mol); C3H6(ky mol) và C2H6(kz mol) kx + ky + kz = 0,15 (3) + Khi pư với brom ta có: C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 và C2H4 + Br2 → C2H4Br2 số mol brom = 2kx + ky = 0,1 (4) + Lấy (3) : (4) và biến đổi được: -2x – 0,5y + z = 0 (5) + Giải (1, 2, 5) x = 0,005; y = 0,01 và z = 0,015 mol + Vậy thê tích: C2H2 = 0,112 lít; C3H6 = 0,244 lít và C2H6 = 0,336 lít. Câu 9. (1,0 điểm) Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, mạch hở, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH, trong đó có hai axit no là đồng đẳng liên tiếp và một axit không no chứa một liên kết đôi C = C trong gốc không nằm ở đầu mạch cacbon). Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 9,78 gam hỗn hợp muối và a gam ancol Y. Cho a gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứn thu được 1,344 lít khí và khối lượng bình tăng 5,4 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được H2O và 10,752 lít CO2 ở đktc. Tìm công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng mỗi chất trong X. Giải Tìm ancol Y: ROH + Na → RONa + ½ H2↑ + Vì H2 = 0,06 mol nên số mol Y = 0,12 mol và mY = 5,4 + 0,12 = 5,52 gam MY = 46 = C2H5OH. Tìm este: Qui đổi X thành: HCOOC2H5(a mol); C2H3COOC2H5 (b mol) và CH2(c mol)
- + Theo giả thiết ta có: CO2 = 3a + 5b + c = 0,48 (1) + Số mol este = a + b = 0,12 (2) + Khối lượng muối = 68a + 94b + 14c = 9,78 (3) + Giải (1, 2, 3) được: a = 0,09; b = 0,03 và c = 0,06 + Do este không no chứa 1 liên kết C=C không nằm ở đầu mạch cacbon nên các este cần tìm là: HCOOC2H5 (0,06 mol = 42,3%); CH3COOC2H5 (0,03 mol = 25,14%); C3H5COOC2H5 (0,03 mol = 32,57%) Câu 10. (1,0 điểm) 1. Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế khí A như hình bên. Khí A có thể là khí nào trong hai khí sau: Cl2, SO2? Giải thích, chọn các chất X, Y, Z thỏa mãn và viết phản ứng xảy ra? dung dịch X chất rắn Y bông tẩm dung dịch Z lưới amiăng khí A 2. Bằng kiến thức hóa học, giải thích và viết phương trình phản ứng hòa học trong các trường hợp sau: a) Nói về việc ăn cơm, các cụ xưa có câu: “nhai kĩ no lâu”. b) Khi lên men rượu (ancol etylic) thì cần ủ kín còn khi lên men giấm thì lại để thoáng khí. Giải 1. Cả 2 khí Cl2 và SO2 đều thỏa mãn + Ứng với A là Cl2 thì: X là HCl; Y là MnO2 t0 pư: MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O + Ứng với A là SO2 thì X là H2SO4 đặc, Y là Na2SO3 t0 Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + SO2↑ + H2O + Z là dung dịch NaOH có tác dụng ngăn khí A (độc) bay ra ngoài vì: 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O 2. a) Khi nhai kĩ thì có các tác dụng sau: + Thức ăn nhỏ hơn do đó dạ dày chứa được nhiều hơn no lâu hơn + Thức ăn được tiếp xúc với enzim trong nước bọt nhiều hơn hiệu quả tiêu hóa tăng lên cung cấp nhiều năng lượng hơn no lâu hơn
- + Dạ dày phải làm việc ít hơn tức là năng lượng tiêu thụ ít hơn b) Khi lên men rượu phải ủ kín vì men rượu kị khí và quá trình lên men không cần oxi, ta có phản ứng: enzim (1): (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6; enzim (2): C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 + Khi lên men giấm thì lại để thoáng khí vì phản ứng cần O2: enzim CH3CH2OH + O2 CH3COOH + H2O ------------------Hết------------------