Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Hóa Học - Thái Bình - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

docx 8 trang anhmy 16/07/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Hóa Học - Thái Bình - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_vao_lop_10_thpt_chuyen_hoa_hoc_thai_binh_nam_hoc_2022.docx

Nội dung tài liệu: Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Hóa Học - Thái Bình - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. DỰ ÁN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ CHUYÊN HĨA HỌC SỐ 3 ( 2015 – 2019) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN THÁI BÌNH NĂM HỌC 2022 - 2023 Mơn: Hĩa học (Chuyên) HD CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề) Câu 1. (2,0 điểm) 1.1. Cho các dung dịch của các chất: Na 2CO3, Ca(HCO3)2, NH4Cl và NaHSO4 lần lượt phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra. 1.2. Cho m gam hỗn hợp A gồm KHCO3 và CaCO3 vào dung dịch HCl dư thì thu được 3,36 lít khí (đktc) a) Viết phương trình phản ứng và tính m? b) Hấp thụ hết lượng khí CO 2 thu được ở trên vào 100ml dung dịch X chứa NaOH x (mol/l) và Na2CO3 1 (mol/l) thì thu được dung dịch Y. Cho CaCl 2 dư vào dung dịch Y thu được 8 gam kết tủa. Tính x? GIẢI 1.1. Hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi - Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ba(OH)2: + Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng. + PTHH: Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3  + 2NaOH - Cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch Ba(OH)2: + Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng. + PTHH: Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → BaCO3  + CaCO3  + H2O - Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch Ba(OH)2: + Hiện tượng: Sủi bọt khí, khí thốt ra cĩ mùi khai. + PTHH: 2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3  + 2H2O - Cho dung dịch 2NaHSO4 vào dung dịch Ba(OH)2: + Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng. + PTHH: 2NaHSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4  + 2Na2SO4 + 2H2O 1.2. Khi cho hỗn hợp A gồm KHCO3 và CaCO3 vào dung dịch HCl dư a) PTHH: KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O (1) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O (2) 3,36 - Dựa vào hệ số phương trình ta cĩ n n n 0,15(mol) KHCO3 CaCO3 CO2 22,4 m 100 n 100 n 100 0,15 15(gam) KHCO3 CaCO3 b) Hấp thụ CO2 vào X chứa NaOH và Na2CO3 - Số mol: NaOH = 0,1x mol; Na2CO3: 0,1 mol; CaCO3: 0,08 mol - PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (3) CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3 (4) CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl (5) - Sau khi cho CaCl2 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa: dung dịch Y chứa Na2CO3 8 - Theo PTHH: n n 0,08(mol) Na2CO3 trong Y CaCO3 100 - Nhận xét: n 0,08(mol) n 0,1(mol) nên dung dịch Y cĩ chứa NaHCO Na2CO3 trong Y Na2CO3 trong X 3 Trang 3
  2. DỰ ÁN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ CHUYÊN HĨA HỌC SỐ 3 ( 2015 – 2019) - Bảo tồn C: n n n n CO2 Na2CO3 trong X Na2CO3 trong Y NaHCO3 trong Y n 0,15 0,1 0,08 0,17(mol) NaHCO3 trong Y - Bảo tồn Na: n 2n 2n n NaOH Na2CO3 Na2CO3 trong Y NaHCO3 trong Y 0,1x + 2 0,1 = 2 0,08 + 0,17 x = 1,3 (mol/l) Câu 2. (2,0 điểm) 2.1. Trong phịng thí nghiệm, để điều chế khí Cl2 người ta đun nĩng nhẹ dung dịch HCl đậm đặc tác dụng với chất oxi hĩa mạnh như MnO2, KMnO4. a) Nêu hiện tượng và viết 2 phản ứng điều chế trực tiếp khí Cl 2 trong phịng thí nghiệm từ các hĩa chất ở trên? b) Trong phịng thí nghiệm, nêu cách làm khơ khí Cl2, cách thu khí Cl2? Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng khi dẫn khí Cl 2 vào cốc đựng nước sau đĩ nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được. c) Chọn chất (KMnO4 hay MnO2) để điều chế được lượng Cl 2 nhiều hơn trong các trường hợp sau (các phản ứng xảy ra hồn tồn): - Khối lượng các chất KMnO4 và MnO2 bằng nhau, lượng HCl dư. - Số mol KMnO4 và MnO2 bằng nhau, lượng HCl dư. 2.2. Hỗn hợp X gồm kim loại R (khơng phản ứng với nước ở nhiệt độ thường) và kim loại kiềm M. Tiến hành 3 thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho 4,65 gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 dư (giả sử R chỉ phản ứng với CuSO4). Sau phản ứng hồn tồn, thu được kết tủa Z, nung Z trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được m gam chất rắn. - Thí nghiệm 2: Cho 4,65 gam hỗn hợp X vào nước lấy dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít H 2 (đktc) và dung dịch A. - Thí nghiệm 3: Thêm 0,975 gam Kali vào 4,65 gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y trong đĩ Kali chiếm 52% về khối lượng. Cho Y vào dung dịch KOH dư, sau phản ứng thu được 4,2 lít H 2 (đktc). Xác định 2 kim loại M và R? Tính m? GIẢI 2.1. Trong phịng thí nghiệm, để điều chế khí Cl 2 người ta đun nĩng nhẹ dung dịch HCl đậm đặc tác dụng với MnO2, KMnO4. a) Hiện tượng và PTHH: - Hiện tượng: chất rắn tan tạo dung dịch khơng màu, cĩ khí màu vàng lục mùi hắc. - PTHH: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O t o MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O b) - Làm khơ khí Cl2 bằng cách dẫn hỗn hợp khí và hơi qua bình chứa dung dịch H2SO4 đặc. - Thu khí Cl2 bằng cách đẩy khơng khí, để ngửa dụng cụ thu. - Dung dịch nước clo cĩ màu vàng lục, mùi hắc của khí clo, giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau đĩ mất màu ngay.  - PTHH: Cl2 + H2O  HCl + HclO c) Chọn chất (KMnO4 hay MnO2) - Khối lượng bằng nhau: m (gam). m m + Số mol KMnO4 = mol Số mol Cl2 = mol. 158 63,2 Trang 4
  3. DỰ ÁN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ CHUYÊN HĨA HỌC SỐ 3 ( 2015 – 2019) m m + Số mol MnO2 = mol Số mol Cl2 = mol.. 87 87 Vậy KMnO4 sẽ cho lượng Cl2 lớn hơn. - Số mol bằng nhau: theo PTHH, KMnO4 sẽ cho lượng Cl2 lớn hơn. 2.2. Hỗn hợp X gồm kim loại R (khơng phản ứng với nước ở nhiệt độ thường) và kim loại kiềm M. 0,975 - Xét thí nghiệm 3: Nếu trong X khơng chứa Kali thì %m 17,3% 52% . Vậy trong K trong Y 0,975 4,65 X cĩ chứa Kali; M là Kali 2,24 - Xét thí nghiệm 2: n 0,1(mol) H2 (2) 22,4 - Xét thí nghiệm 3: + PTHH khi K tác dụng H2O 2K + 2H2O 2KOH + H2 0,795 1 4,2 + n n n n 0,1875 (mol) n 0,175(mol) H2 (3) H2 (X) H2 (K) H2 (X) 39 2 22,4 H2 (X) - Nhận xét: số mol H2 tạo bởi X trong thí nghiệm (2), (3) khơng bằng nhau nên kim loại R cĩ phản ứng với KOH - Xét thí nghiệm 3: 2K + 2H2O → 2KOH + H2 2R + 2(4-n)KOH + 2(n-2)H2O →2K4-nRO2 + nH2 52% (0,975 4,65) + n 0,075(mol) K 39 52% (0,975 4,65) 2,7 + n (mol) R R R 1 2,7 + nH (3) 0,075 0,1875 2 2 R R = 9n n 1 2 3 4 R 9 18 27 36 (Al) - Vậy R là Al, trong X cĩ K (0,05 mol); Al (0,1 mol) - Xét thí nghiệm 1: 2K + 2H2O → 2KOH + H2 (1) 0,05 0,05 2KOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + K2SO4 (2) 0,05 0,025 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu (3) 0,1 0,15 t0 Cu(OH)2  CuO + H2O (4) 0,025 0,025 t0 Cu + O2  CuO (5) 0,15 0,15 m = (0,025 + 0,15) 80 = 14 (gam). Câu 3. (4,0 điểm) 3.1. Trong nguyên tử, các electron được sắp xếp thành các lớp, xếp đầy lớp bên trong rồi xếp tiếp sang lớp ngồi. Lớp electron thứ n cĩ tối đa 2n2 electron. Nguyên tử của nguyên tố A cĩ tổng số hạt mang điện là 26. Trang 5
  4. DỰ ÁN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ CHUYÊN HĨA HỌC SỐ 3 ( 2015 – 2019) a) A cĩ bao nhiêu lớp electron? Cĩ bao nhiêu electron lớp ngồi cùng? b) A thuộc chu kì mấy, nhĩm nào trong bảng tuần hồn? A là kim loại hay phi kim? 3.2. Khi đốt than trong điều kiện thiếu khơng khí thường tạo ra hỗn hợp 2 khí, trong đĩ cĩ khí X rất độc. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra? Nêu biện pháp hạn chế phát sinh khí X khi đốt than? b) Dẫn khí X qua ống đựng bột oxit kim loại Y đốt nĩng, khí thốt ra khỏi ống làm vẩn đục nước vơi trong dư. Oxit Y cĩ thể là những chất nào trong số các chất: MgO, Al 2O3, Fe3O4, CuO? Viết phương trình phản ứng minh họa? 3.3. Cho 12,5 gam hỗn hợp A gồm Mg, Fe và Cu phản ứng hồn tồn với khí Cl 2 dư đốt nĩng thì thu được 29,54 gam hỗn hợp B gồm các muối. Hịa tan hết B vào nước thu được dung dịch C. Cho C tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được m gam kết tủa. Viết các phản ứng xảy ra và tính m? GIẢI 3.1. Tổng số hạt mang điện trong A là 26 Số proton = Số electron = 13 hạt a) Áp dụng cơng thức: Lớp electron thứ n cĩ tối đa 2n2 electron - Lớp thứ 1 cĩ 2 hạt (đạt tối đa 2 hạt) - Lớp thứ 2 cĩ 8 hạt (đạt tối đa 8 hạt) - Lớp thứ 3 cĩ 3 hạt (tối đa 18 hạt) Vậy A cĩ 13 electron và cĩ 3 electron lớp ngồi cùng. b) A thuộc chu kì mấy, nhĩm nào trong bảng tuần hồn? A là kim loại hay phi kim? - Vì A cĩ 3 lớp electron A thuộc chu kỳ 3 - Vì A cĩ 3 electron lớp ngồi cùng A thuộc nhĩm IIIA Vậy A là kim loại 3.2. Khi đốt than trong điều kiện thiếu khơng khí a) Viết các PTHH t o C + O2  CO2 t o C + CO2  2CO - Biện pháp: Khơng đốt than, củi trong nhà, khơng cho động cơ xe máy, ơtơ,... nổ máy trong phịng kể cả khi mở cửa. b) Dẫn khí X qua ống đựng bột oxit kim loại Y đốt nĩng nên Y cĩ thể là Fe3O4, CuO t o 4CO + Fe3O4  3Fe + 4CO2 t o CO + CuO  Cu + CO2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 3.3. t o Mg + Cl2  MgCl2 t o 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 t o Cu + Cl2  CuCl2 Ba(OH)2 + MgCl2 → BaCl2 + Mg(OH)2 3Ba(OH)2 + 2FeCl3 → 3BaCl2 + 2Fe(OH)3 Ba(OH)2 + CuCl2 → BaCl2 + Cu(OH)2 - Bảo tồn khối lượng: m m m A Cl2 B 12,5 71n 29,54 Cl2 n 0,24 (mol) Cl2 - Dựa vào hệ số phương trình, ta cĩ: n n n 0,24 (mol) Ba(OH)2 BaCl2 Cl2 - Bảo tồn khối lượng: m m m m C Ba(OH)2 BaCl2 KT 29,54 0,24 171 0,24 208 m Trang 6
  5. DỰ ÁN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ CHUYÊN HĨA HỌC SỐ 3 ( 2015 – 2019) m 20,66 (gam) Câu 4. (1,5 điểm) 0 4.1. Cho 10 ml dung dịch rượu etylic 46 tác dụng hết với Na dư thu được V lít khí H 2 (đktc). Xác định giá trị của V? Biết khối lượng riêng của C 2H5OH và H2O lần lượt là 0,8 gam/ml và 1 gam/ml. 4.2. Hồn thành các phương trình phản ứng hĩa học theo sơ đồ chuyển hĩa sau (1) (2) (3) (3) axetilen  etilen  rượu etylic  axit axetic  C9H14O6 GIẢI 4.1. Cho 10 ml dung dịch rượu etylic 460 tác dụng hết với Na dư - PTHH: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 (1) 2H2O + 2Na → 2NaOH + H2 (2) - Thể tích ancol và thể tích nước là: 46 10 + V 4,6(ml) C2H5OH 100 V 10 4,6 5,4(ml) + H2O 4,6 0,8 5,4 1 - Số mol: n 0,08 (mol) ; m 0,3 (mol) C2H5OH 46 H2O 18 1 - Theo PTHH: n (0,08 0,3) 0,19 (mol) H2 2 V 0,19 22,4 4,256 (lit) H2 4.2. Hồn thành các phương trình phản ứng hĩa học theo sơ đồ to (1) C2H2 + H2  C2H4 Pd/PbCO3 to (2) C2H4 + H2O  C2H5OH Axit men giấm (3) C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O H2SO4 đậm đặc (4) CH3COOH + C3H5(OH)3  (CH3COO)3C3H5 + 3H2O t0 Câu 5. (2,0 điểm) 5.1. Hỗn hợp A gồm C3H8O3, C2H4O2, C3H6O3 và glucozơ. Đốt cháy hồn tồn m gam hỗn hợp A cần vừa đủ V lít O 2 (đktc), thu được 44 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Viết các phản ứng xảy ra, tính giá trị của m và V? 5.2. Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2 và 0,25 mol H2. Cho X vào bình kín cĩ dung tích 5 lít khơng đổi (chứa bột Ni), nung nĩng bình một thời gian được hỗn hợp Y. Đưa bình về 27,3 0C, áp suất trong bình lúc này là P (atm). a) Đốt cháy hồn tồn Y. Tính tỉ lệ mol CO2 và H2O thu được? b) Biết rằng hiệu suất chuyển hĩa của C2H2 thành C2H4 và C2H2 thành C2H6 đều là h, tỉ khối của hỗn hợp khí X so với hỗn hợp khí Y là 23:35. Tính h và P? GIẢI 5.1. Đốt hỗn hợp A gồm C3H8O3, C2H4O2, C3H6O3 và glucozơ. t o 2C3H8O3 + 7O2  6CO2 + 8H2O (1) t o C2H4O2 + 2O2  2CO2 + 2H2O (2) t o C3H6O3 + 3O2  3CO2 + 3H2O (3) Trang 7
  6. DỰ ÁN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ CHUYÊN HĨA HỌC SỐ 3 ( 2015 – 2019) t o C6H12O6 + 6O2  6CO2 + 6H2O (4) 44 19,8 - Số mol : n 1 (mol) ; n 1,1 (mol) CO2 44 H2O 18 - Dựa vào hệ số phương trình, ta cĩ: n n n 0,1(mol) H2O CO2 C3H8O3 - Phương trình số (2), (3) và (4) cĩ n n n H2O CO2 O2 n n  n n 1 3 0,1 0,7(mol) O2 (2,3,4) CO2 (2,3,4) CO2 CO2 (1) 7 7 - Ta cĩ:  n n n 0,1 0,7 1,05 (mol) O2 2 C3H8O3 O2 (2,3,4) 2 V 1,05 22,4 23,52(lit) . - Cĩ thể tính qua bảo tồn O như sau: + Từ cơng thức hĩa học của các chất: n n n 1 (mol) O (trong A) C CO2 + Bảo tồn O: 1 2n 2 1 1,1 nO =1,05 (mol) O2 2 V 1,05 22,4 23,52(lit) . 5.2. Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2 và 0,25 mol H2. a) Đốt cháy Y cũng là đốt cháy X. t o 2C2H2 + 5O2  4CO2 + 2H2O(1) t o 2H2 + O2  2H2O (2) - Theo PTHH: n 0,1 2 0,2(mol);n 0,1 0,25 0,35(mol) CO2 H2O n 0,2 4 CO2 n 0,35 7 H2O b) Nung nĩng bình một thời gian: vì hiệu suất của 2 phản ứng là bằng nhau nên gọi số mol C 2H2 phản ứng ở mỗi phương trình là x (mol) - PTHH: to C2H2 + H2  C2H4 (3) Ni x x x to C2H2 + 2H2  C2H6 (4) Ni x 2x x - Bảo tồn khối lượng: mX = mY MX nY 23 dX/Y MY nX 35 23 n (0,1 0,25) 0,23(mol) Y 35 C H 0,1 2x 2 2 dư H 0,25 3x - Hỗn hợp Y sau phản ứng gồm: 2 dư C2H4 x C2H6 x nY 0,1 2x 0,25 3x x x 0,23 x 0,04(mol) 0,04 - Hiệu suất: h 40% 0,1 nRT 0,23 0,082 (27,3 273) - Áp suất: P 1,132(atm) V 5 Trang 8