Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Hóa Học - Quảng Trị - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

doc 7 trang anhmy 16/07/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Hóa Học - Quảng Trị - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_vao_lop_10_thpt_chuyen_hoa_hoc_quang_tri_nam_hoc_2022.doc

Nội dung tài liệu: Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Hóa Học - Quảng Trị - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O Ca(OH)2 + 2CO2 Ca(HCO3)2 Kết tủa K: CaCO3. Dung dịch D: Ca(HCO3)2. - Đun sôi D: t0 Ca(HCO3)2  CaCO3 + CO2 + H2O - Cho C tác dụng với dung dịch HCl: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 FeO + 2HCl FeCl2 + H2O Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O Dung dịch E: FeCl2, FeCl3. - Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư: FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl Hiđroxit F: Fe(OH)2, Fe(OH)3. - Nung F trong không khí: t0 4Fe(OH)2 + O2  2Fe2O3 + 4H2O t0 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O Oxit G: Fe2O3. Câu 2. (2,25 điểm) 1) Cho các dung dịch Ba(NO3)2, K2CO3, MgCl2, KHSO4 và Al2(SO4)3. Những cặp dung dịch nào phản ứng được với nhau? Viết phương trình hóa học minh họa. 2) Từ KMnO4, NH4HCO3, Fe, MnO2, NaHSO3, FeS và các dung dịch Ba(OH)2, dung dịch HCl đặc, có thể điều chế được những khí gì? Viết phương trình hóa học điều chế các khí đó. 3) Trình bày cách tách rời từng chất sau ra khỏi hỗn hợp chất rắn gồm: AlCl3, FeCl3, BaCl2. Viết các phương trình hóa học. GIẢI 1) Phản ứng: Ba(NO3)2 + K2CO3 BaCO3 + 2KNO3 Ba(NO3)2 + KHSO4 BaSO4 + KNO3 + HNO3 3Ba(NO3)2 + Al2(SO4)3 3BaSO4 + 2Al(NO3)3 K2CO3 + MgCl2 MgCO3 + 2KCl K2CO3 + 2KHSO4 2K2SO4 + CO2 + H2O 3K2CO3 + Al2(SO4)3 + 3H2O 3K2SO4 + 2Al(OH)3 + 3CO2 2) - Khí O2: t0 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 - Khí NH3: NH4HCO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + NH3 + 2H2O - Khí CO2: NH4HCO3 + HCl NH4Cl + CO2 + 2H2O - Khí H2: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 - Khí Cl2: t0 2KMnO4 + 16HCl  2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O t0 MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O - Khí SO2: NaHSO3 + HCl NaCl + SO2 + H2O - Khí H2S: FeS + 2HCl FeCl2 + H2S 3) - Cho hỗn hợp chất rắn gồm: AlCl 3, FeCl3, BaCl2 vào nước dư, khuấy đều cho hỗn hợp tan hoàn toàn được dung dịch A.
  2. - Quá trình tách FeCl3: Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, được kết tủa Fe(OH) 3 và dung dịch B (gồm NaAlO2, NaCl, BaCl2, NaOH dư). Tách lấy kết tủa Fe(OH) 3, cho tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được FeCl3 rắn. FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O Fe(OH)3 + 3HCl FeCl3 + 3H2O - Quá trình tách AlCl3: Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch B được kết tủa Al(OH) 3 và dung dịch C (gồm NaHCO3, NaCl, BaCl2). Tách lấy kết tủa Al(OH)3, cho tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được AlCl3 rắn. NaOH + CO2 NaHCO3 NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3 Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O - Quá trình tách BaCl2: Nhỏ dung dịch Na2CO3 đến dư vào dung dịch C, tách lấy kết tủa sau phản ứng. Tiếp tục hòa tan kết tủa trong dung dịch HCl, cô cạn dung dịch sau phản ứng được BaCl2 rắn. BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl BaCO3 + 2HCl BaCl2 + CO2 + H2O Câu 3. (1,25 điểm) 1) Hòa tan hỗn hợp gồm 6,4 gam CuO và 16 gam Fe 2O3 trong 160 ml dung dịch H2SO4 2M đến phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thấy có m gam chất rắn không tan. Tính giá trị của m. 2) Cho 80 gam bột Cu vào 200 ml dung dịch AgNO3 có nồng độ a (mol/l), sau một thời gian thu được dung dịch A và 95,2 gam chất rắn B. Cho tiếp 80 gam bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong thu được dung dịch D chỉ chứa một muối duy nhất và 67,05 gam chất rắn E. Tính giá trị của a. GIẢI 1) Số mol: CuO: 0,08 mol; Fe2O3: 0,1 mol; H2SO4: 0,32 mol Sau phản ứng thấy có m gam chất rắn không tan H2SO4 hết, oxit còn dư. * TH1: CuO hết, Fe2O3 dư CuO H2SO4 CuSO4 H2O 0,08 0,08 mol Fe2O3 3H2SO4 Fe2 (SO4 )3 3H2O 0,08  (0,32 -0,08) mol Số mol Fe2O3 dư = 0,1 – 0,08 = 0,02 mol m = 0,02×160 = 3,2 gam (1) * TH1: CuO dư, Fe2O3 hết Fe2O3 3H2SO4 Fe2 (SO4 )3 3H2O 0,1 0,3 mol CuO H2SO4 CuSO4 H2O 0,02  (0,32 0,3) mol Số mol CuO dư = 0,08 – 0,02 = 0,06 mol m = 0,06×80 = 4,8 gam (2) Từ (1) và (2): 3,2 ≤ m ≤ 4,8 2) Số mol: Cu: 1,25 mol; AgNO3: 0,2a mol. Mà mE 67,05 gam mCu 80 gam Cho 80 gam bột Cu vào dung dịch AgNO3, AgNO3 phản ứng hết, Cu còn dư. Giả sử: Cu hết, AgNO3 dư Cu 2AgNO3 Cu(NO3 )2 2Ag 1,25 2,5 1,25 2,5 mol dung dịch A: Cu(NO3)2: 1,25 mol, AgNO3 dư: 0,2a – 2,5 mol. Cho 80 gam Pb vào dung dịch A được dung dịch D chỉ chứa một muối duy nhất (Pb(NO 3)2) A phản ứng hết.
  3. Pb 2AgNO3 Pb(NO3 )2 2Ag (0,2a 2,5) (0,2a 2,5) mol Pb Cu(NO3 )2 Pb(NO3 )2 Cu 1,25 1,25 mol Rắn E gồm: Cu: 1,25 mol, Ag: 0,2a – 2,5 mol, có thể có Pb dư. mE > 80 gam. Theo bài ra: mE = 67,05 gam (vô lí) Vậy Cu dư, AgNO3 hết Cu 2AgNO3 Cu(NO3 )2 2Ag 0,1a  0,2a 0,1a 0,2a mol Rắn B gồm: Ag : 0,2a mol 0,2a 108 64 (1,25 0,1a) 95,2 a 0,1 Cu du :1,25 0,1a mol Câu 4. (1,5 điểm) Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp A gồm Al và oxit sắt FexOy thu được hỗn hợp rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch C, phần không tan D và 0,672 lít khí H2. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch C đến khi thu được kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu 5,1 gam chất rắn. Phần không tan D cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch E chỉ chứa một muối sắt duy nhất và 2,688 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, hiệu suất các phản ứng bằng 100%. Xác định công thức phân tử của oxit sắt và tính m. GIẢI Phản ứng: t0 2yAl + 3FexOy  yAl2O3 + 3xFe (1) rắn B: Fe, Al2O3, Al dư. 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 (2) Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O (3) 2 0,672 n 0,02 mol Al du 3 22,4 dung dịch C: NaAlO2, NaOH dư HCl + NaOH NaCl + H2O (4) NaAlO2 + HCl + H2O NaCl + Al(OH)3 (5) t0 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O (6) 5,1 nAl O 0,05 mol 2 3 102 Áp dụng BTNT Al: nAl (1) = 0,05×2 – 0,02 = 0,08 mol 0,08 3 nO/Fe O 0,12 mol x y 2 Phần không tan D: Fe t0 2Fe + 6H2SO4 đặc  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (7) 2 2,688 n 0,08 mol Fe 3 22,4 Xét tỉ lệ: x : y = 0,08 : 0,12 = 3 : 4. Công thức oxit sắt: Fe3O4. m = mAl + mFe + mO = 0,1×27 + 0,08×56 + 0,08×16 = 8,46 gam Câu 5. (2,5 điểm) 1) Từ canxi cacbua và các chất vô cơ cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện, nếu có) điều chế các polime: polietilen, poli(vinyl clorua), cao su buna. 2) Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất lỏng đựng trong các bình riêng biệt mất nhãn sau: benzen, rượu etylic, giấm ăn, dung dịch glucozơ và hồ tinh bột. Viết các phương trình hóa học.
  4. 3) Đốt cháy hoàn toàn 35,2 gam một este A (chứa C, H, O) thu được 70,4 gam CO 2 và 28,8 gam nước, Biết tỉ khối hơi của A đối với CO2 là 2. a) Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo có thể có của este A. b) Thủy phân hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp X gồm hai este trong số các đồng phân este của A nói trên bằng 4 lít dung dịch NaOH 0,2M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 53 gam chất rắn khan gồm NaOH và hai muối của hai axit hữu cơ đồng đẳng kế tiếp. Xác định đúng công thức cấu tạo và tính khối lượng mỗi este trong hỗn hợp X. GIẢI 1) Phản ứng: CaC + 2H O Ca(OH) + C H 2 2 2 2 2 0 Pd/PbCO3 ,t C2H2 + H2  C2H4 0 C H t,xt,P CH – CH 2 4 2 2 n (polietilen) xt,t0 C2H2 + HCl  CH2=CHCl t0 ,xt,P n CH2=CHCl  CH 2 – CH (poli(vinyl clorua) xt,t0 n 2C2H2  C4H4 Cl xt,t0 2CH  CH  CH2 CH C  CH 0 CH CH C  CH H xt,t  CH CH CH CH 2 2 2 2 0 nCH CH CH CH xt,t  CH – CH=CH–CH (cao su buna) 2 2 2 2 n 2) - Trích mẫu để thử. - Lấy 4 mẩu giấy quỳ tím nhúng vào 4 mẫu thử trên, mẫu thử là quỳ chuyển sang màu đỏ là giấm ăn, các mẫu còn lại không làm đổi màu quỳ. - Nhỏ vào 3 mẫu thử còn lại mỗi mẫu 1 vài giọt iot, mẫu thử chuyển màu xanh là hồ tinh bột, các mẫu còn lại không có hiện tượng gì. - Cho 2 mẫu thử còn lại phản ứng với Ag 2O/NH3, mẫu thử thấy xuất hiện kết tủa trắng là glucozơ, mẫu chứa benzen không có hiện tượng gì. NH3 C6H12O6 + Ag2O  C6H12O7 + 2Ag 3) a) CO : 70,4 gam nCO 1,6 mol O2 2 2 (A) : mA 35,2 gam  sp H2O : 28,8 gam nH O 1,6 mol 2 mC(A) 1,6.12 19,2 gam mH(A) 1,6.2 3,2 gam m m -m -m 35,2 -19,2 -3,2 12,8 gam O(A) A C H * Đặt: (A) CxHyOz m m m 19,2 3,2 12,8 x : y : z C : H : O : : 1,6 : 3,2 : 0,8 2 : 4 :1 (C H O) 12 1 16 12 1 16 2 4 n Do MA = 44.2 = 88 g/mol Ta có: (12.2 + 4 + 16).n = 88 n = 2 Vậy: (A) công thức phân tử là C4H8O2 * Các CTCT có thể có của A: (1) HCOOCH2CH2CH3 (2) HCOOCH(CH3)CH3 (3) CH3COOCH2CH3 CH – CH 2 n Cl CH – CH 2 n Cl
  5. (4) CH3CH2COOCH3 b) Đặt CTTQ của X: RCOOR’ Số mol của RCOOR’: 0,4 mol; NaOH: 0,8 mol Sau phản ứng NaOH dư, RCOOR’ hết. RCOOR’ NaOH RCOONa R’OH 0,4 0,4 0,4 mol Theo phương trình: nNaOH dư = 0,8 – 0,4 = 0,4 mol mRCOONa = 53 – 0,4.40 = 37 gam 37 MRCOONa 92,5 Hai muối là CH COONa và CH CH COONa 0,4 3 3 2 Vậy 2 este là: CH3COOCH2CH3 và CH3CH2COOCH3. --- HẾT ---