Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Hóa Học - Quảng Ninh - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

docx 14 trang anhmy 16/07/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Hóa Học - Quảng Ninh - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_vao_lop_10_thpt_chuyen_hoa_hoc_quang_ninh_nam_hoc_202.docx

Nội dung tài liệu: Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Hóa Học - Quảng Ninh - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. + Thí nghiệm 2: Hòa tan hoàn toàn phần 2 bằng dung dịch H 2SO4 đặc, nóng dư thu được khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hết lượng SO 2 này vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, thấy khối lượng bình tăng 7,04 gam. a) Viết các phương trình hóa học và tỉnh phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp X. b) Tìm công thức phân tử của các chất trong Z. Biết các chất trong Z đều có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn 220 g/mol. Câu 4. (1,5 điểm) 1. COVID-19 là bệnh đường hô hấp cấp tính truyền nhiễm gây ra bởi chủng virut SARS-CoV 2. Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đã tuyên bố dịch viêm phổi do virut Corona (chủng mới) là đại dịch toàn cầu. Một trong những biện pháp phòng ngừa nguy cơ lây nhiễm là thường xuyên rửa tay bằng dung dịch rửa tay khô. Tổ chức Y tế thế giới đã có hướng dẫn người dân tự pha chế nước rửa tay 0 khô với lượng dùng là lít có công thức pha chế như sau: cồn (C 2H5OH) 96 : 830 ml; oxi già (H2O2) 3%: 40 ml; chất X: 15 ml; tinh dầu: 5 ml; nước cất hoặc nước đun sôi để nguội 110 ml. a) Tính phần trăm thể tích của C 2H5OH trong dung dịch thu được sau khi pha trộn các nguyên liệu trên với nhau. b) Trong nước rửa tay khô, X có tác dụng giữ ẩm, dưỡng da. Biết X là ancol có công thức tổng quát CxHy(OH)n và 1 nguyên tử C trong X chỉ có thể liên kết tối đa 1 nhóm -OH. Cho m gam X vào bình chứa Na (dư), sau khi kết thúc phản ứng thấy có 3,36 lít (đktc) khí thoát ra và khối lượng bình tăng 8,9 gam so với ban đầu. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, khối lượng CO 2 thu được không vượt quá 22,0 gam. Tìm công thức cấu tạo của X. 2. Khí SO2 được sinh ra do sự đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí đốt,...) là nguyên nhân quan trọng nhất gây ô nhiễm không khí. Tiêu chuẩn quốc tế quy định nếu trong không khí -6 3 nồng độ SO2 vượt quá 30.10 mol/m thì coi như không khí bị ô nhiễm SO2. Khi tiến hành phân tích 50 lít không khí ở một thành phố thấy có chứa 0,08 mg SO 2. Hãy cho biết thành phố đó có bị ô nhiễm SO2 hay không? 3. Nicotin là một chất tìm thấy trong các cây họ Cà (Solanaceae), chủ yếu trong cây thuốc lá (0,6 đến 3% trọng lượng cây thuốc lá khô). Nó là một chất độc thần kinh rất mạnh, có thể khiến giấc ngủ bị rối loạn, nhức đầu, chóng mặt, có nguy cơ hạn chế dòng máu chảy lên não. Hình bên cho thấy công thức cấu tạo thu gọn của nicotin. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của nitơ trong nicotin, biết nitơ có hóa trị III trong nicotin.
  2. Câu 5. (1,0 điểm) Dẫn 1 luồng hơi nước qua than nóng đỏ thì thu được hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2, tỉ khối hơi của X so với CH4 là 0,975. Toàn bộ hỗn hợp khí X trên khử vừa đủ 27,6 gam hỗn hợp Y gồm CuO, Fe3O4 nung nóng thu được rắn Z chỉ có 2 kim loại, cho toàn bộ Z vào dung dịch HCl dư thấy có 3,36 lít H2 bay ra (đktc). Xác định phần trăm thể tích của CO trong hỗn hợp X. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn -------------------------- HẾT--------------------------
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT TỈNH QUẢNG NINH NĂM HỌC 2022-2023 Môn thi: Hóa học (chuyên) HD CHÍNH THỨC Dành cho thí sinh thi vào Trường THPT Chuyên Hạ Long Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thị này có 02 trang) Câu 1. (2,5 điểm) 1. Nêu hiện tượng quan sát được và viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra (nếu có) khi tiến hành các thí nghiệm sau: a) Cho lượng dư CuSO4 khan vào rượu etylic 90°. b) Nhỏ vài giọt oleum (H2SO4,3SO3) vào dung dịch Ba(HCO3)2. c) Đưa bình đựng hỗn hợp khí metan và clo ra ánh sáng. Sau một thời gian, cho nước vào bình. lắc nhẹ rồi thêm vào một mẩu giấy quỳ tím. d) Lấy nước ép quả nho chín cho vào ống nghiệm có chứa dung dịch AgNO3/NH3, đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng. 2. Chỉ dùng tối đa 2 thuốc thử hãy trình bày cách phân biệt các kim loại đựng trong các lọ riêng biệt gồm: Ba, Ag, Al, Fe, Mg. 3. Cho hỗn hợp các khí gồm: CO2, SO2, C2H4, C2H2, CH4. Trình bày phương pháp hóa học để thu được CH4 tinh khiết từ hỗn hợp khí trên. Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. GIẢI 1. a) CuSO4 khan màu trắng thành hidrat màu xanh CuSO4 + 5H2O → CuSO4. 5H2O b) Xuất hiện kết tủa trắng và khí không màu H2SO4.3SO3 + 3H2O → 4H2SO4 H2SO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 + 2H2O + 2CO2 c) Màu vàng lục clo mất dần, quỳ tím hóa đỏ as CH4 + Cl2  CH3Cl + HCl d) Tham gia phản ứng tráng gương tạo kết tủa trắng bạc NH3 C6H12O6 + Ag2O  C6H12O7 + 2Ag
  4. 2.Cho 5 mẫu kim loại tác dụng với dung dịch HCl dư: + Mẫu tan và sủi bọt khí là: Ba, Al; Fe; Mg + Mẫu không tan là Ag PTHH: Ba + 2HCl ⟶ BaCl2 + H2↑ Mg + 2HCl ⟶ MgCl2 + H2↑ 2Al + 6HCl ⟶ 2AlCl3 + 3H2↑. Fe + 2HCl ⟶ FeCl2 + H2 Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào các dung dịch muối vừa hình thành ở trên cho đến dư. + Mẫu tạo kết tủa trắng là MgCl2⇒ KL ban đầu là Mg MgCl2 + 2NaOH ⟶ Mg(OH)2↓ + 2NaCl. + Mẫu tạo kết tủa trắng xanh, hóa nâu ngoài không khí là FeCl2⇒ KL ban đầu là Fe FeCl2 + 2NaOH ⟶ Fe(OH)2↓ + 2NaCl. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O ⟶ 4Fe(OH)3. + Mẫu tạo kết tủa và kết tủa tan dần là AlCl3⇒ KL ban đầu là Al AlCl3 + 3NaOH ⟶ Al(OH)3↓ + 3NaCl. Al(OH)3 + NaOH ⟶ Na[Al(OH)4] Hay Al(OH)3 + NaOH ⟶ NaAlO2 + 2H2O + Mẫu không có hiện tượng gì là BaCl2 => KL ban đầu là Ba 3. Dẫn hỗn hợp khí trên đi qua dung dịch nước vôi trong dư, CO2 và SO2 bị hấp thụ hết. CO2 + Ca(OH)2 ⟶ CaCO3 + H2O SO2 + Ca(OH)2 ⟶ CaSO3 + H2O Các khí còn lại dẫn qua dung dịch Br2 dư, C2H4, C2H2 bị hấp thụ hết. Khí CH4 thoát ra dẫn qua bình H2SO4 đặc dư ta thu được CH4 tinh khiết. C2H4 + Br2 ⟶ C2H4Br2 C2H2 + 2Br2 ⟶ C2H2Br4 Câu 2. (2,5 điểm) 1. Chất A được tạo ra do quá trình quang hợp của cây xanh. Thủy phân chất A trong môi trường axit được chất A1. Lên men chất A1 được ancol (rượu) A2. Tiếp tục lên men ancol A2 được axit A3. Cho axit A3 phản ứng với ancol A2 trong điều kiện thích hợp được hợp chất hữu cơ A4. Xác định các chất A, A1, A2, A3, A4 và viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. 2. Hòa tan hoàn toàn 8,56 gam một muối clorua (muối Y) vào nước được 200 mL dung dịch Y. Lấy 50 mL dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 5,74 gam muối kết tủa trắng. a) Tìm công thức muối Y.
  5. b) Từ muối Y viết các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ sau (dung dịch viết tắt là dd) KhÝ B 0 Y  ddNaOH, t Y2 (®iÖn ph©n dung dÞch cã mµng ng¨n) dd KOH + ®¬n chÊt A Y1  khÝ Y3  Y2  H2 3. Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế khí clo như sau: Dung dịch D loãng (1) Chất rắn Z (4) Khí clo khô (2) (3) Dung dịch E Dung dịch F bão hòa bão hòa a) Viết một phương trình hóa học điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm. b) Chỉ ra chi tiết còn thiếu hoặc chưa chính xác ở vị trí (1), (2), (3), (4) trong sơ đồ trên, giải thích tại sao. Xác định các chất D, E, F, Z phù hợp với sơ đồ đúng. GIẢI 1. A là (C6H10O5)n A1: C6H12O6 A2: C2H5OH A3: CH3COOH A4 CH3COOC2H5 PTHH: as 6n CO2 + 5n H2O  (C6H10O5)n axit (C6H10O5)n + n H2O  n C6H12O6 len men C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2 len men C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O 0 H2SO4 ,t CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O 2. a. Gọi công thức của muối là RCln Lấy 50 ml Y tác dụng với AgNO3 dư thu được kết tủa là AgCl là 5,74 gam. 200 ml Y tác dụng với AgNO3 dư thu được kết tủa là AgCl là 22,96 gam nAgCl = 0,16 mol PTHH: RCln + nAgNO3 → R(NO3)n + n AgCl a (mol) an (mol)
  6. Ta có: Ra + 35,5an = 8,56 mà an =0,16 Ra = 2,88 R = 18n Nếu n= 1 R = 18 R là NH4Cl Nếu n= 2 R= 36 (không thỏa mãn) Nếu n=3 R =48 (không thỏa mãn) b. PTHH: t0 NH4Cl + NaOH  NaCl + NH3 + H2O dpdd 2NaCl + 2H2O cmn 2NaOH + H2+ Cl2 Cl2 + 2KOH  KCl + KClO + H2O H2O + Na  NaOH + ½ H2 3. t0 a. MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O b. (1) dung dịch D đặc (2) ống dẫn khí vào bình cắm sâu xuống dung dịch để loại bỏ được hết khí HCl (3) dung dịch F đặc để hút nước, giúp làm khô khí Clo (4) cần có bông tẩm dung dịch NaOH vì khí Clo là một khí độc, tránh clo bay ra ngoài môi trường gây ô nhiễm. D: HCl đặc; E: dung dịch NaCl bão hòa, F: H2SO4 đặc, Z: MnO2 Câu 3. (2,5 điểm). 1. Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam hỗn hợp D gồm MgO và Fe bằng dung dịch H 2SO4 loãng, dư thu được dung dịch E và V lít (đktc) H2. Thêm từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch E, kết thúc phản ứng lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 28 gam chất rắn M. Tính giá trị của V. 2. Chất dẻo PVC được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa, do cách điện tốt, bền với axit, PVC có thể được điều chế theo sơ đồ sau: CH4  A  B  PVC. a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng (dạng công thức cấu tạo thu gọn) theo sơ đồ trên. b) Biết CH4 chiếm 90% thể tích khi thiên nhiên và hiệu suất tương ứng với mỗi giai đoạn lần lượt là 50%, 80%, 80%. Tính số m3 (đktc) khí thiên nhiên cần để điều chế 1 tấn PVC.
  7. 3. Chia hỗn hợp X gồm bột Cu và Fe 3O4 (đã trộn đều) thành 2 phần bằng nhau và tiến hành các thí nghiệm sau: + Thí nghiệm 1: (được thực hiện trong, môi trường không có không khí) Cho phần I vào dung dịch HCl loãng, dư thu được dung dịch Y và chất rắn không tan. Cô cạn dung dịch Y thu được 46,08 gam chất rắn Z. Nung chất rắn Z ở điều kiện thích hợp thu được 30,96 gam chất rắn T chỉ gồm các muối khan. Giả thiết hiệu suất cho các quá trình là 100%, + Thí nghiệm 2: Hòa tan hoàn toàn phần 2 bằng dung dịch H 2SO4 đặc, nóng dư thu được khi SO 2 (sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hết lượng SO 2 này vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, thấy khối lượng bình tăng 7,04 gam. a) Viết các phương trình hóa học và tỉnh phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp X. b) Tìm công thức phân tử của các chất trong Z. Biết các chất trong Z đều có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn 220 g/mol. GIẢI 1. PTHH: MgO + H2SO4  MgSO4 + H2O Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 Dung dịch E: H2SO4 dư, MgSO4, FeSO4 H2SO4 dư + 2NaOH  Na2SO4 + 2H2O MgSO4 + 2NaOH  Mg(OH)2 + Na2SO4 FeSO4 + 2NaOH  Fe(OH)2 + Na2SO4 t0 Mg(OH)2  MgO + H2O t0 2Fe(OH)2 + ½ O2  Fe2O3 + 2H2O Chất rắn M: MgO và Fe2O3 mMgO mFe 25,6 Ta có hệ phương trình: m m 28 MgO Fe2O3 m m m 28 25,6 2,4gam o(Fe2O3 ) Fe2O3 Fe 2,4 n 0,15mol O(Fe2O3 ) 16 2 2 n n 0,15. 0,1mol Fe 3 O 3 n n 0,1mol V 2,24l H2 Fe H2 2. 15000 C a. (1) 2CH4 l ln CH≡CH+ 3H2
  8. 0 HgCl2 ,t (2) CH≡CH + HCl  CH2=CHCl 0 t ,xt, p * CH2 CH * (3) n CH2=CHCl  n Cl 106 b.n PVC = mol 62,5.n 106 Theo PTHH(1,2,3) : nCH4 = 2. mol 62,5 Vì hiệu suất tương ứng với mỗi giai đoạn lần lượt là 50%, 80%, 80% 2.106 n 111111,111 khi thien nhien 62,5.0,5.0,8.0,8.0,9 Thể tích khí thiên nhiên cần dùng là 2 488 888,889 lit = 2488,888889 m3 3. a. Phần 1: (1) Fe3O4 + 8HCl  FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O x x 2x (2) Cu + 2FeCl3  CuCl2 + 2FeCl2 2x x 2x Vì sau phản ứng (1,2) còn chất rắn không tan nên Cu còn dư sau phản ứng, FeCl3 hết Dung dịch Y: FeCl2, CuCl2 Gọi số mol Fe3O4 ở mỗi phần là x mol m m Theo PTHH (1,2) : mT = CuCl2 FeCl2 = 135x + 127.3x = 30,96 x= 0,06 mol Phần 2: t0 (3) Cu + 2H2SO4 đặc  CuSO4 + SO2 + H2O t0 (4) 2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc  3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O mSO n = 0,11 mol Khối lượng bình tăng = 2 bị hấp thụ = 7,04 gam SO2 n Theo PTHH (4) SO2 = 0,03 mol n (3) = 0,08 mol SO2 nCu = 0,08 mol 0,08.64 % mCu trong hỗn hợp X = .100 26,78% 0,08.64 0,06.232
  9. * b. Gọi các muối trong Z có công thức lần lượt là: CuCl2.yH2O; FeCl2.zH2O (x,y€N ) n n 0,06 Ta có CuCl2 CuCl2 .yH2O n n 0,18 FeCl2 FeCl2 .zH2O Vì mz = 46,08 gam 30,96 + 1,08y + 3,24z= 46,08 1,08y+3,24z= 15,12 (*) Biết các chất trong Z đều có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn 220 g/mol. 135 18y 220 y 4,72 127 18z 220 z 5,16 Thay giá trị của y, z vào * ta có bảng sau: y 1 2 3 4 z 4,333 4 3.67 3,33 (Thỏa mãn) Vậy Công thức muối cần tìm là: CuCl2.2H2O; FeCl2.4H2O Câu 4. (1,5 điểm) 1. COVID-19 là bệnh đường hô hấp cấp tính truyền nhiễm gây ra bởi chủng virut SARS-CoV 2. Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đã tuyên bố dịch viêm phổi do virut Corona (chủng mới) là đại dịch toàn cầu. Một trong những biện pháp phòng ngứa nguy cơ lây nhiễm là thường xuyên rửa tay bằng dung dịch rửa tay khô. Tổ chức Y tế thế giới đã có hướng dẫn người dân tự pha chế nước rửa tay 0 khô với lượng dùng là lít có công thức pha chế như sau: cồn (C 2H5OH) 96 : 830 ml; oxi già (H2O2) 3%: 40 ml; chất X: 15 ml; tinh dầu: 5 ml; nước cất hoặc nước đun sôi để nguội 110 ml. a) Tính phần trăm thể tích của C 2H5OH trong dung dịch thu được sau khi pha trộn các nguyên liệu trên với nhau. b) Trong nước rửa tay khô, X có tác dụng giữ ẩm, dưỡng da. Biết X là ancol có công thức tổng quát CxHy(OH)n và 1 nguyên tử C trong X chỉ có thể liên kết tối đa 1 nhóm -OH. Cho m gam X vào bình chứa Na (dư), sau khi kết thúc phản ứng thấy có 3,36 lít (đktc) khí thoát ra và khối lượng bình tăng 8,9 gam so với ban đầu. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, khối lượng CO 2 thu được không vượt quá 22,0 gam. Tìm công thức cấu tạo của X. 2. Khí SO2 được sinh ra do sự đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí đốt,...) là nguyên nhân quan trọng nhất gây ô nhiễm không khí. Tiêu chuẩn quốc tế quy định nếu trong không khí -6 3 nồng độ SO2 vượt quá 30.10 mol/m thì coi như không khí bị ô nhiễm SO2. Khi tiến hình phân tích 50 lít không khí ở một thành phố thấy có chứa 0,08 mg SO 3. Hãy cho biết thành phố đó có bị ô nhiễm SO2 hay không? 3. Nicotin là một chất tìm thấy trong các cây họ Cà (Solanaceae), chủ yếu trong cây thuốc lá (0,6 đến 3% trọng lượng cây thuốc lá khô). Nó là một chất độc thần kinh rất mạnh, có thể khiến giấc ngủ bị rối
  10. loạn, nhức đầu, chống mặt, có nguy cơ hạn chế dòng máu chảy lên não. Hình bên cho thấy công thức cấu tạo thu gọn của nicotin. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của nitơ trong nicotin, biết nitơ có hóa trị III trong nicotin. GIẢI 1. a. Phần trăm thể tích của C 2H5OH trong dung dịch thu được sau khi pha trộn (khi không có sự hao hụt thể tích sau khi pha trộn) 830 .100 83% 830 40 15 5 110  n b. CxHy(OH)n + n Na C H (ONa) + H x y n 2 2 0,3 0,15 n n = 0,15 mol H2 Khối lượng bình tăng 8,9 gam so với ban đầu = m m 8,9 X H2 0,3 0,3 => mX = 9,2 gam = (12x+y+ 17n) . = MX . n n 0 O 2 ,t Đốt cháy X : CxHy(OH)n  xCO2 0,1 mol 0,1x (mol) Theo bảo toàn nguyên tố C: n = 0,1x (mol) CO2 Ta có : m 22 => 44.0,1x 22 => x 5 CO2 Vì 1 nguyên tử C trong X chỉ có thể liên kết tối đa 1 nhóm –OH nên n 5 n 1 2 3 4 5 Mx 30,67 61,33 92 (t/m) 122,67 1533,33 Với n= 3 => M= 92 => 12x+y = 41 => x < 3,47 x 1 2 3 y 29 17 5 (t/m) Vậy X cần tìm là C3H5(OH)3 2. 0,08.10 3 n 1,25.10 6 mol SO2 64 6 3 1,25.10 5 6 6 Nồng độ mol/m SO2 của thành phố là: 2,5.10 25.10 30.10 50.10 3 Thành phố đó chưa bị ô nhiễm SO2
  11. 3.CTPT của nicotin : C10H14N2 2.14 Thành phần phần trăm về khối lượng của nitơ trong nicotin: .100 17,5% 12.10 14.1 14.2 Câu 5. (1,0 điểm) Dẫn 1 luồng hơi nước qua than nóng đỏ thì thu được hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2, tỉ khối hơi của X so với CH4 là 0,975. Toàn bộ hỗn hợp khí X trên khử vừa đủ 27,6 gam hỗn hợp Y gồm CuO, Fe3O4 nung nóng thu được rắn Z chỉ có 2 kim loại, cho toàn bộ Z vào dung dịch HCl dư thấy có 3,36 lít H2 bay ra (đktc). Xác định phần trăm thể tích của CO trong hỗn hợp X. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn GIẢI Chất rắn Z: Cu, Fe PTHH: Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 Gọi số mol của CuO, Fe3O4 trong hỗn hợp lần lượt là a , b (mol) Bảo toàn Fe: nFe = nFe (Fe3O4) = 3b m m 27,6 CuO Fe3O4 80a 232b 27,6 a 0,2 Ta có hpt: n n 0,15 3b 0,15 b 0,05 Fe H2 CO2 x CuO Fe CO2 (x y) CO y  Fe3O4 Cu H2O(z) H2 z Vì hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2, tỉ khối hơi của X so với CH4 là 0,975 M X = 44x + 28y + 2 z = 15,6.(x+y+z)  28,4x +12,4y -13,6z = 0 (I) t0 Ta có: (1) C + H2O  CO + H2 y y t0 (2) C + 2H2O  CO2 + 2H2 x 2x Bảo toàn O: nO + nO ( CuO, Fe3O4) = nO (CO2) + nO (H2O) CO pu  y+ 0,2 + 0,05.4 = 2y + z  y + z = 0,4 (II) Từ pt (1,2): 2x+ y = z (III)