Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Hóa Học - Ninh Thuận - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

docx 5 trang anhmy 16/07/2025 30
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Hóa Học - Ninh Thuận - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_vao_lop_10_thpt_chuyen_hoa_hoc_tinh_ninh_thuan_nam_ho.docx

Nội dung tài liệu: Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Hóa Học - Ninh Thuận - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. b. Natri tan dần, cĩ khí thốt ra và xuất hiện kết tủa cĩ màu xanh lam 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 + 2NaCl Câu 3: (2,0 điểm) a. Từ etilen, các hố chất vơ cơ và dụng cụ cần thiết cĩ đầy đủ, hãy viết các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu cĩ) để điều chế các chất sau: axit axetic, etyl axetat. b. Cho các lọ chứa các dung dịch riêng biệt: NH4Cl; Zn(NO3)2; (NH4)2SO4; NaCl; phenolphtalein; Na2SO4; HCl bị mất nhãn. Chỉ dùng thêm dung dịch Ba(OH)2 làm thuốc thử cĩ thể nhận biết bao nhiêu chất trong số các chất đã cho? Trình bày cách nhận biết và viết các phương trình phản ứng minh hoạ. Hướng dẫn giải a. PTHH axit o C2H4 + H2O t C2H5OH men giấm C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O o H2SO4đặc, t CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O b. Cĩ thể nhận biết được tất cả các chất trên. Trích mỗi chất một ít thành mẫu thử. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào lần lượt các mẫu thử - Mẫu thử nào cĩ khí thốt ra, mẫu thử đĩ là NH4Cl 2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O - Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa, kết tủa tăng dần đến cực đại và tan trở lại, mẫu thử đĩ là Zn(NO3)2 Zn(NO3)2 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + Zn(OH)2 Zn(OH)2 + Ba(OH)2 → BaZnO2 + 2H2O - Mẫu thử nào vừa cĩ khí thốt ra, vừa xuất hiện kết tủa trắng, mẫu thử đĩ là (NH4)2SO4 (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O - Mẫu thử chuyển sang màu hồng là phenolphtalein - Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng khơng tan lại trong dung dịch Ba(OH)2 dư là Na2SO4 Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NaOH - 2 Mẫu thử cịn lại khơng cĩ hiện tượng gì là NaCl và HCl - Nhỏ vài giọt dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 và phenolphtalein cĩ màu hồng vào 2 mẫu thử cịn lại + Mẫu thử nào làm mất màu hồng, mẫu thử đĩ là HCl 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O + Mẫu thử cịn lại là NaCl Câu 4: (1,0 điểm) Cho biết axit lactic cĩ cơng thức cấu tạo là CH3–CH(OH)–COOH. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho axit lactic lần lượt tác dụng với: a. Na dư. b.C 2H5OH (cĩ xúc tác H2SO4 đậm đặc, đun nĩng nhẹ). c. Dung dịch NaHCO3 d. Dung dịch Ba(OH)2. Hướng dẫn giải a.CH 3–CH(OH)–COOH + 2Na → CH3–CH(ONa)–COONa + H2 o H2SO4đặc, t b.CH 3–CH(OH)–COOH + C2H5OH  CH3–CH(OH)–COOC2H5 + H2O c.CH 3–CH(OH)–COOH + NaHCO3→ CH3–CH(OH)–COONa + CO2 + H2O d. 2CH3–CH(OH)–COOH + Ba(OH)2→ (CH3–CH(OH)–COO)2Ba + 2H2O
  2. Câu 5: (2,0 điểm) Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu: - Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu được 35,2 gam chất rắn. - Nếu cũng cho m gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn. a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính giá trị của a. b. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dung hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa khơng cĩ sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng tối thiểu hết 600ml. Tính các giá trị V1 và m. Hướng dẫn giải a. PTHH: 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Al, Fe, Cu trong m gam hỗn hợp X 35,2 3 m = m 35,2 g n 0,55 (mol) x+y+z = 0,55 (1) chất rắn Cu Cu 64 2 8,96 3 nH = = 0,4 (mol) x+y = 0,4 (2) 2 22,4 2 Từ (1) và (2) z = 0,15 (mol) Vậy a = mCu = 0,15 64 = 9,6 gam b. PTHH: HCldư + NaOH→ NaCl + H2O 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O Ta có n = 0,5×2 = 1 (mol) 2n + n = 1 2 0,4 + n = 1 n = 0,2 (mol) HCl H2 HCl dư HCl dư HCl dư 0,2 Khi bắt đầu xuất hiện kết tủa: n = n = 0,2 (mol) V 0,1 (l) NaOH HCl dư 1 2 Ta có n = 4n + n 2 0,6 4n +0,2 n 0,25 (mol) x = n = 0,25(mol) NaOH AlCl3 HCl dư AlCl3 AlCl3 Al Thế x = 0,25 vào pt (2) y = 0,025 (mol) m = 27 0,25 + 56 0,025 + 64 0,15 = 17,75 gam Câu 6: (2,0 điểm) Hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức, mạch hở A và một este B (B được tạo ra bởi một axit no, đơn chức, mạch hở A1 và một rượu no, đơn chức , mạch hở C). - Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaHCO 3, thu được 1,92 gam muối. - Nếu cũng cho m gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nĩng nhẹ thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1, và 1,38 gam rượu C, tỉ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hồn tồn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na 2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết các phản ứng xảy ra hồn tồn. a. Xác định cơng thức phân tử, cơng thức cấu tạo của A, A1, B, C. b. Tính m. Gọi CTTQ của axit A là CnH2n+1COOH, của este B là CaH2a+1COOCbH2b+1 PTHH: CnH2n+1COOH + NaHCO3 → CnH2n+1COONa + CO2 + H2O CaH2a+1COOCbH2b+1 + NaOH → CaH2a+1COONa + CbH2b+1OH
  3. Ta có d = 23 M = 2×23 = 46 (g/m ol) 14b + 18 = 46 b = 2 C C b H 2b+1O H H 2 V ậy CTH H C là C 2 H 5 O H 1,38 n C H O H = = 0,03 (m ol) n C H CO O N a n C H O H = 0,03 (m ol) 2 5 46 a 2a+1 2 5 Ta có m 1, 92(g) m 4,38 1, 92 2,46 (g) C n H 2n+1CO O N a C a H 2a+1CO O N a 2, 46 M 82 (g/m ol) 14a+68=82 a=1 CaH 2a+1CO O N a 0, 03 V ậy A 1 là CH 3 CO O H và este B là CH 3 CO O C 2 H 5 Đ ặt n = x (m ol) C n H 2n+1CO O N a x+0,03 Bảo toàn nguyên tố N a n N a CO = (m ol) 2 3 2 2,128 n CO = = 0,095 (m ol) 2 22,4 x+0,03 Bảo toàn nguyên tố C ta có:(n+1)x + 2 0,03= 0,095 + nx + 0,5x = 0,05 (1) 2 m 1, 92(g) (14n +68)x = 1,92 14nx + 68x = 1,92 (2) C n H 2n+1CO O N a 0,04 Từ (1) và (2) nx=0,04 ; x=0,02 n= 2 Vậy axit A là C H COOH 0,02 2 5 Tacó n n 0,02(mo) C2H5COOH C2H5COONa n n 0,03 (mol) CH3COOC2H5 CH3COONa m= m + m 74 0,02 88 0,03 4,12 (g) C2H5COOH CH3COOC2H5