Đề thi thử TN THPT Năm học 2021-2022 - Môn Sinh Học (Mã đề 103)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử TN THPT Năm học 2021-2022 - Môn Sinh Học (Mã đề 103)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_thu_tn_thpt_nam_hoc_2021_2022_mon_sinh_hoc_ma_de_103.docx
Nội dung tài liệu: Đề thi thử TN THPT Năm học 2021-2022 - Môn Sinh Học (Mã đề 103)
- Câu 12. Một cây cà chua có kiểu gen AaBB và một cây khoai tây có kiểu gen DDEe, một thực tập sinh tiến hành các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm và thu được các kết quả: (1). Tách các tế bào soma của mỗi cây và nuôi cấy riêng tạo thành cây cà chua AaBB và cây khoai tây DDEe. (2). Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. (3). Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBb hoặc DdEE, DDee. (4). Tiến hành dung hợp tế bào trần và nuôi cấy mô tạo ra cây song nhị bội AaBBDDEe. Số kết quả đúng là A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 13. Phương pháp tạo giống đa bội lẻ không áp dụng đối với loại cây trồng nào sau đây? A. Bưởi. B. Lúa. C. Xoài. D. Cam. Câu 14. Cắt các mầm của 1 củ khoai tây đem trồng trong những điều kiện môi trường khác nhau. Theo lí thuyết, tập hợp các kiểu hình khác nhau của các cây khoai tây phát triển từ các mầm nói trên được gọi là A. biến dị tổ hợp. B. đột biến gen. C. đột biến NST. D. mức phản ứng. Câu 15. Cho cây hoa đỏ P tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng và 6,25% cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F 1 giao phấn với nhau, thu được F 2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình ở F2 là A. 2 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng B. 4 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng C. 4 cây hoa đỏ: 8 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng D. 2 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng Câu 16. Đột biến mất cặp nuclêôtit xảy ra ở vị trí nào sau đây sẽ gây hậu quả lớn nhất trong cấu trúc của gen? A. Cuối gen. B. Đầu gen. C. gen. D. Giữa gen. Câu 17. Các bộ ba UUU, UUX đều mã hóa phenylalanin; UUA, UUG, XUU, XUX, XUA, XUG đều mã hóa lơxin; GXU, GXX, GXG, GXA đều mã hóa alanin. Điều này chứng tỏ mã di truyền có tính A. phổ biến. B. không gối lên nhau C. thoái hóa. D. đặc hiệu. Câu 18. Khi nghiên cứu về tính trạng khối lượng hạt của 4 giống lúa (đơn vị: g/1000 hạt), người ta thu được như sau: Giống lúa Số 1 Số 2 Số 3 Số 4 Khối lượng tối đa 300 310 335 325 Khối lượng tối thiểu 200 220 240 270 Muốn có khối lượng hạt lúa trên 350g/1000 hạt thì ta phải A. Cung cấp nước đầy đủ trong thời kì sinh trưởng. B. Thay giống cũ bằng giống mới. C. Cải tạo đất trồng, đánh luống cao. D. Cung cấp phân bón đầy đủ trong thời kì sinh trưởng. Câu 19. Một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 gen trên 2 cặp NST, mỗi gen quy định 1 tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F 1 gồm 8 loại kiểu hình, trong đó các cây có kiểu hình trội về 3 tính trạng có 5 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, các cây có 2 alen trội ở F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 5. B. 6. C. 9. D. 8. Mã đề 103 Trang 3/6
- Câu 20. Cho một số phát biểu về gen ngoài nhân: (1). Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ. (2). Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử. (3). Các gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào. (4). Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực. (5). Tính trạng do gen ngoài nhân quy định sẽ vẫn tồn tại khi thay nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác. Số phát biểu đúng là: A. 5 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 21. Nuclêôtit nào sau đây không tham gia cấu tạo nên rARN? A. Ađênin. B. Guanin. C. Xitôzin. D. Timin. Câu 22. Trong hô hấp tế bào ở thực vật, giai đọan nào dưới đây tạo ra nhiều ATP nhất? A. Chuổi chuyền electron B. Hô hấp yếm khí C. Đường phân D. Chu trình Crep Câu 23. Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), xét các kết luận sau đây: (1) CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi. (2) CLTN tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn với đào thải alen lặn (3) Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lí luôn được CLTN tích lũy các biến dị theo một hướng (4) CLTN tác động lên quần thể vi khuẩn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với tác động lên quần thể động vật bậc cao. (5) CLTN tác động trực tiếp lên alen, nó loại bỏ tất cả các alen có hại ra khởi quần thể. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 24. Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn nghiêm ngặt có A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 100 cá thể đều có kiểu hình trội, quá trình tự thụ phấn liên tục thì đến đời F 3 thấy có tỉ lệ kiểu hình là 43 cây hoa đỏ : 21 cây hoa trắng. Trong số 100 cây (P) nói trên, có bao nhiêu cây thuần chủng ? A. 35 cây B. 0 cây C. 50 cây D. 25 cây Câu 25. Trong di truyền y học tư vấn, phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về việc xét nghiệm trước sinh ở người? A. Các xét nghiệm trước sinh có thể chữa được một số bệnh, tật ở người B. Mục đích xét nghiệm trước sinh là để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay không. C. Các xét nghiệm trước sinh đặc biệt quan trọng đối với những người có nguy cơ sinh con bị các khuyết tật di truyền mà vẫn muốn sinh con D. Kĩ thuật chọc ối và sinh thiết tua nhau thai là để tách lấy tế bào phôi cho phân tích ADN cũng như nhiều chi tiết hoá sinh Câu 26. Người bị các bệnh về tim mạch, cẩn hạn chế ăn các loại thức ăn có nhiều ...(1)... Người bị bệnh cao huyết áp cẩn hạn chế ăn các loại thức ăn có chứa nhiều ...(2)... Người thường xuyên bị thiếu ...(3)... trong khẩu phẩn ăn có thể bị bệnh quáng gà. Người thường xuyên bị thiếu ... (4)... trong khẩu phần ăn có thể bị bệnh loãng xương. Các từ, cụm từ phù hợp có thể điền vào các chỗ trống tương ứng với các số (1), (2), (3), (4) trong các câu trên lần lượt là: A. Cholesterol, muối, vitamin A, canxi. B. Cholesterol, chất xơ, vitamin A, sắt. C. Vitamin C, chất xơ, Cholesterol, muối. D. Vitamin A, chất xơ, muối, vitamin C. Mã đề 103 Trang 4/6
- Câu 27. Ở ruồi giấm, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do với nhau, đười F2 thu được: 3 con đực, mắt đỏ: 4 con đực, mắt vàng: 1 con đực, mắt trắng: 6 con cái, mắt đỏ: 2 con cái, mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ: A. 7/9. B. 31/54. C. 24/41. D. 19/54. Câu 28. Ở thú, xét một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen (A và a). Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? A. Aa B. XaYA C. XYA D. XAY Câu 29. Khi nói đến quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Dạng con lai giữa cá thể 4n với cá thể 2n không thể hình thành loài mới vì không sinh sản hữu tính. II. Sự cách li địa lí chắc chắn sẽ dẫn đến sự hình thành loài mới. III. Sự hình thành loài mới liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến. IV. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 30. Khi nói về đặc trưng của quần thể có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Tuổi quần thể là tuổi thọ trung bình của các cá thể trong quần thể. II.Cấu trúc tuổi của quần thể thường không đổi theo thời gian. III. Trong vòng đời cá thể các loài sinh vật đều trải qua 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản IV. Các cá thể trong quần thể phân bố theo 3 dạng: Phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm. A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 31. (biết) Khi cho quần thể tự thụ phấn: (1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ. (2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ. (3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ. (4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ. (5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần. (6) Đa dạng về kiểu gen. Có bao nhiêu nhận định đúng: A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 32. Dưới đây là chu trình tuần hoàn cacbon trong tự nhiên: CO2 là một loại khí gây hiệu ứng nhà kính. Theo chu trình cacbon, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? (1). Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cácbon đioxit (CO2) (2). Tất cả lượng cácbon của quần xã được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín. (3). CO2 là một loại khí nhà kính nhưng cũng là một khí vô cùng quan trọng với sự sống. (4). Mọi sinh vật đều thải CO2 vào khí quyển A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Mã đề 103 Trang 5/6
- Câu 33. Có hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBbDE/de đều di vào quá trình giảm phân bình thường nhưng chỉ có một trong hai tế bào đó có xảy ra hoán vị gen. số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ hai tế bào sinh tinh nói trên là A. 16 B. 4 C. 8 D. 6 Câu 34. Trong các con đường hình thành loài mới, con đường tạo ra kết quả nhanh nhất là : A. Cách li tập tính. B. Cách li địa lý C. Lai xa và đa bội hóa D. Cách li sinh thái Câu 35. Có bao nhiêu thành phần sau đây tham gia vào cả 2 quá trình tái bản và phiên mã? (1). ADN (2). mARN (3). Ribôxôm (4). tARN (5). ARN polimeraza (6). ADN polimeraza. A. 3 B. 5 C. 1 D. 2 Câu 36. Ở đại mạch, gen quy định màu xanh của lá di truyền theo dòng mẹ. Gen quy định tính trạng này nằm ở bào quan nào sau đây? A. Không bào. B. Lục lạp. C. Ribôxôm. D. Perôxixôm. Câu 37. Một lưới thức ăn gồm 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Có 14 chuỗi thức ăn II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích. III. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì loài lưới thức ăn này có tối đa 7 loài. IV. Nếu loài E bị con người đánh bắt làm giảm số lượng thì loài M sẽ tăng số lượng. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 38. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một cặp tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen lớn hơn tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen. II. Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng. III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. IV. Ở F1, có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 39. Theo lí thuyết phân li độc lập Men Den, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình? A. aaBb x aaBB . B. Aabb x AaBb . C. Aabb x aaBb . D. AABb x AaBb . Câu 40. Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh từ cặp bố mẹ AaXMXm x aaXMY? A. Con gái thuận tay phải, mù màu B. Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường C. Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường D. Con trai thuận tay phải, mù màu ------ HẾT ------ Mã đề 103 Trang 6/6