Đề thi thử TN THPT Năm học 2021-2022 - Môn Sinh Học (Mã đề 101)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử TN THPT Năm học 2021-2022 - Môn Sinh Học (Mã đề 101)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_thu_tn_thpt_nam_hoc_2021_2022_mon_sinh_hoc_ma_de_101.docx
Nội dung tài liệu: Đề thi thử TN THPT Năm học 2021-2022 - Môn Sinh Học (Mã đề 101)
- Câu 15. Khi nghiên cứu về tính trạng khối lượng hạt của 4 giống lúa (đơn vị: g/1000 hạt), người ta thu được như sau: Giống lúa Số 1 Số 2 Số 3 Số 4 Khối lượng tối đa 300 310 335 325 Khối lượng tối thiểu 200 220 240 270 Muốn có khối lượng hạt lúa trên 350g/1000 hạt thì ta phải A. Cung cấp nước đầy đủ trong thời kì sinh trưởng. B. Cải tạo đất trồng, đánh luống cao. C. Cung cấp phân bón đầy đủ trong thời kì sinh trưởng. D. Thay giống cũ bằng giống mới. Câu 16. Ở ruồi giấm, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do với nhau, đười F2 thu được: 3 con đực, mắt đỏ: 4 con đực, mắt vàng: 1 con đực, mắt trắng: 6 con cái, mắt đỏ: 2 con cái, mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ: A. 24/41. B. 31/54. C. 19/54. D. 7/9. Câu 17. Một số cây cùng loài sống gần nhau có hiện tượng rễ của chúng nối với nhau (liền rễ). Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ A. hỗ trợ khác loài. B. hỗ trợ cùng loài. C. cộng sinh. D. cạnh tranh cùng loài. Câu 18. Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh ở người. Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 6 không mang alen bệnh 1, người số 8 có bố bị bệnh 2. Theo lí thuyết, cặp 13-14 sinh con trai không mang alen bệnh với xác suất là: A. 18/240. B. 49/240. C. 7/240. D. 25/240. Câu 19. Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng sinh học phân tử? (1). Các cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào. (2). ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. (3). Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau. (4). Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. Có bao nhiêu nhận định đúng : A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 20. Theo lí thuyết phân li độc lập Men Den, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình? A. AABb x AaBb . B. aaBb x aaBB . C. Aabb x AaBb . D. Aabb x aaBb . Câu 21. Khi nói đến quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Dạng con lai giữa cá thể 4n với cá thể 2n không thể hình thành loài mới vì không sinh sản hữu tính. II. Sự cách li địa lí chắc chắn sẽ dẫn đến sự hình thành loài mới. III. Sự hình thành loài mới liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến. IV. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Mã đề 101 Trang 3/6
- Câu 22. Có bao nhiêu thành phần sau đây tham gia vào cả 2 quá trình tái bản và phiên mã? (1). ADN (2). mARN (3). Ribôxôm (4). tARN (5). ARN polimeraza (6). ADN polimeraza. A. 1 B. 5 C. 3 D. 2 Câu 23. Một loài thực vật lưỡng bội, xét 1 gen có 2 alen; alen B có 1200 nuclêôtit và mạch 1 của gen này có A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Alen B bị đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit tạo thành alen b. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tỉ lệ (A + T) : (G+X) của alen b bằng tỉ lệ (G+ A) : (T+X) của alen B. II. Nếu alen b phát sinh do đột biến thêm 1 cặp G - X thì alen b có 421 nuclêôtit loại G. III. Nếu alen b phát sinh do đột biến xảy ra ngay sau mã mở đầu thì chuỗi pôlipeptit do alen b quy định giống với chuỗi pôlipeptit do alen B quy định. IV. Nếu alen b phát sinh do đột biến xảy ra trong giảm phân thì alen b có thể di truyền cho đời sau. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 24. Hệ tuần hoàn hở có mấy đặc điểm sau đây ? I. Các tế bào của cơ thể tiếp xúc trực tiếp với máu. II. Máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch. III. Máu chảy trong động mạch với áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. IV. Có hai vòng tuần hoàn. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 25. Cho một số phát biểu về gen ngoài nhân: (1). Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ. (2). Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử. (3). Các gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào. (4). Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực. (5). Tính trạng do gen ngoài nhân quy định sẽ vẫn tồn tại khi thay nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác. Số phát biểu đúng là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Câu 26. Quan sát hình ảnh sau: Một số nhận định được đưa ra về hình ảnh trên, các em hãy cho biết có bao nhiêu nhận định không đúng? (1). Hình ảnh trên mô tả sự điều hoà hoạt động của opêron Lac khi môi trường không có lactôzơ. (2). Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng khởi động ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động. (3). Vùng vận hành là trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó enzim ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. (4). Gen điều hoà R nằm trong opêron Lac khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin ức chế. (5). Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen cấu trúc đều diễn ra trong tế bào chất. A. 1. B. 4 C. 3. D. 2. Mã đề 101 Trang 4/6
- Câu 27. Cắt các mầm của 1 củ khoai tây đem trồng trong những điều kiện môi trường khác nhau. Theo lí thuyết, tập hợp các kiểu hình khác nhau của các cây khoai tây phát triển từ các mầm nói trên được gọi là A. đột biến gen. B. đột biến NST. C. mức phản ứng. D. biến dị tổ hợp. Câu 28. Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), xét các kết luận sau đây: (1) CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi. (2) CLTN tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn với đào thải alen lặn (3) Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lí luôn được CLTN tích lũy các biến dị theo một hướng (4) CLTN tác động lên quần thể vi khuẩn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với tác động lên quần thể động vật bậc cao. (5) CLTN tác động trực tiếp lên alen, nó loại bỏ tất cả các alen có hại ra khởi quần thể. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 29. Nuclêôtit nào sau đây không tham gia cấu tạo nên rARN? A. Guanin. B. Xitôzin. C. Ađênin. D. Timin. Câu 30. Có hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBbDE/de đều di vào quá trình giảm phân bình thường nhưng chỉ có một trong hai tế bào đó có xảy ra hoán vị gen. số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ hai tế bào sinh tinh nói trên là A. 6 B. 16 C. 8 D. 4 Câu 31. Đột biến mất cặp nuclêôtit xảy ra ở vị trí nào sau đây sẽ gây hậu quả lớn nhất trong cấu trúc của gen? A. Cuối gen. B. gen. C. Giữa gen. D. Đầu gen. Câu 32. Một cây cà chua có kiểu gen AaBB và một cây khoai tây có kiểu gen DDEe, một thực tập sinh tiến hành các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm và thu được các kết quả: (1). Tách các tế bào soma của mỗi cây và nuôi cấy riêng tạo thành cây cà chua AaBB và cây khoai tây DDEe. (2). Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. (3). Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBb hoặc DdEE, DDee. (4). Tiến hành dung hợp tế bào trần và nuôi cấy mô tạo ra cây song nhị bội AaBBDDEe. Số kết quả đúng là A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 33. Một lưới thức ăn gồm 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Có 14 chuỗi thức ăn II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích. III. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì loài lưới thức ăn này có tối đa 7 loài. IV. Nếu loài E bị con người đánh bắt làm giảm số lượng thì loài M sẽ tăng số lượng. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 34. Cho cây hoa đỏ P tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng và 6,25% cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình ở F2 là A. 4 cây hoa đỏ: 8 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng B. 2 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng C. 4 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng D. 2 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng Mã đề 101 Trang 5/6
- Câu 35. Tại Vũ Hán, Trung Quốc, tính tới 22h30 ngày 23/2/2020 đã có 2.442 người chết do COVID – 19 (Coronavirus disease 2019). Đây là ví dụ về dạng biến động A. Theo chu kì nhiều năm B. Theo chu kì mùa C. Không theo chu kì D. Chu kì tuần trăng Câu 36. Trong di truyền y học tư vấn, phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về việc xét nghiệm trước sinh ở người? A. Mục đích xét nghiệm trước sinh là để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay không. B. Các xét nghiệm trước sinh có thể chữa được một số bệnh, tật ở người C. Kĩ thuật chọc ối và sinh thiết tua nhau thai là để tách lấy tế bào phôi cho phân tích ADN cũng như nhiều chi tiết hoá sinh D. Các xét nghiệm trước sinh đặc biệt quan trọng đối với những người có nguy cơ sinh con bị các khuyết tật di truyền mà vẫn muốn sinh con Câu 37. Dưới đây là chu trình tuần hoàn cacbon trong tự nhiên: CO2 là một loại khí gây hiệu ứng nhà kính. Theo chu trình cacbon, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? (1). Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cácbon đioxit (CO2) (2). Tất cả lượng cácbon của quần xã được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín. (3). CO2 là một loại khí nhà kính nhưng cũng là một khí vô cùng quan trọng với sự sống. (4). Mọi sinh vật đều thải CO2 vào khí quyển A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 38. Các bộ ba UUU, UUX đều mã hóa phenylalanin; UUA, UUG, XUU, XUX, XUA, XUG đều mã hóa lơxin; GXU, GXX, GXG, GXA đều mã hóa alanin. Điều này chứng tỏ mã di truyền có tính A. thoái hóa. B. đặc hiệu. C. không gối lên nhau D. phổ biến. Câu 39. Trong hô hấp tế bào ở thực vật, giai đọan nào dưới đây tạo ra nhiều ATP nhất? A. Đường phân B. Chuổi chuyền electron C. Chu trình Crep D. Hô hấp yếm khí Câu 40. Trong các con đường hình thành loài mới, con đường tạo ra kết quả nhanh nhất là : A. Cách li sinh thái B. Lai xa và đa bội hóa C. Cách li tập tính. D. Cách li địa lý ------ HẾT ------ Mã đề 101 Trang 6/6