Đề thi thử TN THPT Môn Hóa Học Năm 2024-2025 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử TN THPT Môn Hóa Học Năm 2024-2025 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_thu_tn_thpt_mon_hoa_hoc_nam_2024_2025_co_dap_an.pdf
Nội dung tài liệu: Đề thi thử TN THPT Môn Hóa Học Năm 2024-2025 (Có đáp án)
- Câu 16. Theo quy chuẩn kĩ thuật quốc gia (QCVN 01-1:2018/BYT), nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt là nước đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng cho mục đích ăn uống vệ sinh của con người. Trong nước thường có các vi sinh vật có hại như khuẩn Coliform, E.coli, Hóa chất nào sau đây không dùng để xử lý sinh học nước sinh hoạt ? A. Clorua vôi. B. Phèn nhôm. C. Chloramine D. Ozone. Câu 17. Hợp kim nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp (~ 700C), dễ hóa lỏng nên được dùng làm chất dẫn nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân? A. Al – Mg. B. Au – Ag. C. Fe – C D. Na – K. 0 Câu 18. Cho carbon monoxide liên tục đi qua nickel (Ni) nung nóng ở 80 C, thu được phức chất [Ni(CO)4] ở 0 thể khí. Tiếp tục dẫn [Ni(CO)4] qua khu vực có nhiệt độ khoảng 200 C, phức chất [Ni(CO)4] phân huỷ thu được nickel tinh khiết. Quá trình này được ứng dụng để tinh chế nickel. Số phối tử trong phức chất trên là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một học sinh thực hiện thí nghiệm về phản ứng thế phối tử trong phức chất như sau, lấy một ống nghiệm chứa 1 mL dung dịch copper(II) sulfate 0,5% màu xanh nhạt. Thêm từ từ cho đến hết 2 mL dung dịch hydrochloric acid đặc không màu vào ống nghiệm đó thì thu được dung dịch có màu vàng do có quá trình 2+ – 2– [Cu(H2O)6] (aq) + 4Cl (aq) ⇌ [CuCl4] (aq) + 6H2O(l) 2+ a) Phức chất màu vàng có công thức [Cu(H2O)6] . b) Nồng độ anion Cl– càng cao thì phản ứng nghịch diễn ra thuận lợi hơn so với phản ứng thuận. - c) Quá trình hình thành liên kết trong phức chất, mỗi phân tử H2O hoặc anion Cl đều sử dụng cặp electron hoá trị riêng để cho vào orbital trống của nguyên tử trung tâm.. 2– d) Nguyên tử trung tâm của phức [CuCl4] có điện tích là +2. Câu 2. PHA là tên gọi chung của nhóm polymer phân huỷ sinh học có cấu trúc chung dưới đây. Các polymer này khác nhau do cấu trúc của gốc R. PHA có nhiều ứng dụng như dùng để đóng gói thực phẩm, làm cốc, đĩa và các sản phẩm y tế như chỉ khâu, gạc, vỏ thuốc. polyhydroxyalkanoate (PHA) a) Mạch polymer được cấu thành bởi liên kết ester, chính liên kết này làm cho PHA dễ bị phân huỷ sinh học và ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực y tế. b) PHA được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. c) PHA thuộc loại tơ polyamide. d) Monomer là các hợp chất hữu cơ đa chức gọi chung là β – hydroxyl acid. Câu 3. Giá trị pH mà khi đó amino acid có nồng độ ion lưỡng cực là cực đại được gọi là điểm đẳng điện (kí hiệu là pI). Mỗi amino acid có điểm đẳng điện khác nhau: alanine (pI = 6,0), lysine (pI = 9,74) và glutamic acid (pI = 3,2). Khi pH < pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng cation, còn khi pH > pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng anion. Một thí nghiệm được mô tả như hình bên a) Ion tồn tại chủ yếu đối với Lys là cation, sẽ di chuyển về cực âm của nguồn điện nên vệt (1) là cation của Lys. b) Ion tồn tại chủ yếu đối với Ala là anion, sẽ di chuyển về cực dương của nguồn điện nên vệt (3) là Ala. c) Có thể tách alanine, lysine và glutamic acid ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp điện di ở môi trường pH=6. d) Nếu thay đổi pH môi trường = 9,5 thì cả 3 amino acid trên đều di chuyển về cực dương của điện trường. Câu 4. Nước nhiễm phèn là nước chứa hàm lượng cao các hợp chất của sắt, nhôm Một nhóm học sinh đặt giả thiết có thể xác định hàm lượng sắt trong một mẫu nước sinh hoạt bị nhiễm phèn bằng dung dịch thuốc tím. Quá trình tiến hành thí nghiệm chuẩn độ qua các bước sau: Bước 1: Dùng pipette lấy 10,0 mL nước bị nhiễm phèn cho vào bình tam giác; thêm tiếp khoảng 5 mL dung dịch H2SO4 10% (lấy bằng ống đong). Bước 2: Cho dung dịch KMnO4 0,02M vào burette, điều chỉnh thể tích dung dịch trong burette về mức 0. Bước 3: Mở khoá burette, nhỏ từng giọt dung dịch KMnO4 xuống bình tam giác, lắc đều. Khi màu hồng tồn tại bền trong khoảng 20 giây thì dừng chuẩn độ.
- Tiến hành chuẩn độ 3 lần, thể tích trung bình của dung dịch KMnO4 đã dùng là 3,0 mL. a) Ở bước 3, ban đầu dung dịch trong bình tam giác xuất hiện màu hồng rồi mất màu. b) Nồng độ ion Fe2+ là 0,06M. c) Phải thực hiện chuẩn độ nhiều lần để tăng độ chính xác cho kết quả chuẩn độ. d) Có thể xác định nồng độ ion Fe2+ trong một mẫu nước sinh hoạt vậy giả thiết ban đầu của nhóm học sinh là đúng. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Ammonia được tạo ra bằng cách cho nitrogen phản ứng với hydrogen với sự có mặt của chất xúc tác là iron. Phương trình phản ứng tạo ammonia diễn ra như sau: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) Biết năng lượng liên kết (Eb) ở 25°C; 1 bar của một số loại liên kết được cho trong bảng sau: Liên kết N≡N N-H H-H Năng lượng liên kết (kJ/mol) 946 389 436 Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (kJ) tính theo năng lượng liên kết ở điều kiện trên có giá trị là bao nhiêu? Câu 2. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1)Cho bột Fe vào dung dịch H2SO4 loãng. (2)Cho lá Zn vào dung dịch CuSO4 dư. (3)Để vật dụng bằng thép cacbon (Fe-C) để trong không khí ẩm. (4)Ngâm một miếng Al vào dung dịch FeCl3 dư. (5)Nhúng thanh nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng có hòa tan vài giọt CuSO4. Liệt kê các thí nghiệm xuất hiện ăn mòn điện hóa theo thứ tự tăng dần? (Ví dụ 123,1234,..). Câu 3. Aspartame ngọt hơn khoảng 200 lần so với đường ăn thông thường. Aspartame thường được sử dụng trong đồ uống và thực phẩm dành cho người ăn kiêng vì có ít calo. Tổ chức Y tế thế giới (WHO) thông báo xếp chất làm ngọt nhân tạo aspartame vào danh sách các chất "có thể gây ung thư cho con người" nhưng lưu ý chất này vẫn an toàn nếu được tiêu thụ trong giới hạn khuyến nghị hằng ngày. Aspartame có phân tử khối là bao nhiêu? Aspartame Câu 4. Quá trình điện phân để mạ đồng (Cu) lên một chiếc chìa khoá được làm từ thép không gỉ, được mô tả ở hình vẽ (cathode là chìa khóa, anode là đồng thô, dung dịch điện phân là CuSO4). Biết cường độ dòng điện không đổi là 15A, thời gian điện phân là 16 phút 5 giây, Cu có khối lượng riêng là 8,9 gam/cm³, F = 96500 C/mol; hiệu suất điện phân 100%. Nếu chiếc chìa khóa có tổng diện tích cần mạ là 20 cm² thì bề dày lớp đồng bám đều trên chiếc chìa khóa là bao nhiêu mm? Câu 5. Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium permanganate trong môi trường acid theo phản ứng sau: KMnO4 + CaC2O4 + H2SO4 → CaSO4 + K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu một người tác dụng vừa hết với 1,5 mL dung dịch KMnO4 0,001M. Xác định nồng độ ion calcium trong máu người đó bằng đơn vị mg Ca2+/100 mL máu. Câu 6. Đồ thị dưới đây biểu thị sự thay đổi nhiệt độ sôi theo số nguyên tử carbon trong phân tử alkane không phân nhánh. Dựa vào đồ thị, hãy cho biết có bao nhiêu alkane không phân nhánh ở thể khí trong điều kiện thường (25°C, 1 bar)? --------------- HẾT -------------- - Thí sinh không được sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.
- TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 TỔ HÓA MÔN: HÓA HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề. Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Mã đề: 3122 Số báo danh: .......................................................................... Cho biết nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, K = 39, Mn = 55, Ca = 40, Cu = 64, Fe = 56. Phần I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Hợp kim nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp (~ 700C), dễ hóa lỏng nên được dùng làm chất dẫn nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân? A. Au – Ag. B. Al – Mg. C. Fe – C D. Na – K. Câu 2. Tái chế kim loại hiện là quá trình sử dụng nguyên liệu là phế thải kim loại để điều chế và sản xuất ra các vật liệu kim loại. Quy trình tái chế kim loại gồm nhiều giai đoạn. Hãy cho biết giai đoạn nào sau đây không có trong quá trình tái chế kim loại? A. Thu gom và phân loại phế liệu. B. Tạo vật liệu. C. Tinh luyện kim loại. D. Tinh chế quặng. Câu 3. Kim loại cơ bản trong hợp kim duralumin và thép lần lượt là A. magnesium và sắt. B. kẽm và sắt. C. nhôm và sắt. D. manganese và magnesium. Câu 4. Đặc điểm nào sau đây là điểm chung của nước có tính cứng vĩnh cửu và nước có tính cứng tạm thời? A. Đều có thể làm mềm bằng Na3PO4. B. Thành phần anion giống nhau. C. Đều bị mất tính cứng khi đun sôi nước. D. Đều có thể làm mềm bằng Ca(OH)2. Câu 5. Thực hiện thí nghiệm như hình bên, nhận định nào sau đây là đúng ? A. Cả hai thí nghiệm đèn led đều sáng. B. Thí nghiệm 2, đèn led không sáng, không xảy ra quá trình ăn mòn. C. Thí nghiệm 1 và 2, Zn đều là anode, Cu là cathode. D. Thí nghiệm 1 có dòng electron chuyển dời từ thanh kẽm sang thanh đồng. Câu 6. Cho sơ đồ mô tả cơ chế giặt rửa của xà phòng như sau: Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phần 1 là phần ưa nước, phần 2 là phần kị nước. B. Sử dụng nước có tính cứng (chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+) không ảnh hưởng đến tác dụng giặt rửa của xà phòng. C. Phân tử xà phòng và chất giặt rửa có khả năng xâm nhập vào vết bẩn dầu mỡ nhờ phần ưa nước. D. Xà phòng bị thủy phân trong môi trường kiềm. Câu 7. Cho PTHH của phản ứng monochlorine hóa methane: ℎ푣/푡∘ CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl (1) Phản ứng này trải qua 3 giai đoạn: khơi mào, phát triển mạch và tắt mạch. Giai đoạn phát triển mạch, cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sau: • ̇H3 + Cl-Cl → CH3-Cl + Cl (*)
- Nhận định nào sau đây là đúng? A. Phản ứng (1) thuộc loại phản ứng cộng. B. Sản phẩm tạo thành trong phản ứng (1) là Chloroform. C. Trong giai đoạn (*) có sự tạo thành gốc hydrocarbon tự do. D. Trong giai đoạn (*) có sự tạo thành liên kết cộng hóa trị phân cực. Câu 8. Theo quy chuẩn kĩ thuật quốc gia (QCVN 01-1:2018/BYT), nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt là nước đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng cho mục đích ăn uống vệ sinh của con người. Trong nước thường có các vi sinh vật có hại như khuẩn Coliform, E.coli, Hóa chất nào sau đây không dùng để xử lý sinh học nước sinh hoạt ? A. Chloramine B. Clorua vôi. C. Ozone. D. Phèn nhôm. Câu 9. Trong công nghiệp, kim loại kiềm thổ thường được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối chloride. Quá trình khử xảy ra tại cathode là A. M2+ + 2e → M. B. M → M2+ + 2e. C. M → M+ + 1e. D. M+ + 1e → M. Câu 10. Trong những ống nghiệm nào sau đây, đinh sắt sẽ không bị gỉ sau vài ngày? A. chỉ có ống nghiệm c). B. ống nghiệm a) và c). C. chỉ có ống nghiệm b). D. chỉ có ống nghiệm a). 0 Câu 11. Cho carbon monoxide liên tục đi qua nickel (Ni) nung nóng ở 80 C, thu được phức chất [Ni(CO)4] ở 0 thể khí. Tiếp tục dẫn [Ni(CO)4] qua khu vực có nhiệt độ khoảng 200 C, phức chất [Ni(CO)4] phân huỷ thu được nickel tinh khiết. Quá trình này được ứng dụng để tinh chế nickel. Số phối tử trong phức chất trên là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 12. Thủy phân một peptide có cấu tạo như sau: H2N–CH2–CONH–CH(CH3)–CONH–CH(COOH)–CH2CH2COOH Sản phẩm nào sau đây là không thể có sau khi thủy phân? A. Ala-Glu. B. Gly-Ala. C. Ala. D. Glu-Gly. Câu 13. Pin dùng trong đồng hồ đeo tay là pin silver oxide - zinc. Phản ứng xảy ra trong pin có thể viết như sau: Zn(s) + Ag2O(s) + H2O(l) → 2Ag(s) + Zn(OH)2 Như vậy, trong pin silver oxide - zinc: A. Silver oxide bị oxi hoá và là cathode B. Zinc bị oxi hoá và là anode C. Silver oxide bị khử và là anode D. Zinc bị khử và là cathode Câu 14. Cho các polymer sau: (I) (II) (III) (IV) Polymer được điều chế bằng phản ứng trùng hợp methylacrylate là A. (IV). B. (III). C. (II). D. (I). Câu 15. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các polymer thường là chất rắn, không bị nóng chảy hoặc bị nóng chảy ở một khoảng nhiệt độ khá rộng. B. Polymer khi đun nóng không bị nóng chảy mà bị phân huỷ thì được gọi là polymer nhiệt dẻo. C. Các polymer đều khá bền với dung dịch acid hoặc base. D. Các polymer đều tham gia phản ứng phân cắt mạch polymer. Câu 16. Amin CH3-NH-C2H5 có tên thay thế là A. Ethylmethylamine. B. Propan-2-amine. C. N-methylethanamine. D. Methylethylamine. Câu 17. Chất nào sau đây là ester no, đơn chức, mạch hở ? A. (CH3COO)3C3H5. B. CH3COOCH=CH2. C. C2H5COOC2H5. D. CH3COOC6H5.
- Câu 18. Cho các phát biểu sau: (a) Phần lớn enzyme được cấu tạo từ protein. (b) Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức và có tính lưỡng tính. (c) Ở pH = 6, Gly tồn tại dạng anion và di chuyển về cực dương. (d) Trong tripeptide Val-Gly-Ala thì Val là amino acid đầu C. (e) Các peptide đều có phản ứng với thuốc thử biuret (Cu(OH)2 trong môi trường kiềm) tạo thành dung dịch có màu tím đặc trưng. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Nước nhiễm phèn là nước chứa hàm lượng cao các hợp chất của sắt, nhôm Một nhóm học sinh đặt giả thiết có thể xác định hàm lượng sắt trong một mẫu nước sinh hoạt bị nhiễm phèn bằng dung dịch thuốc tím. Quá trình tiến hành thí nghiệm chuẩn độ qua các bước sau: Bước 1: Dùng pipette lấy 10,0 mL nước bị nhiễm phèn cho vào bình tam giác; thêm tiếp khoảng 5 mL dung dịch H2SO4 10% (lấy bằng ống đong). Bước 2: Cho dung dịch KMnO4 0,02M vào burette, điều chỉnh thể tích dung dịch trong burette về mức 0. Bước 3: Mở khoá burette, nhỏ từng giọt dung dịch KMnO4 xuống bình tam giác, lắc đều. Khi màu hồng tồn tại bền trong khoảng 20 giây thì dừng chuẩn độ. Tiến hành chuẩn độ 3 lần, thể tích trung bình của dung dịch KMnO4 đã dùng là 3,0 mL. a) Ở bước 3, ban đầu dung dịch trong bình tam giác xuất hiện màu hồng rồi mất màu. b) Nồng độ ion Fe2+ là 0,06M. c) Phải thực hiện chuẩn độ nhiều lần để tăng độ chính xác cho kết quả chuẩn độ. d) Có thể xác định nồng độ ion Fe2+ trong một mẫu nước sinh hoạt vậy giả thiết ban đầu của nhóm học sinh là đúng. Câu 2. Giá trị pH mà khi đó amino acid có nồng độ ion lưỡng cực là cực đại được gọi là điểm đẳng điện (kí hiệu là pI). Mỗi amino acid có điểm đẳng điện khác nhau: alanine (pI = 6,0), lysine (pI = 9,74) và glutamic acid (pI = 3,2). Khi pH < pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng cation, còn khi pH > pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng anion. Một thí nghiệm được mô tả như hình bên a) Ion tồn tại chủ yếu đối với Lys là cation, sẽ di chuyển về cực âm của nguồn điện nên vệt (1) là cation của Lys. b) Ion tồn tại chủ yếu đối với Ala là anion, sẽ di chuyển về cực dương của nguồn điện nên vệt (3) là Ala. c) Có thể tách alanine, lysine và glutamic acid ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp điện di ở môi trường pH=6. d) Nếu thay đổi pH môi trường = 9,5 thì cả 3 amino acid trên đều di chuyển về cực dương của điện trường. Câu 21. PHA là tên gọi chung của nhóm polymer phân huỷ sinh học có cấu trúc chung dưới đây. Các polymer này khác nhau do cấu trúc của gốc R. PHA có nhiều ứng dụng như dùng để đóng gói thực phẩm, làm cốc, đĩa và các sản phẩm y tế như chỉ khâu, gạc, vỏ thuốc. polyhydroxyalkanoate (PHA) a) Monomer là các hợp chất hữu cơ đa chức gọi chung là β – hydroxyl acid. b) PHA thuộc loại tơ polyamide. c) PHA được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. d) Mạch polymer được cấu thành bởi liên kết ester, chính liên kết này làm cho PHA dễ bị phân huỷ sinh học và ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực y tế. Câu 22. Một học sinh thực hiện thí nghiệm về phản ứng thế phối tử trong phức chất như sau, lấy một ống nghiệm chứa 1 mL dung dịch copper(II) sulfate 0,5% màu xanh nhạt. Thêm từ từ cho đến hết 2 mL dung dịch hydrochloric acid đặc không màu vào ống nghiệm đó thì thu được dung dịch có màu vàng do có quá trình 2+ – 2– [Cu(H2O)6] (aq) + 4Cl (aq) ⇌ [CuCl4] (aq) + 6H2O(l) 2– a) Nguyên tử trung tâm của phức [CuCl4] có điện tích là +2.
- 2+ b) Phức chất màu vàng có công thức [Cu(H2O)6] . c) Nồng độ anion Cl– càng cao thì phản ứng nghịch diễn ra thuận lợi hơn so với phản ứng thuận. - d) Quá trình hình thành liên kết trong phức chất, mỗi phân tử H2O hoặc anion Cl đều sử dụng cặp electron hoá trị riêng để cho vào orbital trống của nguyên tử trung tâm.. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Aspartame ngọt hơn khoảng 200 lần so với đường ăn thông thường. Aspartame thường được sử dụng trong đồ uống và thực phẩm dành cho người ăn kiêng vì có ít calo. Tổ chức Y tế thế giới (WHO) thông báo xếp chất làm ngọt nhân tạo aspartame vào danh sách các chất "có thể gây ung thư cho con người" nhưng lưu ý chất này vẫn an toàn nếu được tiêu thụ trong giới hạn khuyến nghị hằng ngày. Aspartame có phân tử khối là bao nhiêu? Aspartame Câu 2. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1)Cho bột Fe vào dung dịch H2SO4 loãng. (2)Cho lá Zn vào dung dịch CuSO4 dư. (3)Để vật dụng bằng thép cacbon (Fe-C) để trong không khí ẩm. (4)Ngâm một miếng Al vào dung dịch FeCl3 dư. (5)Nhúng thanh nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng có hòa tan vài giọt CuSO4. Liệt kê các thí nghiệm xuất hiện ăn mòn điện hóa theo thứ tự tăng dần? (Ví dụ 123,1234,..). Câu 3. Đồ thị dưới đây biểu thị sự thay đổi nhiệt độ sôi theo số nguyên tử carbon trong phân tử alkane không phân nhánh. Dựa vào đồ thị, hãy cho biết có bao nhiêu alkane không phân nhánh ở thể khí trong điều kiện thường (25°C, 1 bar)? Câu 4. Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium permanganate trong môi trường acid theo phản ứng sau: KMnO4 + CaC2O4 + H2SO4 → CaSO4 + K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu một người tác dụng vừa hết với 1,5 mL dung dịch KMnO4 0,001M. Xác định nồng độ ion calcium trong máu người đó bằng đơn vị mg Ca2+/100 mL máu. Câu 5. Ammonia được tạo ra bằng cách cho nitrogen phản ứng với hydrogen với sự có mặt của chất xúc tác là iron. Phương trình phản ứng tạo ammonia diễn ra như sau: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) Biết năng lượng liên kết (Eb) ở 25°C; 1 bar của một số loại liên kết được cho trong bảng sau: Liên kết N≡N N-H H-H Năng lượng liên kết (kJ/mol) 946 389 436 Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (kJ) tính theo năng lượng liên kết ở điều kiện trên có giá trị là bao nhiêu? Câu 6. Quá trình điện phân để mạ đồng (Cu) lên một chiếc chìa khoá được làm từ thép không gỉ, được mô tả ở hình vẽ (cathode là chìa khóa, anode là đồng thô, dung dịch điện phân là CuSO4). Biết cường độ dòng điện không đổi là 15A, thời gian điện phân là 16 phút 5 giây, Cu có khối lượng riêng là 8,9 gam/cm³, F = 96500 C/mol; hiệu suất điện phân 100%. Nếu chiếc chìa khóa có tổng diện tích cần mạ là 20 cm² thì bề dày lớp đồng bám đều trên chiếc chìa khóa là bao nhiêu mm? --------------- HẾT -------------- - Thí sinh không được sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.
- ĐÁP ÁN PHẦN I 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Câu Điểm 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 3121 B C A D D C D A A B D C B D B B D A 3122 D D C A D A D D A C B D B D A C C B 3123 C D D C B B A A D D D D D B B B D B 3124 A A A C B C C A B D C A A B D B C C 3125 D C C C B A C C A C A B D C D D A A 3126 D D A D B C D B D D D C D D B C D B 3127 C D B D A A D C A C A A D B D A A D 3128 B C A B C A A D D B C A D D A B A A PHẦN II Câu 1a 1b 1c 1d 2a 2b 2c 2d 3a 3b 3c 3d 4a 4b 4c 4d 3121 S S Đ Đ Đ Đ S S Đ S Đ S Đ S Đ S 3122 Đ S Đ S Đ S Đ S S S Đ Đ Đ S S Đ 3123 Đ Đ S S Đ S Đ S Đ S Đ S S Đ S Đ 3124 Đ S Đ S Đ S Đ S S Đ Đ S S S Đ Đ 3125 Đ S Đ S S Đ S Đ Đ S S Đ Đ S Đ S
- 3126 S Đ S Đ S Đ Đ S Đ S Đ S Đ S Đ S 3127 S Đ S Đ Đ S Đ S Đ S Đ S S Đ Đ S 3128 S S Đ Đ Đ S Đ S Đ S S Đ Đ S Đ S PHẦN III Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Điểm 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 3121 -80 235 294 0,27 15 4 3122 294 235 4 15 -80 0,27 3123 0,27 -80 4 294 15 235 3124 294 235 15 -80 4 0,27 3125 0,27 15 4 -80 294 235 3126 235 4 -80 0,27 294 15 3127 -80 15 4 235 0,27 294 3128 15 235 4 0,27 -80 294