Đề thi thử TN THPT Môn GD KT&PL Năm 2024-2025 - Đề 6 (Có lời giải)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử TN THPT Môn GD KT&PL Năm 2024-2025 - Đề 6 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_thu_tn_thpt_mon_gd_ktpl_nam_2024_2025_de_6_co_loi_gia.doc
Nội dung tài liệu: Đề thi thử TN THPT Môn GD KT&PL Năm 2024-2025 - Đề 6 (Có lời giải)
- A. chữa bệnh miễn phí. B. đảm bảo an sinh xã hội. C. chăm sóc sức khoẻ. D. bù đắp một phần thu nhập. Câu 17: Người dân khi hưởng quyền được đảm bảo an sinh xã hội không phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây? A. Tôn trọng quyền được đảm bảo an sinh xã hội của mọi người. B. Không xâm phạm đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội. C. Không làm đơn khiếu nại đến cơ quan Bảo hiểm xã hội. D. Uỷ quyền cho người khác nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội. Câu 18: Nội dung nào dưới đây là một trong những bước thực hiện xây dựng kế hoạch thu, chi hợp lý ở mỗi gia đình? A. Đảm bảo nhu cầu vật chất và tinh thần đầy đủ cho các thành viên. B. Xác định các nguồn thu nhập trong gia đình. C. Thỏa mãn các nhu cầu của các thành viên. D. Đảm bảo môi trường sống có lợi cho sự phát triển của các thành viên. Câu 19: Gia đình anh K có thu nhập khá cao do kinh doanh thuận lợi, anh dự dịnh 6 năm nữa sẽ mua thêm một mảnh đất để mở rộng kinh doanh. Tuy nhiên, vợ chồng anh K thường xuyên chi tiêu vượt quá kế hoạch vì có thói quen tiêu xài thiếu tiết kiệm, thường mua sắm nhiều đồ xa xỉ. Để thực hiện được mục tiêu tài chính trên, gia đình anh K cần phải làm gì? A. Sử dụng tiền tiết kiệm để cân bằng. B. Vay mượn bạn bè, người thân để chi tiêu. C. Thắt chặt các khoản chi cho nhu yếu phẩm. D. Kiểm soát và cân đối được thu, chi. Câu 20: Theo quy định của pháp luật, trường hợp nào sau đây người chồng không có quyền yêu cầu cơ quan chức năng giải quyết ly hôn? A. Người vợ đã được Toà án tuyên bố mất tích. B. Người vợ đang nuôi con nhỏ dưới 36 tháng. C. Người vợ đang hưởng chế độ thai sản sau sinh. D. Người vợ có tài sản riêng nhưng không công khai. Câu 21: Văn Miếu – Quốc Tử Giám với hệ thống 82 bia đá tiến sỹ được UNESCO công nhận là di sản tư liệu thế giới và là Bảo vật quốc gia của nước ta. Để góp phần bảo vệ di sản văn hoá này chúng ta cần phê phán hành vi nào sau đây? A. Tạo hệ thống hàng rào sắt xung quanh các tấm bia. B. Xoa đầu rùa đá đội bia cầu may mắn trong thi cử. C. Thu phí tham quan Văn Miếu – Quốc Tử Giám. D. Thắp hương xin chữ đầu năm tại Văn Miếu. Câu 22: Nước V (thành viên của WTO) đã tính đủ, tính đúng giá thành sản xuất, chế biến, vận chuyển và các phụ thu khác vào giá thành của sản phẩm gạo chất lượng cao để bán cho nước B (cũng là thành viên của tổ chức WTO) với giá bán cao hơn giá trị thông thường. Việc làm của nước V trong thông tin trên là A. vi phạm nguyên tắc thương mại công bằng. B. phù hợp với nguyên tắc thương mại công bằng. C. vi phạm nguyên tắc mở của thị trường. D. Phù hợp nguyên tắc minh bạch của WTO. Đọc thông tin và trả lời các câu 23, 24: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á thành lập ngày 8/8/1967 thông qua Tuyên ngôn Bangkok với 5 thành viên ban đầu. Năm 1995, Việt Nam chính thức gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) với việc 3
- cam kết tuân thủ các nội dung của Tuyên bố ASEAN năm 1967. Tháng 11/2007 lãnh đạo các thành viên ASEAN đã ký thông qua Hiến chương ASEAN - đây là một văn kiện pháp lý quan trọng. Năm 2008, Việt Nam phê chuẩn Hiến chương ASEAN, mở ra một chương mới để Việt Nam thiết lập các mối quan hệ ngoại giao, hợp tác kinh tế với các quốc gia thành viên, giúp duy trì mối quan hệ hòa bình và ổn định ở khu vực. Câu 23: Nội dung nào sau đây nằm trong hệ thống pháp luật quốc tế? A. Tuyên bố ASEAN năm 1967. B. Hiến chương ASEAN. C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. D. Tuyên ngôn Bangkok. Câu 24: Việc thiết lập và duy trì quan hệ giữa các quốc gia trên toàn thế giới cũng như trong khu vực yêu cầu các nước thành viên đều phải tôn trọng nội dung nào sau đây? A. Pháp luật quốc tế. B. Hiến chương Liên hiệp quốc. C. Tuyên ngôn Nhân quyền. D. Nguyên tắc quốc gia. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Đọc thông tin sau: Về kinh tế, từng bước thực hiện tăng trưởng xanh, phát triển năng lượng sạch; thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững. Tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2016 - 2020 đạt trung bình 7%/năm, nâng mức thu nhập bình quân đầu người hằng năm tính theo GDP tăng lên 3.200 - 3.500 USD (so với mức 2.100 USD năm 2015). Lạm phát giữ ở mức dưới 5%. Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội; năm 2014 đã có 1,4 triệu người tham gia bảo hiểm xã hội, trên 8,5 triệu người tham gia bảo hiểm thất nghiệp, trên 72% dân số tham gia bảo hiểm y tế. Đời sống nhân dân được cải thiện. Thu nhập bình quân đầu người đạt 2.052 USD/người (2014). Tuổi thọ trung bình đạt 73,5 tuổi (2015). Hoàn thành nhiều mục tiêu thiên niên kỷ. (Nguồn: a) Kết quả tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2016 - 2020 đạt trung bình 7%/năm tạo tiền đề vật chất thúc đẩy các chỉ tiêu về phát triển kinh tế. b) Thu nhập theo đầu người từ 3.500 USD giảm xuống còn 2.052 USD phản ánh sự phát triển kinh tế theo chiều hướng đi xuống. c) Tuổi thọ trung bình của người dân Việt Nam không ngừng tăng là kết quả của việc thực hiện tăng trưởng kinh tế cao. d) Với 72% dân số tham gia bảo hiểm y tế là thể hiện các chỉ tiêu về tiến bộ xã hội khi nước ta phát triển kinh tế Câu 2. Đọc thông tin sau: Thuế được xem là khoản thu quan trọng, ổn định lâu dài. Nguồn thu từ thuế vào ngân sách nhà nước chỉ được sử dụng để đáp ứng nhu cầu chi tiêu công của Nhà nước. Nguồn thu từ thuế một phần được sử dụng cho hoạt động của bộ máy nhà nước, phần lớn được đầu tư cho văn hoá, y tế, giáo dục, thể dục thể thao, tài trợ xã hội, nghiên cứu khoa học, a) Thuế là nguồn thu duy nhất của ngân sách nhà nước. b) Hoạt động chi tiêu công của Nhà nước chính là hoạt động chi tiêu cho Bộ máy nhà nước. c) Nguồn thu từ thuế phần lớn đầu tư cho văn hoá, y tế, giáo dục, là thể hiện vai trò của thuế. d) Hoạt động đầu tư cho xã hội từ nguồn ngân sách nhà nước trong đó có tiền thu thuế là thể hiện sự đầu tư gián tiếp trở lại cho chính người nộp thuế. Câu 3. Đọc thông tin sau: Từ năm 2018, ông M thành lập Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại và Sản xuất G với ngành nghề kinh doanh dầu nhớt, phụ tùng xe gắn máy. Trong thời gian kinh doanh, ông M nhận thấy khách hàng ưa chuộng các phụ tùng xe gắn máy hiệu H và dầu nhớt hiệu K nên nảy sinh ý định làm giả sản phẩm của các thương hiệu này bán cho khách hàng để thu lợi. Ông M chỉ đạo nhân viên thiết kế các mẫu tem xác nhận hàng chính hãng và thuê người in nhiều mẫu tem để sử dụng, sau đó ông cùng vợ đến một số chợ trong khu vực tìm mua các phụ tùng xe gắn máy, dầu nhớt chất lượng kém đem về đóng gói, dán tem làm giả sản phẩm của các thương hiệu nổi tiếng, bán ra thị trường cho khách với giá thấp hơn hàng chính hãng từ 10% – 15%. Bằng thủ 4
- đoạn đó, trong thời gian gần 2 năm, vợ chồng ông M đã sản xuất số lượng hàng giả có giá trị tương đương hàng thật hơn 750 triệu đồng, thu lợi khoảng 300 triệu đồng. a) Hành vi làm giả hàng hóa các thương hiệu nổi tiếng để thu lợi nhuận là vi phạm quyền mở rộng kinh doanh của công dân. b) Hành vi làm giả hàng hóa các thương hiệu nổi tiếng để thu lợi nhuận là vi phạm quyền tự chủ đăng kí kinh doanh. c) Ông M cùng vợ phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi vi phạm pháp luật của mình. d) Ông M vừa vi phạm nghĩa vụ kinh doanh vừa vi phạm nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước. Câu 4. Đọc thông tin sau: Là Quốc gia thành viên Công ước Luật Biển 1982, ngày 12/11/1982 Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam ra tuyên bố về đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam Là một quốc gia có nhiều lợi ích gắn với biển và là thành viên có trách nhiệm của Công ước Luật Biển 1982, Việt Nam luôn đi đầu và không ngừng nỗ lực trong việc thực hiện Công ước, kể từ khi chấp nhận sự ràng buộc và trở thành một quốc gia thành viên của Công ước. Với chủ trương nhất quán thông qua các biện pháp hòa bình giải quyết tranh chấp, bất đồng trên biển, Việt Nam đã có nhiều nỗ lực trong việc áp dụng có hiệu quả Công ước Luật Biển 1982 để giải quyết các tranh chấp về phân định biển với các nước láng giềng. Tại các khu vực chưa phân định, Việt Nam cùng các bên đã có những biện pháp để quản lý các vấn đề trên biển cũng như đang tiến hành đàm phán, đối thoại với các quốc gia ven biển để giải quyết các khu vực chồng lấn còn lại. Việt Nam luôn đề cao mục tiêu, tôn chỉ và các quy định của Công ước, nỗ lực triển khai các biện pháp để thực thi Công ước; đồng thời kiên trì, kiên quyết yêu cầu các quốc gia khác tuân thủ các nghĩa vụ của Công ước, qua đó đóng góp vào bảo vệ trật tự pháp lý trên biển. (Nguồn: a) Việt Nam xác định đường cơ sở của Quốc gia trên biển căn cứ vào Công ước Luật Biển 1982. b) Việt Nam không đề cao mục tiêu, tôn chỉ và các quy định của Công ước. c) Việt Nam đã có nhiều nỗ lực trong việc áp dụng có hiệu quả Công ước Luật Biển 1982 để giải quyết các tranh chấp về phân định biển với các nước láng giềng. d) Việt Nam không có vai trò gì trong việc bảo vệ trật tự pháp lý trên biển. ... HẾT . - Thí sinh không được sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm. 5
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. BẢNG ĐÁP ÁN 1.A 2.C 3.B 4.C 5.D 6.D 7.A 8.A 9.D 10.A 11.A 12.A 13.A 14.D 15.D 16.B 17.C 18.B 19.D 20.C 21.B 22.B 23.B 24.A PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Phương án Trả lời Giải thích a) Đ Đúng, nhờ có sự tăng trưởng kinh tế, chúng ta có cơ sở để thực hiện tốt các vấn đề xã hội, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội. b) S 3500 USD là mức thu nhập bình quân đầu người năm 2015 tính theo GDP còn 2052 là thu nhập quốc dân bình quân đầu người năm 2014. c) Đ Nhờ có tăng trưởng kinh tế đã tạo tiền đề vật chất cho sự phát triển về xã hội, đời sống nhân dân được cải thiện. Tuổi thọ trung bình của người dân Việt Nam không ngừng tăng là kết quả của việc thực hiện tăng trưởng kinh tế cao. d) D 72% dân số tham gia bảo hiểm y tế là những chỉ tiêu về xã hội, nó thể hiện kết quả phát triển kinh tế ở Việt Nam. Câu 2. Phương án Trả lời Giải thích a) S Thuế không phải là nguồn thu duy nhất của ngân sách nhà nước. đây chỉ là nguồn thu chủ yếu, ngoài thuế còn các nguồn thu khác. b) S chi tiêu công của Nhà nước gồm cả chi cho bộ máy nhà nước và chi cho đầu tư phát triển. c) Đ Nguồn thu từ thuế một phần được sử dụng cho hoạt động của bộ máy nhà nước, phần lớn được đầu tư cho văn hoá, y tế, giáo dục, thể dục thể thao, tài trợ xã hội, nghiên cứu khoa học, d) Đ vì qua hoạt động đầu tư trở lại này giúp người nộp thuế có điều kiện được thụ hưởng các phúc lợi xã hội và được hưởng thụ các hoạt động văn hoá, y tế, giáo dục, thể dục thể thao, Câu 3. 6
- Phương án Trả lời Giải thích a) S Đây là hành vi vi phạm quyền tự chủ đăng ký kinh doanh, ở đây ông M lợi dụng việc thành lập công ty để bán một số hàng hóa không có trong danh mục đăng ký. b) Đ Với giá trị làm hàng giả lên tới 300 triệu đồng, hành vi của ông M và vợ có thể sẽ bị xử lý hình sự. c) Đ Đây là hành vi vi phạm quyền tự chủ đăng ký kinh doanh, ở đây ông M lợi dụng việc thành lập công ty để bán một số hàng hóa không có trong danh mục đăng ký. d) Đ Hành vi làm hàng giả của ông M đã vi phạm nội dung quyền kinh doanh, đồng thời gián tiếp làm ảnh hưởng đến việc thu thuế của nhà nước. Câu 4. Phương án Trả lời Giải thích a) Đ Là một quốc gia có nhiều lợi ích gắn với biển và là thành viên có trách nhiệm của Công ước Luật Biển 1982, Việt Nam luôn đi đầu và không ngừng nỗ lực trong việc thực hiện Công ước, kể từ khi chấp nhận sự ràng buộc và trở thành một quốc gia thành viên của Công ước b) S Việt Nam luôn đi đầu và không ngừng nỗ lực trong việc thực hiện Công ước, luôn đề cao mục tiêu, tôn chỉ và các quy định của Công ước, nỗ lực triển khai các biện pháp để thực thi Công ước c) Đ Việt Nam cùng các bên đã có những biện pháp để quản lý các vấn đề trên biển cũng như đang tiến hành đàm phán, đối thoại với các quốc gia ven biển để giải quyết các khu vực chồng lấn còn lại. d) S Việt Nam đã có nhiều nỗ lực trong việc áp dụng có hiệu quả Công ước Luật Biển 1982 để giải quyết các tranh chấp về phân định biển với các nước láng giềng ... HẾT . - Thí sinh không được sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm. 7