Đề thi thử THPTQG năm 2020 - Môn Hóa Học - Đề Lý thuyết số 08
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPTQG năm 2020 - Môn Hóa Học - Đề Lý thuyết số 08", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_thu_thptqg_nam_2020_mon_hoa_hoc_de_ly_thuyet_so_08.pdf
Nội dung tài liệu: Đề thi thử THPTQG năm 2020 - Môn Hóa Học - Đề Lý thuyết số 08
- NHÓM TÁC GIẢ: ThS Minh Tâm – ThS Văn Công – Hữu Nhân – Trần Long A. Alanin là hợp chất có tính lưỡng tính. B. Gly-Ala có phản ứng màu biurê. C. Tripeptit mạch hở có ba liên kết peptit. D. Đimetylamin là amin bậc ba. Câu 24. Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên.Hiện tượng xảy ra trong bình chứa dung dịch Br2 là A. Dung dịch Br2 bị nhạt màu. B. Có kết tủa đen. C. Có kết tủa vàng. D. Có kết tủa trắng. Câu 25. X, Y, Z, T là một trong các hợp chất hữu cơ sau: axit fomic; ancol etylic; axetilen và metyl fomat. Tính chất vật lý và tính chất hóa học được ghi theo bảng sau: Chất X Y Z T Nhiệt độ sôi (ts; 0C) 105 -75 78 32 Dung dịch AgNO3/NH3, t0 kết tủa kết tủa (-) kết tủa Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Axit fomic; axetilen; ancol etylic; metyl fomat. B. Axetilen; metyl fomat; ancol etylic; axit fomic. C. Axit fomic; metyl fomat; axetilen; ancol etylic. D. Axetilen; axit fomic; metyl fomat; ancol etylic. Câu 26. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch: X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Quì tím Hóa xanh Y Cu(OH)2 Dung dịch màu xanh lam Z Dung dịch iốt Xuất hiện màu xanh tím T Dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Lysin, saccarozơ, hồ tinh bột, anilin. B. Metylamin, triolein, hồ tinh bột, fructozơ. C. Anilin, fructozơ, saccarozơ, glucozơ. D. Đimetylamin, saccarozơ, hồ tinh bột, fructozơ. Câu 27. Hai kim loại X, Y và dung dịch muối tương ứng có các phản ứng hóa học theo sơ đồ sau: (1) X+ 2Y3+ → X 2 + + 2Y 2 + và (2) YXYX+22++ → + . Kết luận nào sau đây đúng? A. Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn X2+. B. X khử được ion Y2+. C. Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn X2+. D. X có tính khử mạnh hơn Y. Câu 28. Cho các loại tơ sau: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) tơ nilon-6; (4) tơ visco; (5) tơ nilon-6,6; (6) tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là A. (2), (3), (5). B. (1), (2), (6). C. (2), (4), (6). D. (2), (4), (5). Câu 29. Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các chất riêng biệt sau: H2SO4 loãng, CuCl2, Fe(NO3)3, AgNO3, NaCl. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 30. Cho dãy các chất: metan, axetilen, tristearin, phenol, anilin, axit acrylic, glucozơ. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 31. Tiến hành các thí nghiệm sau đây: Trang 3/5
- NHÓM TÁC GIẢ: ThS Minh Tâm – ThS Văn Công – Hữu Nhân – Trần Long (a) Ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO4. (b) Ngâm một lá đồng vào dung dịch FeCl3. (c) Cho thép cacbon tiếp xúc với nước mưa. (d) Cho thép vào dung dịch axit clohiđric. (e) Để sắt tây tiếp xúc với nước tự nhiên. Trong các thí nghiệm trên có bao nhiêu trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa? A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 32. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3. (b) Đốt dây Fe trong khí clo dư. (c) Cho bột Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. (d) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư. (e) Cho bột Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng. (g) Cho bột FeO vào dung dịch KHSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối sắt (II) là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 33. Cho các phát biểu sau: (a) Cho kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu. (b) Phương pháp trao đổi ion làm mềm được nước cứng toàn phần. (c) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục. (d) Nhôm và sắt tác dụng với khí clo dư theo cùng tỉ lệ mol. (e) Nhôm là kim loại nhẹ, có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. (g) Kim loại kiềm gồm H, Li, Na, K, Rb, Cs. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 34. Cho các thí nghiệm sau: (1) Sục từ từ 44,8a lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 (2)Cho từ từ 4,2a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol HCl và a mol AlCl3. (3)Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2. (4) Cho từ từ 4a mol NH3 vào dung dịch chứa a mol AlCl3. (5) Cho hỗn hợp gồm BaO, K2O, AlCl3 có tỉ lệ mol 4: 4: 5 vào nước dư. (6) Thổi CO2 đến dư vào dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2. Số thí nghiệm sau phản ứng có xuất hiện kết tủa là (giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn) A. 4 B. 6 C. 5 D. 3 Câu 35. Cho các phát biểu sau: (1) Độ tan của các protein trong nước tăng lên khi đun nóng. (2) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (3) Khi luộc trứng xảy ra hiện tượng đông tụ. (4) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa. (5) Phản ứng giữa anilin và dung dịch nước brom thuộc loại phản ứng oxi hóa-khử. (6) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ. Số phát biểu đúng là A. 4 B. 3 C. 2 D. 6 Câu 36. Từ hai muối X, Y thực hiện các phản ứng sau: (1) X → X1 + CO2; Trang 4/5
- NHÓM TÁC GIẢ: ThS Minh Tâm – ThS Văn Công – Hữu Nhân – Trần Long (2) X1 + H2O → X2 (3) X2 + Y → X + Y1 + H2O; (4) X2 + 2Y → X + Y2 + 2H2O Hai muối X, Y tương ứng là: A. CaCO3, NaHCO3. B. MgCO3, NaHCO3. C. CaCO3, NaHSO4. D. BaCO3, Na2CO3. Câu 37. Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau: to (1) X + NaOH dư ⎯⎯→ X1 + X2 + X3 Ni, to (2) X2 + H2 ⎯⎯⎯→ X3 to (3) X1 + H2SO4 loãng ⎯⎯→ Y + Na2SO4. Công thức cấu tọa của chất Y là : A. HOOC-CH=CH-COOH. B. HOOC-CH2-CH2-COOH. C. CH2=CH-COOH. D. HOOC-CH2-COOH. Câu 38. Hỗn hợp E gồm chất X (C2H10N2O3, muối của axit vô cơ) và chất Y (C9H16O5N4, tetrapeptit mạch hở). Cho E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được hỗn hợp khí Z. Cho E tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 (loãng, dư, đun nóng), thu được khí T và dung dịch Q. Nhận định nào sau đây sai? A. Chất Y có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn. B. Chất T là khí không màu, nặng hơn không khí. C. Hỗn hợp Z chứa 2 khí đều tác dụng được với dung dịch HCl. D. Dung dịch Q chứa 4 chất tan. Câu 39. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 – 3 giọt CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch. Lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1). Bước 2: Rót 1,5 ml dung dịch saccarozơ 1% vào ống nghiệm (2) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4. Đun nóng dung dịch trong 2 – 3 phút. Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (2) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2. Bước 4: Rót dung dịch trong ống nghiệm (2) vào ống nghiệm (1), lắc đều cho đến khi tủa tan hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây sai? A. Sau bước 2, thu được dung dịch có chứa hai loại monosaccarit. B. Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 dư. C. Ở bước 3, việc để nguội dung dịch là không cần thiết. D. Sau bước 4, thu được dung dịch có màu xanh lam. Câu 40. Có 4 dung dịch: X (Al2(SO4)3 0,1M); Y (AlCl3 0,1M và H2SO4 0,1M); Z (Al2(SO4)3 0,1M và H2SO4 0,1M); T (Al2(SO4)3 0,1M và AlCl3 0,1M) được kí hiệu ngẫu nhiên là (a), (b), (c), (d). Thực hiện các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho 30 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 10 ml dung dịch (a) hoặc (b) đều thu được m g kết tủa. - Thí nghiệm 2: Cho 40 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 10 ml dung dịch (b) thu được m1 gam kết tủa. - Thí nghiệm 3: Cho 30 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 10 ml dung dịch (c) thu được m2 gam kết tủa. - Thí nghiệm 4: Cho 40 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 10 ml dung dịch (d) thu được m3 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và m2 < m < m1 < m3. Dung dịch (c) là A. T. B. Z. C. X. D. Y. Trang 5/5