Đề thi Tham khảo Kỳ thi THPTQG năm 2020 - Môn Sinh học

doc 6 trang anhmy 23/07/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Tham khảo Kỳ thi THPTQG năm 2020 - Môn Sinh học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_tham_khao_ky_thi_thptqg_nam_2020_mon_sinh_hoc.doc

Nội dung tài liệu: Đề thi Tham khảo Kỳ thi THPTQG năm 2020 - Môn Sinh học

  1. Câu 102: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là : A. 105:35:9:1. B. 33:11:1:1. C. 35:35:1:1. D. 105:35:3:1. Câu 103: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là: A. AB ab 8,5% ; BA.b aB 41,5% ; AB ab 41,5% Ab aB 8,5% C. AB ab 33% ; DA.b aB 17% ; AB ab 17% Ab aB 33% Câu 104: Bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể X ở người gây ra có đặc điểm di truyền nào sau đây ? A. Mẹ mắc bệnh thì tất cả các con trai đều mắc bệnh. B. Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh. C. Bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh ra con mắc bệnh. D. Bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ. Ab Ab Câu 105: Cho phép lai P: aB x aB , biết hoán vị gen xảy cả 2 bên với f = 20%. Xác định tỉ lệ kiểu hình mang cả 2 tính trạng lặn là bao nhiêu? A. 20%B. 4%C. 16%D. 1% Câu 106: Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D qui định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép AB AB lai P : ab Dd x ab Dd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1 ? (1). Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. (2). Kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30% (3). Tần số hoán vị gen là 36%. (4). Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%. (5). Xác suất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuần chủng là 8/99. A. 5B. 4C. 3D. 2 Câu 107 : Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen không alen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau tương tác cộng gộp quy định. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì quả nặng thêm 10g. Xét các kết luận dưới đây : (1) Có 27 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. (2) Cây F1 cho quả nặng 90g. (3) Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32. (4) Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2. Có bao nhiêu kết luận đúng ? A. 3B. 2C. 1D. 4 Câu 108: Ở gà, alen A qui định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a qui định lông không vằn, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, thu được F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhêu kết luận sau đây đúng ? (1) F1 toàn gà lông vằn. (2) F2 có 5 loại kiểu gen. (3) F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 trống lông vằn : 1 mái lông vằn : 1 mái lông không vằn. (4) Nếu cho gà mái (P) giao phối với gà trống F1 thì thu được đời con gồm 1 gà lông vằn : 1 gà lông không vằn. A. 2B. 1C. 4D. 3 Câu 109: Điều nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi –Vanbec ?
  2. A. Không có chọn lọc tự nhiên, quần thể đủ lớn để ngẫu phối. B. Sức sống và sức sinh sản của các thể đồng hợp, dị hợp là như nhau. C. Không có sự di nhập của các gen lạ vào quần thể. D. Số alen của một gen nào đó được tăng lên. Câu 110: Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội là : A. 61,67%. B. 52,25%. C. 21,67%.D. 16,67%. Câu 111: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: P: 0,20AA + 0,30Aa + 0,50aa = 1. F1: 0,30AA + 0,25Aa + 0,45aa = 1. F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1. F3: 0,55AA + 0,15Aa + 0,30aa = 1. F4: 0,75AA + 0,10Aa + 0,15aa = 1. Biết A trội hoàn toàn so với a. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn. B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp. D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. Câu 112 : Nhân tố nào dưới đây làm cho tần số tương đối của các alen trong quần thể biến đổi theo hướng xác định? A. Quá trình đột biến. B. Quá trình chọn lọc tự nhiên. C. Biến động di truyền. D. Quá trình giao phối. Câu 113: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên sống trên cạn vào đại A. Cổ sinh B. Nguyên sinh C. Trung sinh D. Tân sinh Câu 114: Nhận định nào sau đây là đúng với quá trình hình thành loài mới? 1. Là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới cách li sinh sản với quần thể ban đầu. 2. Là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi và cách li sinh sản với các quần thể thuộc loài khác. 3. Không thể hình thành loài mới nếu không có cách li địa lí. A. 1B. 1, 3 C. 2, 3 D. 2 Câu 115: Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể ? A. Kiểu phân bố. B. Tỉ lệ đực cái. C. Tỉ lệ các nhóm tuổi. D. Mối quan hệ giữa các cá thể. Câu 116: Có các nhóm cá thể sau đây: 1. Đàn cá diếc trong ao; 2. Cá rô phi đơn tính trong hồ; 3. Các thứ bèo trên mặt ao; 4. Các cây ven hồ; 5. Sen trong đầm; 6. Sim trên đồi. Các nhóm cá thể nào được gọi là quần thể ? A. 1, 5 B. 1, 5, 6 C. 1, 3, 6 D. 2, 4 Câu 117: Ý nghĩa sinh thái của phân bố theo nhóm là A. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. B. sinh vật tận được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường sống. C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. D. các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường sống.
  3. Câu 118: Khi nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái đồng cỏ, một bạn học sinh đã mô tả như sau: Cỏ là nguồn thức ăn của cào cào, châu chấu, dế, chuột đồng, thỏ, cừu. Giun đất sử dụng mùn bã hữu cơ làm thức ăn. Cào cào, châu chấu, dế, giun đất là nguồn thức ăn của loài gà. Gà, chuột đồng là nguồn thức ăn của rắn. Đại bàng sử dụng thỏ, rắn chuột đồng, gà làm thức ăn. Cừu là loài động vật được nuôi để lấy lông nên được con người bảo vệ. Từ mô tả này, một bạn học sinh khác đã rút ra các kết luận sau: (1) Nếu xem cỏ là một loài thì ở hệ sinh thái này có 12 chuỗi thức ăn. (2) Cào cào, chuột đồng là sinh vật tiêu thụ bậc 1. (3) Giun đất là sinh vật phân giải của hệ sinh thái này. (4) Quan hệ giữa dế và châu chấu là quan hệ cạnh tranh. (5) Sự phát triển số lượng của quần thể gà sẽ tạo điều kiện cho đàn cừu phát triển. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 3B. 5C. 2 D. 4 Câu 119: Ổ sinh thái dinh dưỡng của bốn quần thể M, N, P, Q thuộc bốn loài thú sống trong cùng một môi trường và thuộc cùng một bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên. Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Quần thể M và quần thể Q không cạnh tranh về dinh dưỡng. M Q (2) Sự thay đổi kích thước quần thể M có thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể N. N (3) Quần thể N và quần thể Q có ổ sinh thái dinh P dưỡng không trùng nhau. (4) Quần thể N và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau một phần. A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 120: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về sơ đồ phả hệ dưới đây? I.Có 10 người đã xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc. II. Người III2 có 2 kiểu gen quy định kiểu hình không bị điếc. III. Cặp vợ chồng III2 và III3 sinh ra một đứa con trai, xác xuất để đứa con này chỉ mang một bệnh là 32,5%. IV. Xác xuất để cặp vợ chồng này sinh thêm một đứa con gái bình thường và không mang alen gây bệnh là 13,125%. A. 3 B. 4C. 1D. 2 ********** HẾT*********