Đề thi minh họa Kỳ thi THPTQG năm 2020 - Môn Sinh học (Mã đề 123)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi minh họa Kỳ thi THPTQG năm 2020 - Môn Sinh học (Mã đề 123)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_minh_hoa_ky_thi_thptqg_nam_2020_mon_sinh_hoc_ma_de_12.doc
Nội dung tài liệu: Đề thi minh họa Kỳ thi THPTQG năm 2020 - Môn Sinh học (Mã đề 123)
- A. Phân bố theo nhóm.B. Phân bố đồng đều. C. Phân bố ngẫu nhiên. D. Phân bố theo tuổi. Câu 95. Đơn vị của tiến hóa nhỏ là A. quần thể. B. nòi. C. quần xã. D. cá thể. Câu 96. Theo Menđen, cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ là do A. sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong thụ tinh. B. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh. C. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân. D. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh. Câu 97. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B,b và D,d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được F a có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây cao hoa đỏ: 18 cây cao hoa trắng: 32 cây thấp hoa trắng: 43 cây thấp hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây , có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Kiểu gen của (P) là Dd (2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen. (3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%. (4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. A. 1.B. 2. C. 3.D. 4. Câu 98. Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp: (1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. (2) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải. (3) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường. (4) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh. (5) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người. (6) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản. Có bao nhiêu đáp án đúng ? A. 6. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 99. Tần số hoán vị gen cao hay thấp phụ thuộc vào (1) khoảng cách tương đối giữa các gen. (2) giới tính cơ thể và đặc điểm của loài. (3) số lượng gen có trong nhóm liên kết. (4) đặc điểm cấu trúc của gen. Có mấy phương án đúng: A. 2.B. 3. C. 4.D. 1. Câu 100. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào A. cường độ ánh sáng. B. mật độ cây.C. nhiệt độ môi trường.D. độ pH của đất. Câu 101. Cánh của dơi, vây ngực của cá voi, chân trước của mèo và tay người là A. cơ quan tương đồng, vì cùng nguồn gốc và có kiểu cấu tạo giải phẫu giống nhau. B. cơ quan tương tự, vì cùng nguồn gốc và có kiểu cấu tạo giải phẫu giống nhau C. cơ quan tương tự, vì cùng nguồn gốc và có hình thái giống nhau. D. cơ quan tương đồng, vì cùng nguồn gốc và có hình thái giống nhau. Câu 102. Ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não vì A. Mạch máu não không bị xơ cứng, tính đàn hồi kém. B. Mạch máu não bị xơ cứng, tính đàn hồi kém. C. Mạch máu não không bị xơ cứng, tính đàn hồi cao. Trang 3/6-Mã đề 123
- D. Mạch máu não bị xơ cứng, tính đàn hồi cao. Câu 103. Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả 2 cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp với tỉ lệ kiểu hình Fa? (1)Tỉ lệ 9:3:3:1. (2) Tỉ lệ 3:1. (3) Tỉ lệ 1:1. (4) Tỉ lệ 3:3:1:1. (5) Tỉ lệ 1:2:1. (6) Tỉ lệ 1:1:1:1. A. 4.B. 5.C. 3. D. 2. Câu 104. Khi nói về quá trình chuyển hóa nitơ, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? + - (I) Vi khuẩn nitrat hoá có khả năng chuyển hoá amôni (NH4 ) thành nitrat (NO3 ). (II) Vi khuẩn nốt sần sống cộng sinh với cây họ đậu có khả năng cố định nitơ trong đất. - - (III) Vi khuẩn phản nitrat hoá có khả năng chuyển hoá nitrat (NO3 ) thành nitrit (NO2 ). + (IV) Vi khuẩn amôn hóa có khả năng phân huỷ hợp chất chứa nitơ thành amôni (NH4 ). A. 4.B. 2.C. 1.D. 3. Câu 105. Các nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen không theo 1 hướng xác định là (1) Đột biến. (2) Giao phối không ngẫu nhiên. (3) CLTN. (4) Yếu tố ngẫu nhiên. (5) Di - nhập gen. A. (1), (4) và (5).B. (1), (3) và (5).C. (1), (2), (4) và (5). D. (1), (2) và (5). Câu 106. Để chuyển gen mã hóa hoocmôn somatostatin vào vi khuẩn E.coli, người ta dùng thể truyền là plasmit có gắn gen kháng thuốc kháng sinh ampixilin. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong môi trường có nồng độ ampixilin diệt khuẩn. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ A. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác. B. sinh trưởng và phát triển bình thường. C. bị tiêu diệt hoàn toàn. D. tồn tại 1 thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển. Câu 107.Trong các phát biểu về CLTN dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng theo quan điểm tiến hóa hiện đại? (1) CLTN làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể. (2) CLTN khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể. (3) CLTN không tác động lên từng cá thể mà tác động lên cả quần thể. (4) CLTN chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể. (5) Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi. (6) Phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể theo hướng thích nghi. A. 2B. 5 C. 3D. 4 Câu 108. Một nuclêôxôm có cấu trúc gồm 3 A. lõi là 8 phân tử histôn được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 1 vòng. 4 3 B. phân tử prôtêin được quấn quanh bởi một đoạn ADN dài 146 nucleotit tạo ra 1 vòng. 4 C. lõi là một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit được bọc ngoài bởi 8 phân tử histôn. D. lõi là 9 phân tử histôn được quấn quanh bởi đoạn ADN chứa 140 cặp nuclêôtit. Câu 109. Điều nào sau đây là đúng khi nói về thể lệch bội? A. Tế bào sinh dưỡng thiếu một nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể. B. Tế bào sinh dưỡng mang bộ nhiễm sắc thể 4n và bộ nhiễm sắc thể 2n +1. C. Tế bào sinh dưỡng mang ba nhiễm sắc thể ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. D. Tế bào sinh dưỡng mang bộ nhiễm sắc thể 2n và bộ nhiễm sắc thể 2n - 1. Trang 4/6-Mã đề 123
- Câu 110. Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm: (1) Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5/ 3/. (2) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới. (3) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. (4) Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào. (5) Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ. (6) Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y. Phương án đúng là: A. 1, 2, 4, 5, 6. B. 1, 2, 3, 4, 6. C. 1, 3, 4, 5, 6.D. 1, 2, 3, 4, 5. Câu 111. Ở thực vật, do thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau nên lá của những loài thuộc nhóm cây ưa bóng có đặc điểm về hình thái là A. Phiến lá mỏng, lá có màu xanh đậm.B. Phiến lá dày, lá có màu xanh nhạt. C. Phiến lá dày, lá có màu xanh đậm.D. Phiến lá mỏng, lá có màu xanh nhạt. Câu 112. Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên đúng? (1) Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số16%. (2) Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%. (3) Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%. (4) Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số16%. A. 2,3,4. B. 2,3.C. 1,2. D. 1,2,3. Câu 113. Một hệ sinh thái nhận được năng lượng mặt trời là 9x109 Kcal/ m2/ ngày, của sinh vật sản xuất là 45x108 Kcal/ m2/ ngày. Năng lượng sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 45x10 7 Kcal/ m2/ ngày, của sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 9x10 7 Kcal/ m2/ ngày. Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 10%. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây? (1) Năng lượng tiêu hao do hô hấp và bài tiết là 81x103 Kcal. (2) Hiệu suất quang hợp của sinh vật sản xuất là 50%. (3) Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 10% (4) Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 30% A. 2. B. 3.C. 1. D. 4. Câu 114. Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện như sau: (1) Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n. (2) Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n. (3) Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n. (4) Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội. (5) Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n. A. 5 → 1 → 4. B. 3 → 1 → 4.C. 4 → 3 → 1. D. 1 → 3 → 4. Câu 115. Ở một loài thực vật, kiểu gen (A-B-) quy định hoa đỏ; (A-bb), (aaB-) và (aabb) quy định hoa trắng. Cho phép lai P: ♂AAaaBb × ♀AaBb. Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, kết quả nào phù hợp với phép lai trên? A. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là 10: 10: 5: 5: 5: 5: 2: 2: 1: 1: 1: 1. B. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 33 đỏ: 13 trắng. C. Tỉ lệ giao tử đực của P là 4: 4: 2: 2: 1: 1. D. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 25 đỏ: 11 trắng. Câu 116. Theo lý thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở một tế bào sinh tinh có kiểu gen: AaBBDd tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? Trang 5/6-Mã đề 123
- A. 2. B. 4.C. 8. D. 6. Câu 117. Xung thần kinh trong hệ dẫn truyền tim lan truyền theo trật tự nào? A. Nút nhĩ thất Nút xoang nhĩ Bó his Mạng Puôc - kin. B. Nút nhĩ thất Bó his Nút xoang nhĩ Mạng Puôc - kin. C. Nút xoang nhĩ Nút nhĩ thất Mạng Puôc - kin Bó his. D. Nút xoang nhĩ Nút nhĩ thất Bó his Mạng Puôc-kin. Câu 118. Khi nói về liên kết gen, điều nào sau đây không đúng? A. Liên kết gen đảm bảo tính di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng. B. Các cặp gen nằm trên 1 cặp NST ở vị trí gần nhau thì liên kết bền vững. C. Sự liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp. D. Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến. Câu 119. Alen D có 1669 liên kết hiđrô và dài 221 nm, alen D bị đột biến thành alen d. Từ một tế bào chứa cặp gen Dd qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen D là A. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. B. mất một cặp A-T. C. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X. D. mất một cặp G-X. Câu 120. Ở một loài thú, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Cho cấu trúc di truyền như sau : 0,2X AY + 0,8XaY ở phần đực và 0,2X AXA + 0,6XAXa + 0,2XaXa ở phần cái. Có bao nhiêu phát biểu đúng về quần thể này? (1) Tần số alen A ở giới đực và giới cái lần lượt là 0,8 và 0,2. (2) Tần số alen A mà tại đó quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là 0,4. (3) Tần số kiểu gen XAY sau một thế hệ ngẫu phối là 0,5. (4) Tỉ lệ kiểu hình trội của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối là 55%. (5) Tỉ lệ kiểu hình lặn của quần thể khi quần thể ở trạng thái cân bằng là 48%. A. 3.B. 5. C. 4.D. 2. .......................HẾT................... Trang 6/6-Mã đề 123
- Trang 7/6-Mã đề 123