Đề thi Kỳ thi Khảo sát Năng lực Lớp 12 THPT - Môn Vật Lí Năm học 2024-2025 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Kỳ thi Khảo sát Năng lực Lớp 12 THPT - Môn Vật Lí Năm học 2024-2025 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_ky_thi_khao_sat_nang_luc_lop_12_thpt_mon_vat_li_nam_h.pdf
Nội dung tài liệu: Đề thi Kỳ thi Khảo sát Năng lực Lớp 12 THPT - Môn Vật Lí Năm học 2024-2025 (Có đáp án)
- Câu 2. Trong những năm gần đây, công nghệ đệm từ trường (“maglev”) đã được nghiên cứu để cung cấp thêm một phương án di chuyển nhanh. Sử dụng lực đẩy của từ trường, tàu đệm từ có thể di chuyển với tốc độ 300 mph (300 dặm một giờ). Loại công nghệ “tàu đệm từ” đang được nghiên cứu hiện nay là EDS (Electrodynamic suspension). a) Cơ chế nâng tàu: Dòng điện tạo ra từ trường cảm ứng trong các thanh nam châm siêu dẫn của đường ray, từ trường tác dụng lực đẩy lên các nam châm trên thân tàu khiến tàu được nâng lên. b) Cơ chế di chuyển: Khi tàu sắp đến nhà ga và tàu cần chuyển động chậm lại, người ta có thể đổi chiều dòng điện chạy qua các nam châm để đảo cực từ của nam châm điện. c) Trong công nghệ “tàu đệm từ” EDS, các nam châm trên tàu được đặt tại mọi vị trí trên tàu. d) Cơ chế di chuyển: Xét thời điểm mà cực từ của các nam châm được mô tả như hình H2, lúc này lực từ tổng hợp tác dụng lên táu đệm từ đóng vai trò là lực cản chuyển động. Câu 3. Trong y học, người ta có thể điều trị bệnh ung thư tuyến giáp bằng iodine phóng xạ. Iodine phóng xạ có thể tiêu diệt các tế bào tạo nên tuyến giáp và ung thư tuyến giáp. Một bệnh nhân đang được điều trị 131 131 bằng 53I - một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là T = 8 ngày. Khi 53I phân rã, nó phát ra bức xạ beta và 131 chuyển thành khí xenon (Xe). Biết khối lượng mol của 53I là M = 131 g/mol. 131 9 −6 a) Khối lượng 53I với liều 7,4.10 Bq là 2,52.10 gam. 131 − b) Khi một hạt nhân 53I phóng xạ β , sản phẩm phân rã là một hạt nhân có 54 proton và 54 neutron. 131 9 131 c) Một bệnh nhân được điều trị bằng 53I với liều 7,4.10 Bq. Sau 12 ngày, lượng 53I còn lại trong cơ thể bệnh nhân là 2,62.109 Bq. 131 −6 −1 d) Hằng số phóng xạ của 53I là λ = 1.10 s . Câu 4. Để xác định gần đúng nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg rượu hóa thành hơi khi sôi ở 78℃, bạn An đã làm thí nghiệm sau. Cho 1 kg rượu ở 15℃ vào ấm rồi đặt lên bếp để đun. Biết rằng nhiệt dung của ấm nước và nhiệt lượng tỏa ra môi trường là không đáng kể. Cho hiệu suất chuyển hóa nhiệt của bếp là 100%. Khi theo dõi, bạn học sinh ghi chép được các số liệu sau: - Để đun nóng rượu từ 15℃ đến 78℃ cần 450 giây. - Để 300 gam rượu trong ấm hóa hơi ở nhiệt độ sôi cần 720 giây. - Nhiệt dung riêng của rượu là 2500 J∙ kg−1 ∙ K−1. a) Công suất của bếp điện là 300 W. b) Nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg rượu hóa thành hơi ở nhiệt độ sôi là 840 kJ. c) Nhiệt lượng cần cung cấp để 300 gam rượu ở 15℃ hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi là 252000 J. d) Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg rượu từ 15℃ lên 78℃ là 157500 J. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ Câu 1 đến Câu 6 210 206 Câu 1. Đồng vị phóng xạ 84 Po phân rã α, biến đổi thành đồng vị 82 Pb với chu kì bán rã là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu Po tinh khiết. Đến thời điểm t, tổng số hạt α và số hạt nhân (được tạo ra) gấp 14 lần số hạt nhân còn lại. Giá trị của t bằng bao nhiêu ngày? Câu 2. Trước khi uống nước trà thông thường người ta làm sạch cốc bằng cách tráng nước trà nóng rót ra từ bình . Có 5 cốc bằng sứ dùng để uống nước trà, mỗi cốc có khối lượng 80g đang ở nhiệt độ phòng 200C. Đầu tiên rót 35 g nước trà nóng ở nhiệt độ 970C vào cốc thứ nhất rồi lắc nhẹ và đều cho đến khi có sự cân bằng nhiệt rồi đổ qua cốc thứ 2, rồi lắc nhẹ và đều cho đến khi có sự cân bằng nhiệt rồi đổ qua cốc thứ 3 ,
- tiếp tục cho đến khi nước ở cốc thứ 5 cân bằng nhiệt. Cho biết rằng trong quá trình trao đổi nhiệt thì nhiệt lượng không tỏa ra bên ngoài không khí và lượng nước trà mất đi là không đáng kể. Biết nhiệt dung riêng của nước trà tráng cốc là cn=4200J/kg.K và nhiệt dung riêng cốc sứ là cc =800J/kg.K . Xác định nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt của cốc trà thứ 5?(làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) Câu 3. Một học sinh tự chế tạo một máy biến áp với dự tính số vòng dây ban đầu của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là N1 = 100 vòng và N2 = 800 vòng. Nhưng trong quá trình quấn dây, học sinh đã quấn ngược một số vòng dây ở cuộn thứ cấp nên khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp u1 =20 cos 100( πt)( V) (t tính bằng s) thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 99 V. Học sinh này đã quấn ngược bao nhiêu vòng dây? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) Câu 4. Một người thể dục buổi sáng và hít thở sâu sau bài tập chạy . Biết rằng nhiệt độ của không khí bên trong phổi luôn được duy trì ở 37°C trong suốt quá trình, áp suất không khí ở bên ngoài và trong phổi luôn bằng 101325 Pa. Không khí được xem như khí lí tưởng với khối lượng mol là 29 g/mol. Ban đầu, thể tích phổi của người này là 2,8 lít và sau khi hít vào thì thể tích phổi là 5 lít. Khối lượng không khí đi vào phổi trong quá trình hít vào bằng bao nhiêu gam? (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm). Câu 5. Cho khung dây phẳng có diện tích 100 cm2 đặt trong một từ trường đều có B = 0,2 T. Khi mặt phẳng khung dây hợp với B một góc 30° thì từ thông qua mặt phẳng là bao nhiêu mWb? Câu 6. Ở nhiệt độ (°C) nào thì số đọc trên thang nhiệt độ Farenheit gấp đôi số đọc trên thang nhiệt độ Celsius? ------ HẾT ------
- SỞ GD&ĐT PHÚ YÊN ĐÈ THI KHẢO SÁT NĂNG LỰC LỚP 12 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2024 - 2025 -------------------- MÔN: VẬT LÍ (Đề thi gồm có 4 trang) Thời gian làm bài:50 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 2122 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Trong các biển báo sau, biển nào cảnh báo nguy hiểm về điện? A. Hình 1. B. Hình 4. C. Hình 2. D. Hình 3. Câu 2. Phân tích một tượng gỗ cổ người ta thấy rằng độ phóng xạ của nó bằng 0,75 lần độ phóng xạ của một khúc gỗ mới chặt cùng loại và cùng khối lượng với tượng gỗ đó. Đồng vị 14 C có chu kì bán rã là 5730 năm. Tuổi của tượng gỗ là A. 1378 năm. B. 1315 năm. C. 2378 năm. D. 3550 năm. Câu 3. Một khối khí có thể tích V nhiệt độ 87 °C Để giảm thể tích khí còn 5V/6 khi áp suất không đổi cần A. giảm nhiệt độ đến –72 °C. B. tăng nhiệt độ đến 54 °C. C. giảm nhiệt độ đến –22 °C. D. giảm nhiệt độ đến 27 °C. Câu 4. Trong không khí, tia phóng xạ nào sau đây có tốc độ nhỏ nhất? A. Tia γ . B. Tia α . C. Tiaβ−. D. Tia β+. Câu 5. Đưa một nam châm lại gần vòng dây kim loại như hình vẽ. Hỏi vòng dây kim loại và nam châm sẽ tương tác với nhau như thế nào? A. Đẩy nhau. B. Hút nhau. C. Ban đầu hút nhau sau đó đẩy nhau. D. Không tương tác với nhau. Câu 6. Một ấm đun nước có công suất 1000 W chứa 300 g nước ở 20 °C. Cho nhiệt dung riêng và nhiệt hóa hơi riêng của nước lần lượt là 4180 J/(kg.K) và 2,0.10 6 J/kg. Sau khi nước đến nhiệt độ sôi, người ta để ấm tiếp tục đun nước sôi trong 2 phút. Tính khối lượng nước còn lại trong ấm. A. 180 g. B. 210 g. C. 240 g. D. 270 g. Câu 7. Một vòng dây đồng có dạng hình tròn có đường kính 20 cm, tiết diện 0,5 mm2 đặt trong từ trường đều cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng vòng dây. Biết đồng có điện trở suất 1,75.10−8 Ωm, dòng điện cảm ứng xuất hiện trong vòng dây là 2 A thì tốc độ biến thiên của cảm ứng từ qua vòng dây là A. 2,8 T/s. B. 1,0 T/s. C. 0,7 T/s. D. 1,4 T/s. Câu 8. Công thức nào sau đây về áp suất chất khí p là không đúng? Trong đó là mật độ phân tử khí, m 2 là khối lượng mỗi phân tử khí, k là hằng số Boltzmann, T là nhiệt độ tuyệt đối, v và Wt lần lượt là trung bình của bình phương vận tốc và động năng trung bình tịnh tiến của mỗi phân tử khí. 1 2 2 A. p = mv2 . B. p = W . C. p = kT. D. p = kT . 3 3 t 3 Câu 9. Potassium-40 (K-40) có mặt trong các tế bào của cơ thể và là nguyên nhân khiến cho cơ thể người có một mức độ phóng xạ nhỏ mà không gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Potassium-40 chiếm một tỷ lệ rất nhỏ trong Potassium và trong quá trình phóng xạ có phát ra tia beta. Potassium-40 (K-40) là A. một loại protein. B. một đồng vị phóng xạ của Potassium. C. một loại amino acid. D. một loại vitamin. Câu 10. Vật liệu thích hợp để làm nồi sử dụng trên bếp từ là
- A. gốm sứ. B. sắt không gỉ. C. thủy tinh. D. nhựa. Câu 11. Một bình đầy không khí ở điều kiện chuẩn, được đậy bằng một vật có khối lượng m = 5 kg tiết diện của miệng bình là 10 cm². Tìm áp suất cực đại của không khí trong bình để không khí không đẩy nắp bình lên và thoát ra ngoài. Biết áp suất khí quyển là po =1 atm, g = 10 m/s². A. 6 atm. B. 2,0 atm. C. 1,5 atm. D. 1,8 atm. Câu 12. Khi sét đánh, có dòng điện tích âm chuyển động từ đám mây xuống mặt đất. Từ trường của Trái Đất hướng về phía Bắc. Tia sét bị từ trường Trái Đất làm chệch hướng theo hướng nào? A. Bắc. B. Nam. C. Đông. D. Tây. Câu 13. Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 4 cos(ωt + φ)(cm). Quãng đường vật đi được giữa hai lần liên tiếp mà tốc độ của vật bằng 0 là A. 12 cm. B. 8 cm. C. 16 cm. D. 4 cm. Câu 14. Treo một đoạn thanh dẫn có chiều dài 푙1 = 10 cm, khối lượng = 8 g bằng hai sợi dây mảnh, nhẹ và có chiều dài 푙2 = 10 cm sao cho thanh dẫn nằm ngang. Biết cảm ứng từ của từ trường hướng thẳng đứng xuống dưới, có độ lớn B = 0,4 T và cường độ dòng điện đi qua dây dẫn có độ lớn là I = 2 A. Lấy g = 10 m/s2. Ở vị trí cân bằng dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc lệch α. Bỏ qua ma sát với không khí. Đột ngột tắt từ trường, hỏi vận tốc của vật khi đi qua vị trí thấp nhất là bao nhiêu? A. 0,77 m/s. B. 0,63 m/s. C. 0,85 m/s. D. 0,52 m/s. Câu 15. Một khối khí thay đổi trạng thái như đồ thị biểu diễn như hình vẽ bên. Sự biến đổi khí trên trải qua hai quá trình A. nung nóng đẳng tích rồi nén đẳng nhiệt. B. nung nóng đẳng tích rồi dãn đẳng nhiệt. C. nung nóng đẳng áp rồi dãn đẳng nhiệt. D. nung nóng đẳng áp rồi nén đẳng nhiệt. Câu 16. Cho hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức của điện trường do một điện tích điểm q > 0 gây ra. Biết độ lớn của cường độ điện trường tại A là 36 V/m, tại B là −2 9 V/m. Nếu đặt tại M (là trung điểm của AB) một điện tích điểm q0 = −10 C thì độ lớn lực điện tác dụng lên q0 là A. 0,45 N. B. 0,16 N. C. 0,25 N. D. 1,6 N. Câu 17. Nhiệt kế là thiết bị dùng để đo: A. Diện tích. B. Chiều dài. C. Thể tích vật rắn D. Nhiệt độ. Câu 18. Tình huống nào sau đây không liên quan đến hiện tượng nóng chảy? A. Đốt một ngọn nến. B. Pha nước chanh đá. C. Đun nấu mỡ vào mùa đông. D. Cho nước vào tủ lạnh để làm đá. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ Câu 1 đến Câu 4. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai Câu 1. Trong y học, người ta có thể điều trị bệnh ung thư tuyến giáp bằng iodine phóng xạ. Iodine phóng xạ có thể tiêu diệt các tế bào tạo nên tuyến giáp và ung thư tuyến giáp. Một bệnh nhân đang được điều trị 131 131 bằng 53I - một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là T = 8 ngày. Khi 53I phân rã, nó phát ra bức xạ beta và 131 chuyển thành khí xenon (Xe). Biết khối lượng mol của 53I là M = 131 g/mol. 131 9 131 a) Một bệnh nhân được điều trị bằng 53I với liều 7,4.10 Bq. Sau 12 ngày, lượng 53I còn lại trong cơ thể bệnh nhân là 2,62.109 Bq. 131 −6 −1 b) Hằng số phóng xạ của 53I là λ = 1.10 s . 131 9 −6 c) Khối lượng 53I với liều 7,4.10 Bq là 2,52.10 gam. 131 − d) Khi một hạt nhân 53I phóng xạ β , sản phẩm phân rã là một hạt nhân có 54 proton và 54 neutron. Câu 2. Một khí cầu thám không hình cầu được bơm đầy khí hydrogen đến thể tích 34 m3 Khi bơm xong, hydrogen trong khí cầu có nhiệt độ 270C áp suất 1,2.105 Pa. Vỏ khí cầu không bị vỡ khi thể tích khí không vượt quá 27 lần thể tích ban đầu. a) Nếu bơm khí trong thời gian 2 phút kể từ khi trong vỏ khí cầu không có khỉ đến khi đầy, cần dùng máy bơm có thể bơm được trung bình 15 gam khí trong mỗi giây.
- b) Khí cầu được thả bay lên đến độ cao nhất định thì bị vỡ do thể tích tăng quá giới hạn, nhiệt độ của khí cầu bằng nhiệt độ khí quyển là -840C thì áp suất trong khí cầu là 0,028.105 Pa. c) Cứ lên cao thêm 12 m thì áp suất khí quyền giảm 1 mmHg, độ cao lớn nhất khí cầu đến được là 20 km. d) Khối lượng khí hydrogen cần bơm vào khí cầu là 3300 gam. Câu 3. Để xác định gần đúng nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg rượu hóa thành hơi khi sôi ở 78℃, bạn An đã làm thí nghiệm sau. Cho 1 kg rượu ở 15℃ vào ấm rồi đặt lên bếp để đun. Biết rằng nhiệt dung của ấm nước và nhiệt lượng tỏa ra môi trường là không đáng kể. Cho hiệu suất chuyển hóa nhiệt của bếp là 100%. Khi theo dõi, bạn học sinh ghi chép được các số liệu sau: - Để đun nóng rượu từ 15℃ đến 78℃ cần 450 giây. - Để 300 gam rượu trong ấm hóa hơi ở nhiệt độ sôi cần 720 giây. - Nhiệt dung riêng của rượu là 2500 J∙ kg−1 ∙ K−1. a) Công suất của bếp điện là 300 W. b) Nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg rượu hóa thành hơi ở nhiệt độ sôi là 840 kJ. c) Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg rượu từ 15℃ lên 78℃ là 157500 J. d) Nhiệt lượng cần cung cấp để 300 gam rượu ở 15℃ hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi là 252kJ. Câu 4. Trong những năm gần đây, công nghệ đệm từ trường (“maglev”) đã được nghiên cứu để cung cấp thêm một phương án di chuyển nhanh. Sử dụng lực đẩy của từ trường, tàu đệm từ có thể di chuyển với tốc độ 300 mph (300 dặm một giờ). Loại công nghệ “tàu đệm từ” đang được nghiên cứu hiện nay là EDS (Electrodynamic suspension). a) Trong công nghệ “tàu đệm từ” EDS, các nam châm trên tàu được đặt tại mọi vị trí trên tàu. b) Cơ chế nâng tàu: Dòng điện tạo ra từ trường cảm ứng trong các thanh nam châm siêu dẫn của đường ray, từ trường tác dụng lực đẩy lên các nam châm trên thân tàu khiến tàu được nâng lên. c) Cơ chế di chuyển: Xét thời điểm mà cực từ của các nam châm được mô tả như hình H2, lúc này lực từ tổng hợp tác dụng lên táu đệm từ đóng vai trò là lực cản chuyển động. d) Cơ chế di chuyển: Khi tàu sắp đến nhà ga và tàu cần chuyển động chậm lại, người ta có thể đổi chiều dòng điện chạy qua các nam châm để đảo cực từ của nam châm điện. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ Câu 1 đến Câu 6 Câu 1. Đồng vị phóng xạ phân rã α, biến đổi thành đồng vị với chu kì bán rã là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu Po tinh khiết. Đến thời điểm t, tổng số hạt α và số hạt nhân (được tạo ra) gấp 14 lần số hạt nhân còn lại. Giá trị của t bằng bao nhiêu ngày? Câu 2. Trước khi uống nước trà thông thường người ta làm sạch cốc bằng cách tráng nước trà nóng rót ra từ bình . Có 5 cốc bằng sứ dùng để uống nước trà, mỗi cốc có khối lượng 80g đang ở nhiệt độ phòng 200C. 210 Po 206 Pb Đầu tiên rót 35 g nước trà nóng84 ở nhiệt độ 970C vào cốc thứ nhất 82rồi lắc nhẹ và đều cho đến khi có sự cân bằng nhiệt rồi đổ qua cốc thứ 2, rồi lắc nhẹ và đều cho đến khi có sự cân bằng nhiệt rồi đổ qua cốc thứ 3 , tiếp tục cho đến khi nước ở cốc thứ 5 cân bằng nhiệt. Cho biết rằng trong quá trình trao đổi nhiệt thì nhiệt lượng không tỏa ra bên ngoài không khí và lượng nước trà mất đi là không đáng kể. Biết nhiệt dung riêng của nước trà tráng cốc là cn=4200J/kg.K và nhiệt dung riêng cốc sứ là cc =800J/kg.K . Xác định nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt của cốc trà thứ 5?(làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) Câu 3. Một học sinh tự chế tạo một máy biến áp với dự tính số vòng dây ban đầu của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là N1 = 100 vòng và N2 = 800 vòng. Nhưng trong quá trình quấn dây, học sinh đã quấn
- ngược một số vòng dây ở cuộn thứ cấp nên khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp u1 =20 cos 100( πt)( V) (t tính bằng s) thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 99 V. Học sinh này đã quấn ngược bao nhiêu vòng dây? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) Câu 4. Ở nhiệt độ (°C) nào thì số đọc trên thang nhiệt độ Farenheit gấp đôi số đọc trên thang nhiệt độ Celsius? Câu 5. Cho khung dây phẳng có diện tích 100 cm2 đặt trong một từ trường đều có B = 0,2 T. Khi mặt phẳng khung dây hợp với B một góc 30° thì từ thông qua mặt phẳng là bao nhiêu mWb? Câu 6. Một người thể dục buổi sáng và hít thở sâu sau bài tập chạy . Biết rằng nhiệt độ của không khí bên trong phổi luôn được duy trì ở 37°C trong suốt quá trình, áp suất không khí ở bên ngoài và trong phổi luôn bằng 101325 Pa. Không khí được xem như khí lí tưởng với khối lượng mol là 29 g/mol. Ban đầu, thể tích phổi của người này là 2,8 lít và sau khi hít vào thì thể tích phổi là 5 lít. Khối lượng không khí đi vào phổi trong quá trình hít vào bằng bao nhiêu gam? (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm). ------ HẾT ------
- SỞ GD&ĐT PHÚ YÊN ĐÈ THI KHẢO SÁT NĂNG LỰC LỚP 12 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2024 - 2025 -------------------- MÔN: VẬT LÍ (Đề thi gồm có 4 trang) Thời gian làm bài:50 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: .................................................................... Số báo danh: ....... Mã đề 2123 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Một khối khí có thể tích V nhiệt độ 87 °C Để giảm thể tích khí còn 5V/6 khi áp suất không đổi cần A. giảm nhiệt độ đến 27 °C. B. tăng nhiệt độ đến 54 °C. C. giảm nhiệt độ đến –22 °C. D. giảm nhiệt độ đến –72 °C. Câu 2. Potassium-40 (K-40) có mặt trong các tế bào của cơ thể và là nguyên nhân khiến cho cơ thể người có một mức độ phóng xạ nhỏ mà không gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Potassium-40 chiếm một tỷ lệ rất nhỏ trong Potassium và trong quá trình phóng xạ có phát ra tia beta. Potassium-40 (K-40) là A. một loại amino acid. B. một loại protein. C. một đồng vị phóng xạ của Potassium. D. một loại vitamin. Câu 3. Tình huống nào sau đây không liên quan đến hiện tượng nóng chảy? A. Pha nước chanh đá. B. Cho nước vào tủ lạnh để làm đá. 14 C. Đốt một ngọn nến. D. Đun nấu mỡ vào mùa đông. C Câu 4. Treo một đoạn thanh dẫn có chiều dài 푙1 = 10 cm, khối lượng = 8 g bằng hai sợi dây mảnh, nhẹ và có chiều dài 푙2 = 10 cm sao cho thanh dẫn nằm ngang. Biết cảm ứng từ của từ trường hướng thẳng đứng xuống dưới, có độ lớn B = 0,4 T và cường độ dòng điện đi qua dây dẫn có độ lớn là I = 2 A. Lấy g = 10 m/s2. Ở vị trí cân bằng dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc lệch α. Bỏ qua ma sát với không khí. Đột ngột tắt từ trường, hỏi vận tốc của vật khi đi qua vị trí thấp nhất là bao nhiêu? A. 0,63 m/s. B. 0,85 m/s. C. 0,77 m/s. D. 0,52 m/s. Câu 5. Phân tích một tượng gỗ cổ người ta thấy rằng độ phóng xạ của nó bằng 0,75 lần độ phóng xạ của một khúc gỗ mới chặt cùng loại và cùng khối lượng với tượng gỗ đó. Đồng vị có chu kì bán rã là 5730 năm. Tuổi của tượng gỗ là A. 1378 năm. B. 2378 năm. C. 3550 năm. D. 1315 năm. Câu 6. Một ấm đun nước có công suất 1000 W chứa 300 g nước ở 20 °C. Cho nhiệt dung riêng và nhiệt hóa hơi riêng của nước lần lượt là 4180 J/(kg.K) và 2,0.10 J/kg. Sau khi nước đến nhiệt độ sôi, người ta để ấm tiếp tục đun nước sôi trong 2 phút. Tính khối lượng nước còn lại trong ấm. A. 210 g. B. 240 g. C. 2706 g. D. 180 g. Câu 7. Một khối khí thay đổi trạng thái như đồ thị biểu diễn như hình vẽ bên. Sự biến đổi khí trên trải qua hai quá trình A. nung nóng đẳng tích rồi dãn đẳng nhiệt. B. nung nóng đẳng tích rồi nén đẳng nhiệt. C. nung nóng đẳng áp rồi nén đẳng nhiệt. D. nung nóng đẳng áp rồi dãn đẳng nhiệt. Câu 8. Công thức nào sau đây về áp suất chất khí p là không đúng? Trong đó là mật độ phân tử khí, m là khối lượng mỗi phân tử khí, k là hằng số Boltzmann, T là nhiệt độ tuyệt đối, và lần lượt là trung v2 W bình của bình phương vận tốc và động năng trung bình tịnh tiến của mỗi phân tử khí. t A. p = 1 . B. p = 2 . C. p = kT. D. p = 2 . mv2 W kT 3 3 t 3 Câu 9. Cho hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức của điện trường do một điện tích điểm q > 0 gây ra. Biết độ lớn của cường độ điện trường tại A là 36 V/m, tại B là 9 V/m. Nếu đặt tại −2 M (là trung điểm của AB) một điện tích điểm q0 = −10 C thì độ lớn lực điện tác dụng lên q0 là A. 0,25 N. B. 0,16 N. C. 1,6 N. D. 0,45 N.
- Câu 10. Đưa một nam châm lại gần vòng dây kim loại như hình vẽ. Hỏi vòng dây kim loại và nam châm sẽ tương tác với nhau như thế nào? A. Ban đầu hút nhau sau đó đẩy nhau. po =1 B. Hút nhau. C. Đẩy nhau. D. Không tương tác với nhau. Câu 11. Vật liệu thích hợp để làm nồi sử dụng trên bếp từ là A. nhựa. B. gốm sứ. C. thủy tinh. D. sắt không gỉ. Câu 12. Một bình đầy không khí ở điều kiện chuẩn, được đậy bằng một vật có khối lượng m = 5 kg tiết diện của miệng bình là 10 cm². Tìm áp suất cực đại của không khí trong bình để không khí không đẩy nắp bình lên và thoát ra ngoài. Biết áp suất khí quyển là atm, g = 10 m/s². A. 2,0 atm. B. 1,8 atm. C. 1,5 atm. D. 6 atm. Câu 13. Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 4 cos(ωt + φ)(cm). Quãng đường vật đi được giữa hai lần liên tiếp mà tốc độ của vật bằng 0 là A. 8 cm. B. 4 cm. C. 12 cm. D. 16 cm. Câu 14. Trong các biển báo sau, biển nào cảnh báo nguy hiểm về điện? A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4. Câu 15. Khi sét đánh, có dòng điện tích âm chuyển động từ đám mây xuống mặt đất. Từ trường của Trái Đất hướng về phía Bắc. Tia sét bị từ trường Trái Đất làm chệch hướng theo hướng nào? A. Đông. B. Nam. C. Bắc. D. Tây. Câu 16. Một vòng dây đồng có dạng hình tròn có đường kính 20 cm, tiết diện 0,5 mm2 đặt trong từ trường đều cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng vòng dây. Biết đồng có điện trở suất 1,75.10−8 Ωm, dòng điện cảm ứng xuất hiện trong vòng dây là 2 A thì tốc độ biến thiên của cảm ứng từ qua vòng dây là A. 0,7 T/s. B. 1,0 T/s. C. 1,4 T/s. D. 2,8 T/s. Câu 17. Nhiệt kế là thiết bị dùng để đo: A. Nhiệt độ. B. Diện tích. C. Chiều dài. D. Thể tích vật rắn Câu 18. Trong không khí, tia phóng xạ nào sau đây có tốc độ nhỏ nhất? A. Tia β+. B. Tiaβ−. C. Tia γ . D. Tia α . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ Câu 1 đến Câu 4. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai Câu 1. Để xác định gần đúng nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg rượu hóa thành hơi khi sôi ở 78℃, bạn An đã làm thí nghiệm sau. Cho 1 kg rượu ở 15℃ vào ấm rồi đặt lên bếp để đun. Biết rằng nhiệt dung của ấm nước và nhiệt lượng tỏa ra môi trường là không đáng kể. Cho hiệu suất chuyển hóa nhiệt của bếp là 100%. Khi theo dõi, bạn học sinh ghi chép được các số liệu sau: - Để đun nóng rượu từ 15℃ đến 78℃ cần 450 giây. - Để 300 gam rượu trong ấm hóa hơi ở nhiệt độ sôi cần 720 giây. - Nhiệt dung riêng của rượu là 2500 J∙ kg−1 ∙ K−1. a) Nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg rượu hóa thành hơi ở nhiệt độ sôi là 840 kJ. b) Công suất của bếp điện là 300 W. c) Nhiệt lượng cần cung cấp để 300 gam rượu ở 15℃ hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi là 252000 J. d) Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg rượu từ 15℃ lên 78℃ là 157500 J. Câu 2. Trong y học, người ta có thể điều trị bệnh ung thư tuyến giáp bằng iodine phóng xạ. Iodine phóng xạ có thể tiêu diệt các tế bào tạo nên tuyến giáp và ung thư tuyến giáp. Một bệnh nhân đang được điều trị
- 131 131 bằng 53I - một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là T = 8 ngày. Khi 53I phân rã, nó phát ra bức xạ beta và 131 chuyển thành khí xenon (Xe). Biết khối lượng mol của 53I là M = 131 g/mol. 131 − a) Khi một hạt nhân 53I phóng xạ β , sản phẩm phân rã là một hạt nhân có 54 proton và 54 neutron. 131 9 131 b) Một bệnh nhân được điều trị bằng 53I với liều 7,4.10 Bq. Sau 12 ngày, lượng 53I còn lại trong cơ thể bệnh nhân là 2,62.109 Bq. 131 −6 −1 c) Hằng số phóng xạ của 53I là λ = 1.10 s . 131 9 −6 d) Khối lượng 53I với liều 7,4.10 Bq là 2,52.10 gam. Câu 3.Trong những năm gần đây, công nghệ đệm từ trường (“maglev”) đã được nghiên cứu để cung cấp thêm một phương án di chuyển nhanh. Sử dụng lực đẩy của từ trường, tàu đệm từ có thể di chuyển với tốc độ 300 mph (300 dặm một giờ). Loại công nghệ “tàu đệm từ” đang được nghiên cứu hiện nay là EDS (Electrodynamic suspension). a) Cơ chế di chuyển: Xét thời điểm mà cực từ của các nam châm được mô tả như hình H2, lúc này lực từ tổng hợp tác dụng lên táu đệm từ đóng vai trò là lực cản chuyển động. b) Cơ chế di chuyển: Khi tàu sắp đến nhà ga và tàu cần chuyển động chậm lại, người ta có thể đổi chiều dòng điện chạy qua các nam châm để đảo cực từ của nam châm điện. c) Trong công nghệ “tàu đệm từ” EDS, các nam châm trên tàu được đặt tại mọi vị trí trên tàu. d) Cơ chế nâng tàu: Dòng điện tạo ra từ trường cảm ứng trong các thanh nam châm siêu dẫn của đường ray, từ trường tác dụng lực đẩy lên các nam châm trên thân tàu khiến tàu được nâng lên. Câu 4. Một khí cầu thám không hình cầu được bơm đầy khí hydrogen đến thể tích 34 m3 Khi bơm xong, hydrogen trong khí cầu có nhiệt độ 270C áp suất 1,2.105 Pa. Vỏ khí cầu không bị vỡ khi thể tích khí không vượt quá 27 lần thể tích ban đầu. a) Nếu bơm khí trong thời gian 2 phút kể từ khi trong vỏ khí cầu không có khỉ đến khi đầy, cần dùng máy bơm có thể bơm được trung bình 15 gam khí trong mỗi giây. b) Khối lượng khí hydrogen cần bơm vào khí cầu là 3300 gam. c) Cứ lên cao thêm 12 m thì áp suất khí quyền giảm 1 mmHg, độ cao lớn nhất khí cầu đến được là 20 km. d) Khí cầu được thả bay lên đến độ cao nhất định thì bị vỡ do thể tích tăng quá giới hạn, nhiệt độ của khí cầu bằng nhiệt độ khí quyển là -840C thì áp suất trong khí cầu là 0,028.105 Pa. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ Câu 1 đến Câu 6 Câu 1. Một học sinh tự chế tạo một máy biến áp với dự tính số vòng dây ban đầu của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là N1 = 100 vòng và N2 = 800 vòng. Nhưng trong quá trình quấn dây, học sinh đã quấn ngược một số vòng dây ở cuộn thứ cấp nên khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp u1 =20 cos 100( πt)( V) (t tính bằng s) thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 99 V. Học sinh này đã quấn ngược bao nhiêu vòng dây?210 (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) 206 84 Po 82 Pb Câu 2. Cho khung dây phẳng có diện tích 100 cm2 đặt trong một từ trường đều có B = 0,2 T. Khi mặt phẳng khung dây hợp với B một góc 30° thì từ thông qua mặt phẳng là bao nhiêu mWb? Câu 3. Đồng vị phóng xạ phân rã α, biến đổi thành đồng vị với chu kì bán rã là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu Po tinh khiết. Đến thời điểm t, tổng số hạt α và số hạt nhân (được tạo ra) gấp 14 lần số hạt nhân còn lại. Giá trị của t bằng bao nhiêu ngày? Câu 4. Trước khi uống nước trà thông thường người ta làm sạch cốc bằng cách tráng nước trà nóng rót ra từ bình . Có 5 cốc bằng sứ dùng để uống nước trà, mỗi cốc có khối lượng 80g đang ở nhiệt độ phòng 200C.
- Đầu tiên rót 35 g nước trà nóng ở nhiệt độ 970C vào cốc thứ nhất rồi lắc nhẹ và đều cho đến khi có sự cân bằng nhiệt rồi đổ qua cốc thứ 2, rồi lắc nhẹ và đều cho đến khi có sự cân bằng nhiệt rồi đổ qua cốc thứ 3 , tiếp tục cho đến khi nước ở cốc thứ 5 cân bằng nhiệt. Cho biết rằng trong quá trình trao đổi nhiệt thì nhiệt lượng không tỏa ra bên ngoài không khí và lượng nước trà mất đi là không đáng kể. Biết nhiệt dung riêng của nước trà tráng cốc là cn=4200J/kg.K và nhiệt dung riêng cốc sứ là cc =800J/kg.K . Xác định nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt của cốc trà thứ 5?(làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) Câu 5. Một người thể dục buổi sáng và hít thở sâu sau bài tập chạy . Biết rằng nhiệt độ của không khí bên trong phổi luôn được duy trì ở 37°C trong suốt quá trình, áp suất không khí ở bên ngoài và trong phổi luôn bằng 101325 Pa. Không khí được xem như khí lí tưởng với khối lượng mol là 29 g/mol. Ban đầu, thể tích phổi của người này là 2,8 lít và sau khi hít vào thì thể tích phổi là 5 lít. Khối lượng không khí đi vào phổi trong quá trình hít vào bằng bao nhiêu gam? (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm). Câu 6. Ở nhiệt độ (°C) nào thì số đọc trên thang nhiệt độ Farenheit gấp đôi số đọc trên thang nhiệt độ Celsius? ------ HẾT ------
- SỞ GD&ĐT PHÚ YÊN ĐÈ THI KHẢO SÁT NĂNG LỰC LỚP 12 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2024 - 2025 -------------------- MÔN: VẬT LÍ (Đề thi gồm có 4 trang) Thời gian plàmo = 1bài:50 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: .................................................................... Số báo danh: ....... Mã đề 2124 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Vật liệu thích hợp để làm nồi sử dụng trên bếp từ là A. sắt không gỉ. B. nhựa. C. thủy tinh. D. gốm sứ. Câu 2. Một bình đầy không khí ở điều kiện chuẩn, được đậy bằng một vật có khối lượng m = 5 kg tiết diện của miệng bình là 10 cm². Tìm áp suất cực đại của không khí trong bình để không khí không đẩy nắp bình lên và thoát ra ngoài. Biết áp suất khí quyển là atm, g = 10 m/s². A. 2,0 atm. B. 1,8 atm. C. 6 atm. D. 1,5 atm. Câu 3. Một khối khí thay đổi trạng thái như đồ thị biểu diễn như hình vẽ bên. Sự biến đổi khí trên trải qua hai quá trình A. nung nóng đẳng tích rồi nén đẳng nhiệt. B. nung nóng đẳng tích rồi dãn đẳng nhiệt. C. nung nóng đẳng áp rồi dãn đẳng nhiệt. D. nung nóng đẳng áp rồi nén đẳng nhiệt. Câu 4. Tình huống nào sau đây không liên quan đến hiện tượng nóng chảy? A. Pha nước chanh đá. B. Đốt một ngọn nến. C. Cho nước vào tủ lạnh để làm đá. D. Đun nấu mỡ vào mùa đông. Câu 5. Potassium-40 (K-40) có mặt trong các tế bào của cơ thể và là nguyên nhân khiến cho cơ thể người có một mức độ phóng xạ nhỏ mà không gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Potassium-40 chiếm một tỷ lệ rất nhỏ trong Potassium và trong quá trình phóng xạ có phát ra tia beta. Potassium-40 (K-40) là A. một loại amino acid. B. một đồng vị phóng xạ của Potassium. C. một loại vitamin. D. một loại protein. Câu 6. Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 4 cos(ωt + φ)(cm). Quãng đường vật đi được giữa hai lần liên tiếp mà tốc độ của vật bằng 0 là A. 12 cm. B. 8 cm. C. 4 cm. D. 16 cm. Câu 7. Cho hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức của điện trường do một điện tích điểm q > 0 gây ra. Biết độ lớn của cường độ điện trườ6ng tại A là 36 V/m, tại B là 9 V/m. Nếu đặt tại −2 M (là trung điểm của AB) một điện tích điểm q0 = −10 C thì độ lớn lực điện tác dụng lên q0 là A. 0,45 N. B. 0,16 N. C. 1,6 N. D. 0,25 N. Câu 8. Khi sét đánh, có dòng điện tích âm chuyển động từ đám mây xuống mặt đất. Từ trường của Trái Đất hướng về phía Bắc. Tia sét bị từ trường Trái Đất làm chệch hướng theo hướng nào? A. Tây. B. Đông. C. Nam. D. Bắc. Câu 9. Trong không khí, tia phóng xạ nào sau đây có tốc độ nhỏ nhất? A. Tia α . B. Tiaβ−. C. Tia β+. D. Tia γ . Câu 10. Đưa một nam châm lại gần vòng dây kim loại như hình vẽ. Hỏi vòng dây kim loại và nam châm sẽ tương tác với nhau như thế nào? A. Hút nhau. B. Ban đầu hút nhau sau đó đẩy nhau. C. Đẩy nhau. D. Không tương tác với nhau. Câu 11. Một ấm đun nước có công suất 1000 W chứa 300 g nước ở 20 °C. Cho nhiệt dung riêng và nhiệt hóa hơi riêng của nước lần lượt là 4180 J/(kg.K) và 2,0.10 J/kg. Sau khi nước đến nhiệt độ sôi, người ta để ấm tiếp tục đun nước sôi trong 2 phút. Tính khối lượng nước còn lại trong ấm. A. 180 g. B. 210 g. C. 240 g. D. 270 g.