Đề thi HSG Hóa Học 9 - Đề số 2 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi HSG Hóa Học 9 - Đề số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_hsg_hoa_hoc_9_de_so_2_co_dap_an.pdf
Nội dung tài liệu: Đề thi HSG Hóa Học 9 - Đề số 2 (Có đáp án)
- Lập hệ pt để tính các giá trị: Gọi x; y lần lượt là số mol Na2CO3.10H2O và 0,5 286x 250 y m1 CuSO4.5H2O ta có: 106x 160 y m2 Giải hệ tìm x, y và tính được thành phần % Câu 3. 1 Hỗn hợp hai muối Na2SO4 và K2SO4 được trộn theo tỷ lệ về số mol. Hòa tan hỗn 2 hợp hai muối vào 102g nước được dung dịch A. Cho 1664g dung dịch BaCl2 10% vào dung dịch A, lọc bỏ kết tủa rồi thêm dung dịch H2SO4 dư vào nước lọc thu được 46,6g kết tủa. Xác định nồng độ % các chất có trong dung dịch A. Câu 3 a. Khi cho dd BaCl2 vào dung dịch A: 0,4 2,0 đ BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl (1) BaCl2 + K2SO4 BaSO4 + 2KCl (2) 0,3 Khi cho dd H2SO4 vào nước lọc thấy xuất hiện kết tủa, chứng tỏ trong nước lọc còn chứa BaCl2(dư) và tham gia phản ứng hết với H2SO4 BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl (3) 0,2 Khối lượng BaCl2 cho vào dung dịch A là: m 1664.10% 166,4( g ) n 166,4: 208 0,8( mol ) BaCl22 BaCl 0,2 Số mol BaCl2 tham gia phản ứng (3): n n 46,6: 233 0,2( mol ) BaCl24(3) B aS O (3) Suy ra tổng số mol Na2SO4 và K2SO4 = số mol BaCl2 tham gia phản ứng (1) và (2) và 0,2 bằng: n(Na SO K SO ) n BaCl (1 2) 0,8 0,2 0,6( mol ) 2 4 2 4 2 0,2 Vì Na2SO4 và K2SO4 được trộn theo tỷ lệ về số mol nên ta có nNa SO 0,2( mol ); n K SO 0,4( mol ) 0,25 2 4 2 4 m 0,2.142 28,4 g ; m 0,4.174 69.6( g ) 0,25 Na2 SO 4 K 2 SO 4 Khối lượng dung dịch A: mgddA 102 28,4 69,6 200 28,4 Vậy: C% Na2SO4 = .100% 14,2% 200 69,6 C% K2SO4 = 100% 34,8% 200 Câu 4. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm (Fe, Fe2O3) vào dung dịch HCl được dung dịch A và thấy thoát ra 8,96 lít khí (ĐKTC). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch A đến khi dư, sau phản ứng lọc tách kết tủa thu được hỗn hợp kết tủa B, đem kết tủa B nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C. Khối lượng chất rắn C giảm 31gam so với khối lượng kết tủa B. Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp A? Câu 4 Cho hh vào dung dịch HCl(dư): Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (4) 0,4 3,0 đ Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O (5) Cho NaOH (dư) vào dung dịch A: NaOH + HCl NaCl + H2O 0,4 2NaOH + FeCl2 Fe(OH)2 + 2NaCl (6) 3NaOH + FeCl3 Fe(OH)3 + 3NaCl (7) Lọc tách kết tủa nung trong kk đến khối lượng không đổi: 0,4
- 0 t 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 (8) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O (9) Ở (4) số mol Fe bằng số mol H2 thoát ra ở ĐKTC và bằng: 0,2 89,6 : 22,4 = 0,4 (mol) Gọi x là số mol Fe2O3 có trong hh ban đầu, dựa vào các PTPƯ từ (4) đến (9) ta có: 1 Fe FeCl2 Fe(OH)2 Fe(OH)3 Fe2O3 2 0,4 0,4 0,4 0,4 0,2 0,5 Fe2O3 2FeCl3 2Fe(OH)3 Fe2O3 x 2x 2x x Vậy khối lượng kết tủa B gồm(0,4 mol Fe(OH)2 và 2x mol Fe(OH)3 ) Khối lượng chất rắn C gồm: 0,2 + x (mol) Fe2O3 0,2 Theo bài ra khối lượng chất rắn C giảm 31 g so khối lượng kết tủa B: 2x .107 + 0,4 . 90 – 31 = 160.(0,2 + x) 0,5 HS giải pt tìm được x = 0,5 (mol) Khối lượng các chất trong hh ban đầu là: mFe = 56 0,4 22,4gam m Fe2O3 = 160 0,5 80gam 0,4 Hs có thể giải theo cách khác, nếu hợp lý, đúng cho đủ số điểm của câu đó