Đề thi HSG Hóa Học 9 - Đề số 1 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi HSG Hóa Học 9 - Đề số 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_hsg_hoa_hoc_9_de_so_1_co_dap_an.pdf
Nội dung tài liệu: Đề thi HSG Hóa Học 9 - Đề số 1 (Có đáp án)
- Xảy ra phản ứng: Fe + 2 HCl FeCl2 + H2. Cu không phản ứng. Lọc lấy Cu và dung dịch nước lọc B. Nung Cu trong không khí ở nhiệt độ cao ta được CuO. t 0 2Cu + O2 2CuO. - Lấy dd B thu được cho tác dung với dd NaOH dư. Thu được kết tủa Fe(OH)2 0,5 FeCl2 + 2 NaOH Fe(OH)2 + 2 NaCl. Lọc lấy kết tủa Fe(OH)2 và nung trong không khí ở nhiệt độ cao ta thu được Fe2O3.. 4Fe(OH)2 +O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 ; 0 t 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O - Thổi từ từ đến dư khí CO2 ( hoặc nhỏ từ từ dd HCl đến khi kết tủa không tăng thêm) vào dung dịch A thu được kết Al(OH)3 . Lọc kết tủa và nung ở nhiệt độ cao 0,5 thu được Al2O3. NaAlO2 + CO2 + 2 H2O Al(OH)3 + NaHCO3 t0 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O. Hs có thể làm cách khác nếu đúng cho đủ số điểm. Câu 3. A và B là hai dung dịch H2SO4 khác nhau về nồng độ % . a. Khi trộn A và B theo tỷ lệ khối lượng là 7: 3 thì thu được dung dịch C có nồng độ là 29%. Tính nồng độ % của A và B biết rằng nồng độ % của B lớn gấp 2,5 lần nồng độ % của A. 3 b. Lấy 50ml dung dịch C có khối lượng riêng 1,27g/cm cho tác dụng với 200ml dung dịch BaCl2 1M. Lọc và tách kết tủa rồi tính nồng độ mol của HCl có trong dung dịch nước lọc (Biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) Câu 3 a. Gọi x là nồng độ % của A; y là nồng độ % của B ta có: y = 2,5.x (1) 0,5 2,0 đ Trộn A và B theo tỷ lệ khối lượng 7: 3 nên: Xét khi trộn 7g 7g ddA và 3 g ddB Lượng H2SO4 trong 7g ddA là: 0,07x (g) ’’ ’’ 3g ddB là: 0,03y (g) Theo bài ra ta có: 0,07x + 0,03y = 2,9 (2) 0,5 Từ (1) và (2) giải ra: x = 20%; y = 50% Hs có thể làm cách khác nếu đúng cho đủ số điểm. 29(1,27.50) 0,25 b. Số mol H2SO4 có trong 50ml ddC là: 0,188(mol ) 100.98 1.200 0,25 Số mol BaCl2: 0, 2(mol ) , Vdd = 200 + 50 = 250 (ml) 1000 0,25 H SO + BaCl BaSO + 2HCl 2 4 2 4 Trước phản ứng: 0,188 0,2 Sau phản ứng: 0 0,012 0,188 . 2 0,25 0,188.2.1000 Vậy C 1,504 M M HCl 0, 25
- Câu 4. Dùng V lít khí CO khử hoàn toàn 4 gam một oxit kim loại, phản ứng kết thúc thu được kim loại và hỗn hợp khí X. Tỷ khối của X so với H2 là 19. Cho X hấp thụ hoàn toàn vào 2,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,025M người ta thu được 5 gam kết tủa. a. Xác định kim loại và công thức hoá học của oxit đó. b. Tính giá trị của V và thể tích của SO2 (đktc) tạo ra khi cho lượng kim loại thu được ở trên tan hết vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Câu 4 Đặt công thức của oxit kim loại là: AxOy có số mol là a 1,0 3,0 đ t 0 Các PTHH: AxOy + yCO x A + yCO2 (k) (1) a mol ay mol ay mol CO2 (k) + Ca(OH)2(dd) CaCO3 (r) + H2O(l) (2) Có thể: CaCO3(r) + CO2 (k) + H2O(l) Ca(HCO3)2 (3) nCa(OH)2 = 2,5 . 0,025 = 0,0625 (mol); nCaCO3 = 5/100 = 0,05 (mol) Bài toán phải xét 2 trường hợp: 1.TH1: Ca(OH) dư phản ứng (3) không xảy ra 2 0,25 Từ (2): nCO = n CaCO = 0,05 mol n CO = ay = 0,05 mol. 2 3 2 Ta có pt: (xM + 16y) . a = 4 . Thay ay = 0,05 vào. Ta được xa.M = 3,2 . A A Lấy:z xa.M / ay = 3,2 / 0,05. xM / y = 64. A A MA = 32. 2y/x. Thoả mãn khi 2y/x = 2 , MA = 64 Vậy A là Cu (II) Công thức oxit là CuO. Thu được hỗn hợp khí X chứng tỏ X chứa CO còn dư và CO2. Đặt n CO dư trong hh khí X là t ta có phương trình tỉ khối (Lí thuyết : 푴 = ) 0,25 풏 풏 (28t + 44 . 0,05) / ( t + 0,05) . 2 = 19 t = 0,03 mol 0,25 giá trị của VCO ban đầu = (0,03 + 0,05) . 22,4 = 1,792 (lít). PTHH khi cho Cu vào dd H SO đặc, nóng 2 4 Cu(r) + H2SO4 đn ⎯⎯⎯⎯ CuSO4 (dd) + SO2 (k) + 2 H2O(l) (4) Từ (1): n Cu = n CO2 = 0,05 mol. Theo (4): n SO2 = 0,05 mol V = 0,05 . 22,4 = 1,12 (lít) 0,5 SO2 2. TH2: CO dư phản ứng (3) có xảy ra 2 Từ (2): n CO = n CaCO = n Ca(OH) = 0,0625 mol 2 3 2 Bài ra cho: n CaCO chỉ còn 0,05 mol chứng tỏ n CaCO bị hoà tan ở (3) là: 0,0625 3 3 - 0,05 = 0,0125 (mol) Từ (3): n CO = n CaCO bị hoà tan = 0,0125 mol 2 3 Tổng n CO = 0,0625 + 0,0125 = 0,075 (mol) 2 0,25 n CO = ay = 0,075 2 Ta có pt: (xM + 16y) . a = 4 . Thay ay = 0,075 vào. Ta được xa.M = 2,8 . A A xa.M / ay = 2,8 / 0,075 A M = (56/3). (2y/x). Thoả mãn khi 2y/x = 3 , M = 56 là Fe(III) A A Công thức oxit là Fe O . 2 3 0,25 Tương tự TH 1 ta có phương trình tỉ khối: (28t + 44 . 0,075) / ( t + 0,075) . 2 = 19 . Giải ra ta được t = 0,045 V = (0,075 + 0,045) . 22,4 = 2,688 (lít) PTHH khi cho Fe vào dd H SO : 2 4 đn 0,25 2Fe(r) + 6 H2SO4 đặc nóng ⎯⎯⎯⎯ Fe2(SO4)3 (dd) + 3 SO2 (k) + 6 H2O(l)(5) nFe = 0,025 . 2 = 0,05 (mol) n SO2 = 0,075 mol
- V SO =2 0,075 . 22,4 = 1,68 (lít) Hs có thể làm cách khác nếu đúng cho đủ số điểm.