Đề thi Học kì I Môn Lịch Sử 12 Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

pdf 7 trang anhmy 08/09/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Học kì I Môn Lịch Sử 12 Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_i_mon_lich_su_12_nam_hoc_2021_2022_co_dap_an.pdf

Nội dung tài liệu: Đề thi Học kì I Môn Lịch Sử 12 Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. C. Hành động đàn áp và khủng bố dã man của thực dân Pháp. D. Sự chuyển biến của tình hình thế giới và khu vực. Câu 12. Nguyên nhân khách quan dẫn tới sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái là A. giai cấp tư sản dân tộc còn yếu . B. khởi nghĩa nổ ra trong tình thế hoàn toàn bị động. C. lực lượng khởi nghĩa không phù hợp. D. thực dân Pháp còn quá mạnh. Câu 13. Căn cứ vào đâu để khẳng định Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là sáng tạo? A. Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. B. Khẳng định cách mạng Việt Nam là bộ phận quan trọng của cách mạng thế giới. C. Kêu gọi các dân tộc trên thế giới đoàn kết chống kẻ thù chung là chủ nghĩa đế quốc. D. Nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh cách mạng. Câu 14. Nội dung nào sau đây không thể hiện vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (từ 6-1-1930)? A. Chủ động triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản. B. Chủ trì thành công Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản. C. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. D. Kết nối phong trào cách mạng Việt Nam với thế giới. Câu 15. Cuộc đấu tranh tiêu biểu nhất trong phong trào đấu tranh ở Nghệ An- Hà Tĩnh giai đoạn 1930-1931 là A. công nhân Vinh – Bến Thủy. B. nông dân huyện Hưng Nguyên. C. nông dân huyện Thanh Chương. D. nông dân huyện Đức Thọ. Câu 16. Nội dung nào sau đây là căn cứ để khẳng định Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931? A. Đây là hình thức chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân. B. Đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở địa phương cả nước. C. Đã khẳng định quyền làm chủ của nông dân. D. Làm cho hệ thống chính quyền của thực dân tan rã.
  2. Câu 17. Điểm mới của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với phong trào dân tộc dân chủ giai đoạn 1919 – 1930 là A. bước đầu thành lập được liên minh công - nông. B. đã thành lập được mặt trận dân tộc chống đế quốc. C. đã thành lập được chính quyền dân chủ nhân dân trên cả nước. D. Pháp buộc phải nhân nhượng một số yêu sách đối với nhân dân ta. Câu 18. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây ảnh hưởng đến cách mạng Viêt Nam thời kì 1936-1939? A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công. B. Cách mạng Cu-ba thắng lợi. C. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở một số nước. D. Khủng hoảng năng lượng thế giới. Câu 19. Sự kiện lịch sử quan trọng diễn ra vào ngày 2/9/1945 tại Hà Nội là A. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn độc lập”. B. Trung ương Đảng và Uỷ ban Dân tộc giải phóng về Thủ đô. C. Chính phủ Liên hiệp kháng chiến ra mắt nhân dân. D. lần đầu tiên cử tri Hà Nội đi bỏ phiếu bầu Quốc hội. Câu 20. Yếu tố khách quan nào sau đây đã tạo nên “thời cơ ngàn năm có một” cho cách mạng Việt Nam 1945? A. Mâu thuẫn Nhật- Pháp căng thẳng. B. Chính phủ Pháp đầu hàng Đức. C. Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh. D. Liên Xô tiêu diệt quân Quan Đông của Nhật. Câu 21. Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi chủ trương của Đảng trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 11/1939 là A. tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi. B. phát xít Nhật đã xâm lược Đông Dương. C. thực dân Pháp mở rộng quyền lợi cho nhân dân. D. Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền. Câu 22. Nguyên nhân chủ quan quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. dân tộc ta vốn có truyền thống yêu nước, bất khuất, kiên cường chống ngoại xâm. B. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng do Hồ Chí Minh đứng đầu.
  3. C. Đảng và nhân dân ta có quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo. D. chiến thắng của Liên Xô và quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít. Câu 23. Ngày 8/9/1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ, đây là cơ quan chuyên trách về việc giải quyết vấn đề A. giặc dốt. B. giặc đói. C. giặc ngoại xâm. D. khó khăn về tài chính. Câu 24. Tại sao có sự khác nhau trong chủ trương của Đảng và Chính phủ đối với thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc trước và từ ngày 6/3/1946? A. Để tránh tình trạng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù. B. Ta chưa đủ sức đánh hai mươi vạn quân Trung Hoa Dân quốc. C. Hạn chế việc Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc cấu kết với nhau. D. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ hậu thuẫn của quân Anh. Câu 25. Kết quả lớn nhất của ta trong chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 là A. giành thế chủ động trên chiến trường. B. đánh bại ý chí xâm lược của Pháp. C. đánh dấu bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. D. làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp. Câu 26. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951) quyết định đổi tên Đảng thành A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Đảng Lao động Việt Nam. D. Đảng nhân dân cách mạng. Câu 27. Tại sao trong Đông Xuân 1953-1954, Bộ chính trị Trung ương Đảng chủ trương “tập trung lực lượng tấn công vào những vị trí quan trọng mà địch tương đối yếu”? A. Chủ động phân tán lực lượng địch. B. Buộc Pháp phải điều quân tăng cường cho Điện Biên Phủ. C. Buộc Pháp phải tăng cường quân cho Xênô. D. Có thời gian nhân dân ta chuẩn bị lực lượng.
  4. Câu 28. Thắng lợi nào của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp đã làm phá sản về cơ bản kế hoạch Nava? A. Chiến thắng Biên giới Thu - Đông 1950. B. Chiến thắng trong Đông Xuân 1953-1954. C. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954. D. Chiến thắng Thượng Lào 1954. Câu 29. Quyền dân tộc cơ bản được ghi nhận trong Hiêp định Giơ- ne- vơ 1954 về Đông Dương bao gồm những nội dung nào sau đây? A. Độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ. B. Được tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. C. Độc lập, chủ quyền, tự quyết, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ. D. Quyền tự quyết định tương lai chính trị của dân tộc đó. Câu 30. Một trong những ý nghĩa quan trọng của chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 là A. quyết định đối với sự thắng lợi của Việt Nam trên bàn Hội nghị Giơ- ne- vơ . B. hỗ trợ cho sự thắng lợi của Việt Nam trên bàn Hội nghị Giơ- ne- vơ. C. buộc Mĩ phải kí vào hiệp định Pa- ri về lập lại hoà bình ở Việt Nam . D. buộc các nước việc đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí vào Việt Nam. --- HẾT ---
  5. ĐÁP ÁN 1. A 2. A 3. A 4. C 5. D 6. A 7. A 8. A 9. A 10. A 11. B 12. D 13. A 14. D 15. B 16. A 17. A 18. C 19. A 20. C 21. A 22. B 23. A 24. A 25. D 26. C 27. A 28. B 29. A 30. A